- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt tạm thời định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tỉnh An Giang
- 5Quyết định 47/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 2017-2018 do tỉnh An Giang ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 417/QĐ-UBND | An Giang, ngày 01 tháng 3 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ TÀI “NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI THƯƠNG PHẨM CÁ TRÈN BẦU (OMPOK BIMACULATUS) TẠI AN GIANG”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 của UBND tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của UBND tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND ngày 04/8/2017 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 09/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 13/01/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt tạm thời định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số 1470/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 2017 - 2018;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 154/TTr-SKHCN ngày 22/02/2018 về việc phê duyệt đề tài “Nghiên cứu quy trình sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá Trèn bầu (Ompok bimaculatus) tại An Giang”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề tài “Nghiên cứu quy trình sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá Trèn bầu (Ompok bimaculatus) tại An Giang”, với các nội dung sau:
1. Mục tiêu đề tài:
1.1. Mục tiêu tổng quát:
Cung cấp cơ sở khoa học góp phần xây dựng quy trình sản xuất giống và mô hình nuôi thương phẩm cá Trèn bầu nhằm chủ động con giống cho người nuôi, đa dạng hóa loài cá nuôi bản địa và phát triển bền vững nghề nuôi thủy sản nước ngọt ở
Đồng bằng sông Cửu Long trong điều kiện biến đổi khí hậu. Tiến đến bảo tồn và phát triển nguồn gene cá Trèn bầu trên địa bàn tỉnh An Giang.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
a) Hoàn thiện quy trình sản xuất giống cá Trèn bầu đạt yêu cầu:
- Nuôi vỗ thành thục sinh dục cá Trèn bầu trong ao: Tỷ lệ thành thục >70%, hệ số thành thục >5% ở thời điểm chính vụ (từ tháng 5 - tháng 9).
- Kích thích sinh sản bán nhân tạo: Tỷ lệ cá rụng trứng >70%, sức sinh sản thực tế >200.000 trứng/kg cá cái, tỷ lệ thụ tinh >70%, tỷ lệ nở và tỷ lệ sống cá bột >70%.
- Kỹ thuật ương cá bột lên cá giống chia làm 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Ương từ 1 đến 30 ngày tuổi: tỷ lệ sống >30%.
+ Giai đoạn 2: Ương từ 31 đến 90 ngày tuổi: tỷ lệ sống >50%, kích cỡ trung bình 1,5 g/con.
b) Xây dựng quy trình nuôi thương phẩm cá Trèn bầu trong lồng bè đạt:
- Tỷ lệ sống: >60%.
- FCR: 2,0 - 2,5 đối với thức ăn công nghiệp; 4,0 - 5,0 đối với thức ăn cá tạp.
- Kích cỡ thu hoạch: Trung bình 100 g/con.
- Năng suất: 04 - 05 kg/m3.
c) Ghi nhận bệnh trong quá trình ương giống và nuôi thương phẩm cá Trèn bầu: dấu hiệu bệnh lý (triệu chứng), tác nhân gây bệnh, phòng và trị bệnh.
d) Xây dựng 02 mô hình điểm sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá Trèn bầu có gắn kết các giải pháp về phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm.
đ) Đề xuất các định hướng và giải pháp phát triển mô hình sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá Trèn bầu trên địa bàn tỉnh An Giang.
e) Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển mô hình với số lượng 03 cán bộ kỹ thuật nắm rõ quy trình nuôi vỗ, sinh sản nhân tạo và nuôi thương phẩm cá Trèn bầu.
- Bảo tồn và phát triển nguồn gene cá Trèn bầu trong tỉnh An Giang.
- Đề xuất kế hoạch 05 năm sau khi kết quả của đề tài được nghiệm thu.
2. Tổ chức chủ trì đề tài: Trường Đại học An Giang.
3. Chủ nhiệm đề tài: ThS. Lê Văn Lễnh.
4. Thời gian thực hiện: 30 tháng (Từ tháng 03/2018 đến tháng 08/2020).
5. Nội dung thực hiện:
a) Nội dung 1: Nghiên cứu nuôi vỗ thành thục và kích thích sinh sản đối với cá Trèn bầu.
- Thí nghiệm 1: Nghiên cứu ảnh hưởng của thức ăn đến sự thành thục sinh dục cá Trèn bầu
- Thực hiện nội dung này để có cá bột cung cấp cho việc ương lên con giống cung cấp cho nuôi thương phẩm.
- Chọn cá Trèn bầu bố mẹ thành thục sinh dục, khối lượng >50 g/con, tiêm chất kích thích sinh sản là HCG liều lượng 3000 UI/kg cá (Lê Văn Lễnh, 2012).
- Sau khi tiêm chất kích thích sinh sản, cho cá vào các bể đẻ có sục khí và lót một tấm lưới bên dưới bể để thu trứng cá sau khi đẻ. Tỷ lệ đực/cái là 1/1.
- Sử dụng hệ thống bình Weys (loại 6 bình) làm bằng nhựa có thể tích 7,5 lít một bình để tiến hành ấp trứng. Mật độ ấp là 5.000 trứng/Lít nước.
b) Nội dung 2: Nghiên cứu kỹ thuật ương cá Trèn bầu từ cá bột lên cá giống.
- Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của tổ hợp thức ăn đến tăng trưởng và tỷ lệ sống cá Trèn bầu giai đoạn 1 - 30 ngày tuổi trong bể composite.
- Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của mật độ khác nhau đến tăng trưởng và tỷ lệ sống cá Trèn bầu giai đoạn 1 - 30 ngày tuổi trong bể composite.
- Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của thức ăn viên có hàm lượng đạm khác nhau lên tăng trưởng và tỷ lệ sống cá Trèn bầu giai đoạn 31 - 90 ngày tuổi trong bể composite.
- Thí nghiệm 5: Ảnh hưởng của mật độ khác nhau lên tăng trưởng và tỷ lệ sống cá Trèn bầu giai đoạn 31 - 90 ngày tuổi trong bể composite.
- Chỉ tiêu theo dõi trong nội dung 2 (từ thí nghiệm 2 đến thí nghiệm 5):
+ Môi trường nước: nhiệt độ, pH, DO, NH3/NH4+, NO2- test lúc 6h00 và 14h00; 3 ngày test một lần.
+ Chỉ tiêu tăng trưởng: khối lượng và chiều dài của cá. Mẫu cá được cân và đo 15 ngày/lần, một lần lấy ngẫu nhiên ít nhất 30 cá thể cho mỗi nghiệm thức. Tốc độ tăng trưởng được xác định bằng cách đo chiều dài tổng và cân khối lượng. Đo chiều dài cá bằng giấy kẻ ôly, cân khối lượng cá bằng cân điện tử bốn và hai số lẻ.
+ Hệ số phân đàn.
+ Xác định hệ số thức ăn tương đối (FCR): Sau 90 ngày ương (ở giai đoạn 31 - 90 ngày tuổi).
+ Tỷ lệ sống: Xác định sau 30 và 90 ngày ương.
c) Nội dung 3: Nghiên cứu kỹ thuật nuôi trương phẩm cá Trèn bầu
- Thí nghiệm 6: Nghiên cứu ảnh hưởng của thức ăn viên có hàm lượng đạm khác nhau lên sự tăng trưởng và tỷ lệ sống cá Trèn bầu nuôi thương phẩm trong lồng bè.
- Thí nghiệm 7: Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ khác nhau lên tăng trưởng và tỷ lệ sống cá Trèn bầu nuôi thương phẩm trong lồng bè.
- Chỉ tiêu theo dõi trong nội dung 3 (từ thí nghiệm 6 đến thí nghiệm 7):
+ Môi trường nước: Nhiệt độ, pH, DO, NH3/NH4+, NO2- test lúc 6h00 và 14h00; 7 ngày test một lần.
+ Chỉ tiêu tăng trưởng: khối lượng và chiều dài của cá. Mẫu cá được cân và đo 30 ngày/lần, một lần lấy ngẫu nhiên ít nhất 30 cá thể cho mỗi nghiệm thức. Tốc độ tăng trưởng được xác định bằng cách đo chiều dài tổng và cân khối lượng. Đo chiều dài cá bằng thước kẻ, cân khối lượng cá bằng cân điện đồng hồ 500gr.
+ Hệ số phân đàn.
+ Xác định hệ số thức ăn tương đối (FCR) sau 9 tháng nuôi.
+ Tỷ lệ sống sau 9 tháng nuôi.
+ Hiệu quả kinh tế của mô hình: Lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận (%).
- Ghi nhận: Phòng và trị bệnh cá Trèn bầu ở giai đoạn ương giống và nuôi thương phẩm.
d) Nội dung 4: Nghiên cứu xây dựng mô hình trình diễn và tập huấn đào tạo nguồn nhân lực
- Xây dựng 02 mô hình điểm sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá Trèn bầu có gắn kết các giải pháp về phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm:
+ Mô hình điểm sản xuất giống cá Trèn bầu: Quy mô 20.000 cá Trèn bầu giống, kích cỡ 1,5 g/con.
+ Mô hình điểm nuôi thương phẩm cá Trèn bầu trong lồng bè: Quy mô 200 kg, kích cỡ 100 g/con.
- Hội thảo, tập huấn, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực (chuyên gia, cán bộ kỹ thuật, hợp tác xã, tổ hợp tác, nông dân, doanh nghiệp) phục vụ phát triển mô hình:
+ Sau khi có kết quả qui trình sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá Trèn bầu nhóm nghiên cứu sẽ tổ chức lớp tập huấn cho 03 cán bộ kỹ thuật
+ Tổ chức hội thảo với thành phần: Giảng viên trường Đại học An Giang, cán bộ kỹ thuật Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn An Giang, doanh nghiệp, nông dân,... số lượng: 50 người.
đ) Nội dung 5: Bảo tồn và phát triển nguồn gene cá Trèn bầu
- Thu cá tự nhiên về thuần dưỡng, khi cá khỏe mạnh, sử dụng thức ăn tốt thì chuyển giao cho trung tâm công nghệ sinh học tỉnh An Giang để nuôi giữ đàn cá này làm cá bố mẹ và có nguồn gene tốt từ tự nhiên. Số lượng 50 kg, khối lượng trung bình 50 g/con.
- Nhóm nghiên cứu tiến hành thả 10.000 con cá giống cá Trèn bầu từ sinh sản bán nhân tạo (1/2019), cá bố mẹ cho sinh sản từ tự nhiên, kích cỡ 1,5 - 2 g/con về thiên nhiên, địa điểm thả là Búng Bình Thiên (đầu, giữa và cuối Búng) huyện An Phú tỉnh An Giang hoặc trên sông Hậu (Xã Mỹ Hòa Hưng) tỉnh An Giang.
e) Nội dung 6: Đề xuất các định hướng và kế hoạch 5 năm sau khi nghiệm thu kết quả đề tài
- Đề xuất các định hướng và giải pháp phát triển mô hình sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá Trèn bầu trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Đề xuất kế hoạch 05 năm cho đơn vị tiếp nhận sử dụng kết quả nghiên cứu sau nghiệm thu.
6. Tổng dự toán kinh phí thực hiện: 825.919.000 đồng (Bằng chữ: Tám trăm hai mươi lăm triệu, chín trăm chín mươi ngàn đồng).
6.1. Kinh phí từ ngân sách nhà nước: 817.931.000 đồng (Bằng chữ: Tám trăm, mười bảy triệu, chín trăm, ba mươi mốt ngàn đồng), từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ, bao gồm:
a) Công lao động: 203.920.000 đồng (nghiên cứu tổng quan, xây dựng mô hình, công lao động phổ thông, báo cáo tổng kết).
b) Nguyên vật liệu, năng lượng: 515.117.000 đồng (thuê ao nuôi, thức ăn, chất kích thích sinh sản cá, thuốc trị bệnh cá).
c) Thiết bị, máy móc: 24.300.000 đồng (thuê bể composite 1m3).
d) Xây dựng, sửa chữa nhỏ: 10.000.000 đồng (chi phí sửa chữa lồng, bè 72m3 x 2 bè).
đ) Chi khác: 64.593.900 đồng (công tác phí, hội thảo, khảo sát tiền trạm, nghiệm thu cơ sở, văn phòng phẩm, đi tìm nguồn cá giống).
6.2. Kinh phí từ nguồn khác: 7.988.000 đồng.
7. Sản phẩm đề tài:
a) 02 báo cáo: (1) Báo cáo khoa học tổng hợp kết quả nghiên cứu; (2) báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu.
b) 01 báo cáo chuyên đề: Kỹ thuật ương giống và nuôi thương phẩm cá Trèn bầu trong lồng bè.
c) 02 mô hình: (1) Xây dựng mô hình điểm sản xuất giống cá Trèn bầu; (2) Xây dựng mô hình điểm nuôi thương phẩm cá Trèn bầu trong lồng bè.
d) Sản phẩm cá trèn bầu: (1) 30.000 con cá trèn bầu giống (1,5 - 2 g/con); (2) 500 kg cá trèn bầu thương phẩm (100 g/con).
đ) Quy trình kỹ thuật: (1) Quy trình sản xuất giống cá Trèn bầu; (2) Quy trình nuôi thương phẩm cá Trèn bầu trong lồng bè.
e) 03 bài báo: (1) Kỹ thuật nuôi vỗ thành thục bố mẹ cá trèn bầu; (2) Kỹ thuật ương cá Trèn bầu từ bột lên giống; (3) Kỹ thuật nuôi thương phẩm cá Trèn bầu trong lồng bè.
g) Hỗ trợ đào tạo 05 sinh viên Đại học và 01 nghiên cứu sinh cho tỉnh An Giang; Đào tạo cho 03 học viên gồm cán bộ kỹ thuật trong tỉnh nắm được kỹ thuật nuôi và sinh sản cá Trèn bầu.
h) Kế hoạch 05 năm cho đơn vị tiếp nhận, sử dụng kết quả về việc triển khai ứng dụng và phát triển kết quả nghiên cứu sau khi nghiên cứu được nghiệm thu.
8. Đơn vị phối hợp thực hiện: Chi cục Thủy sản An Giang.
9. Đơn vị tiếp nhận sử dụng kết quả:
- Trung tâm Công nghệ sinh học An Giang;
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Châu Thành;
- Trại cá giống Ba Phong;
- Các tổ chức, cá nhân khác nếu có yêu cầu theo quy định hiện hành.
Điều 2.
1. Chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình thực hiện đề tài theo quy định hiện hành. Nếu trong quá trình thực hiện có vướng mắc cần xử lý, phải báo cáo về Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định chuyên môn và Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh.
2. Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm: Kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện đề tài “Nghiên cứu quy trình sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá Trèn bầu (Ompok bimaculatus) tại An Giang” và báo cáo UBND tỉnh theo quy định. Đồng thời, có trách nhiệm kiểm tra sản phẩm giao nộp và bàn giao sản phẩm cho đơn vị tiếp nhận sử dụng kết quả nghiên cứu của đề tài này với biên bản bàn giao trách nhiệm cụ thể nhằm có cơ sở đánh giá việc triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu và hiệu quả đầu tư trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
3. Đơn vị chủ trì, chủ nhiệm đề tài và thủ trưởng đơn vị tiếp nhận sử dụng kết quả nghiên cứu của đề tài chịu trách nhiệm báo cáo định kỳ về việc triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Trường Đại học An Giang (đơn vị chủ trì đề tài), ThS. Lê Văn Lễnh và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 40/2016/QĐ-UBND Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Quy trình sản xuất và sản phẩm rượu Xuân Thạnh do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2Quyết định 08/2017/QĐ-UBND hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về mức hỗ trợ trong việc áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định 22/2016/QĐ-UBND
- 4Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề tài “Nghiên cứu bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa Chăm trong phát triển du lịch tỉnh An Giang”
- 5Quyết định 1046/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề tài Nghiên cứu xây dựng mô hình thử nghiệm nhân giống và nuôi gà rừng (Gallus gallus) tại vùng Thất Sơn tỉnh An Giang
- 6Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án liên kết sản xuất giống cá tra 03 cấp chất lượng cao vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại An Giang giai đoạn 2018-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 40/2016/QĐ-UBND Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Quy trình sản xuất và sản phẩm rượu Xuân Thạnh do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 5Quyết định 08/2017/QĐ-UBND hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt tạm thời định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tỉnh An Giang
- 7Quyết định 47/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về mức hỗ trợ trong việc áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định 22/2016/QĐ-UBND
- 9Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề tài “Nghiên cứu bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa Chăm trong phát triển du lịch tỉnh An Giang”
- 10Quyết định 1046/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề tài Nghiên cứu xây dựng mô hình thử nghiệm nhân giống và nuôi gà rừng (Gallus gallus) tại vùng Thất Sơn tỉnh An Giang
- 11Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 2017-2018 do tỉnh An Giang ban hành
- 12Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án liên kết sản xuất giống cá tra 03 cấp chất lượng cao vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại An Giang giai đoạn 2018-2025
Quyết định 417/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề tài “Nghiên cứu quy trình sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá Trèn bầu (Ompok bimaculatus) tại An Giang”
- Số hiệu: 417/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/03/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lâm Quang Thi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực