Hệ thống pháp luật

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 411/QĐ-BXD

Hà Ni, ngày 31 tháng 03 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ TẬP SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NĂM 2009

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP .
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế Xây dựng và Viện trưởng Viện
Kinh tế Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Công bố tập Suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2009 kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình tham khảo, sử dụng vào việc xác định tổng mức đầu tư, phân tích, đánh giá hiệu quả đầu tư và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Sở XD, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ XD;
- Lưu VP, Vụ KTXD, Viện KTXD, M.230

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Sơn

 

SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NĂM 2009

(Kèm theo Quyết định số 411/QĐ-BXD ngày 31/03/2010 của Bộ Xây dựng về việc công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2009)

Phần I.

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình (Suất vốn đầu tư) là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tổng hợp tính cho một đơn vị năng lực sản xuất hoặc phục vụ theo thiết kế của công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công nghệ trung bình tiên tiến.

Năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình là khả năng sản xuất sản phẩm hoặc phục vụ của công trình theo thiết kế cơ sở của dự án, được xác định bằng đơn vị đo thích hợp.

2. Suất vốn đầu tư là công cụ hỗ trợ cho các cơ quan quản lý đầu tư xây dựng, chủ đầu tư và nhà tư vấn đầu tư xây dựng trong việc xác định chi phí đầu tư xây dựng công trình, lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư xây dựng. Ngoài những nội dung trên suất vốn đầu tư có thể được sử dụng trong một số trường hợp khác theo mục đích, yêu cầu của công tác quản lý.

3. Suất vốn đầu tư được xác định trên cơ sở Luật Xây dựng năm 2003, qui chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành trong thiết kế, các quy định về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình.

Suất vốn đầu tư được tính toán tại mặt bằng giá đầu tư xây dựng tại thời điểm quý 4 năm 2009 và tỷ giá ngoại tệ 1USD = 17.886 VNĐ.

4. Tập suất vốn đầu tư này được tính toán và bố cục thành hai phần chính gồm:

Phần 1: Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng.

Phần 2: Bảng suất vốn đầu tư cho các loại công trình.

Trong phần 1 giới thiệu cơ sở tính toán, phạm vi, đối tượng sử dụng ; các khoản mục chi phí theo quy định được tính trong chỉ tiêu suất vốn đầu tư, chi tiết những nội dung chi phí đã tính và chưa được tính đến trong chỉ tiêu suất vốn đầu tư, hướng dẫn sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư trong việc xác định tổng mức đầu tư xây dựng công trình.

Trong phần 2 là các bảng suất vốn đầu tư và được sắp xếp, phân loại theo 5 loại công trình là công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình thủy lợi .

5. Nội dung chỉ tiêu suất vốn đầu tư

5.1 Suất vốn đầu tư bao gồm các chi phí cần thiết cho việc xây dựng, mua sắm và lắp đặt thiết bị, quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí khác và thuế giá trị gia tăng.

5.2 Nội dung chi phí trong chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình chưa bao gồm chi phí cho một số công tác như:

- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư;

- Đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường ;

- Đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình (nếu có);

- Kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng;

- Gia cố đặc biệt về nền móng công trình;

- Chi phí thuê tư vấn nước ngoài;

- Lãi vay trong thời gian thực hiện dự án (đối với các dự án có sử dụng vốn vay);

- Vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh);

- Chi phí dự phòng của dự án đầu tư.

6. Khi sử dụng các chỉ tiêu suất vốn đầu tư trong tập này để xác định tổng mức đầu tư cần căn cứ vào tính chất, yêu cầu cụ thể của dự án (điều kiện mặt bằng xây dựng, tính chất nguồn vốn, tiến độ thực hiện) để tính bổ sung, điều chỉnh, qui đổi lại các chỉ tiêu suất vốn đầu tư này cho phù hợp. Cụ thể:

6.1 Bổ sung các chi phí như mục 5.2 (không hạn chế theo các nội dung như đã nêu). Việc bổ sung các khoản mục chi phí này được thực hiện theo các quy định, hướng dẫn hiện hành phù hợp với thời điểm xác định chi phí đầu tư xây dựng công trình.

6.2 Điều chỉnh chỉ tiêu suất vốn đầu tư trong một số trường hợp như:

- Qui mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình xác định theo thiết kế cơ sở của dự án khác với qui mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại diện được lựa chọn trong danh mục Tập suất vốn đầu tư.

- Có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình được xác định theo thiết kế cơ sở với đơn vị đo được sử dụng trong Tập suất vốn đầu tư.

- Công trình có những yếu tố đặc biệt về địa điểm xây dựng, địa chất nền móng công trình hoặc xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng.

- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) khi có những nội dung chi phí khác với những nội dung chi phí tính trong suất vốn đầu tư này.

- Mặt bằng giá đầu tư và xây dựng ở thời điểm xác định chi phí đầu tư xây dựng có sự thay đổi so với thời điểm công bố Tập suất vốn đầu tư này.

- Dự án đầu tư xây dựng có công trình chưa nằm trong danh mục Tập suất vốn đầu tư này thì có thể sử dụng các số liệu về suất chi phí xây dựng của các loại công trình có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự để lập tổng mức đầu tư của dự án.

Phần II.

SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Chương 1.

SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

1. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở

Bảng I.1 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Nhà chung cư cao tầng kết cấu khung bê tông cốt thép (BTCT); tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, có số tầng

 

 

 

 

1

Số tầng ≤ 5 tầng

1000đ/m2sàn

4.890

4.030

410

2

6 tầng ≤ Số tầng ≤ 8 tầng

-

5.320

4.440

380

3

9 tầng ≤ Số tầng ≤ 15 tầng

-

5.730

4.830

350

4

16 tầng ≤ Số tầng ≤ 19 tầng

-

6.450

5.250

610

5

20 tầng ≤ Số tầng ≤ 25 tầng

-

7.180

5.840

690

6

26 tầng ≤ Số tầng ≤ 30 tầng

-

7.870

6.420

730

II

Nhà ở riêng lẻ

 

 

 

 

1

Nhà ở 1 tầng tường bao xây gạch, mái tôn.

1000đ/m2sàn

1.050

950

 

2

Nhà 1 tầng căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ

-

2.750

2.500

 

3

Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ

-

4.240

3.840

 

III

Nhà biệt thự

 

 

 

 

1

Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ

1000đ/m2sàn

5.300

4.800

 

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở nêu tại Bảng I.1 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II, III, IV theo các quy định trong Tiêu chuẩn Xây dựng (TCXD) số 13:1991 “Phân cấp nhà và công trình dân dụng. Nguyên tắc chung”; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy.v.v.. và theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:1987 “Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế” và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình nhà ở tính trên 1m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.

d. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng I.1 tính cho công trình nhà ở chung cư cao tầng chưa có xây dựng tầng hầm. Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì suất vốn đầu tư được điều chỉnh như sau:

Trường hợp xây dựng số tầng hầm

Hệ số điều chỉnh Kđ/c

1 tầng hầm

1,10 -1,13

2 tầng hầm

1,14 -1,16

Từ 3 tầng hầm trở lên

1,18 - 1,20

- Hệ số Kđ/c ở bảng trên được áp dụng đối với trường hợp chỉ giới xây dựng phần tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng phần nổi.

- Việc thực hiện điều chỉnh tổng mức đầu tư, suất vốn đầu tư theo hệ số Kđ/c ở bảng trên được thực hiện điều chỉnh trên tổng diện tích sàn xây dựng không bao gồm diện tích xây dựng sàn tầng hầm.

2. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

2.1 Công trình văn hóa:

Bảng I.2 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình văn hóa

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Rạp chiếu phim có qui mô chỗ ngồi

 

 

 

 

1

Qui mô ≤ 400 chỗ ngồi

1000đ/chỗ ngồi

21.950

14.100

5.380

2

400 < Qui mô ≤ 600 chỗ ngồi

-

21.440

13.760

5.620

3

600 < Qui mô ≤ 800 chỗ ngồi

-

20.910

13.400

5.500

4

800 < Qui mô ≤ 1000 chỗ ngồi

-

20.580

13.220

5.380

II

Nhà hát ca nhạc tạp kỹ, kịch nói có qui mô chỗ ngồi

 

 

 

 

1

Qui mô ≤ 600 chỗ ngồi

1000đ/chỗ ngồi

17.800

13.490

2.750

2

600 < Qui mô ≤ 800 chỗ ngồi

-

17.280

13.140

2.630

3

800 < Qui mô ≤ 1000 chỗ ngồi

-

16.960

12.960

2.500

III

Bảo Tàng

 

 

 

 

1

Nhà bảo tàng

1000đ/m2 sàn

11.180

8.460

1.730

IV

Triển lãm

 

 

 

 

1

Trung tâm hội chợ - triển lãm

1000đ/m2 sàn

9.590

7.270

1.480

V

Thư viện

 

 

 

 

1

Nhà thư viện

1000đ/m2 sàn

7.930

6.060

1.170

a. Suất vốn đầu tư xây dựng các công trình văn hóa nêu tại Bảng I.2 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; Các yêu cầu khác về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế,... theo quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5577:1991 “Tiêu chuẩn thiết kế rạp chiếu phim” và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng rạp chiếu phim, nhà hát bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình chính, các hạng mục công trình phục vụ.

- Chi phí trang, thiết bị phục vụ khán giả và phòng làm việc của nhân viên như: máy điều hoà nhiệt độ, quạt điện và các thiết bị khác.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng bảo tàng, triển lãm, thư viện bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình chính (nhà bảo tàng, phòng đọc, phòng trưng bày,...) và các hạng mục phục vụ (kho, nhà vệ sinh,...).

- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như: máy điều hoà nhiệt độ, quạt điện, các thiết bị khác.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình văn hóa chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.

e. Suất vốn đầu tư xây dựng rạp chiếu phim, nhà hát được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.

Suất vốn đầu tư xây dựng bảo tàng, triển lãm, thư viện được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sàn xây dựng.

f. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình văn hóa như sau:

- Chi phí cho công trình chính: 80 - 90%

- Chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ: 20 - 10%

2.2 Công trình trường học

2.2.1 Nhà trẻ, trường mẫu giáo

Bảng I.3 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà trẻ, trường mẫu giáo

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Nhà trẻ

 

 

 

 

1

Nhà trẻ có qui mô từ 3 đến 5 nhóm lớp (75-125 cháu)

1000đ/cháu

34.780

28.940

2.590

2

Nhà trẻ có qui mô từ 6 đến 8 nhóm lớp (150-200 cháu

-

34.410

28.610

2.590

3

Nhà trẻ có qui mô từ 9 đến 10 nhóm lớp (225-250 cháu)

-

33.330

27.630

2.590

II

Trường mẫu giáo, có qui mô

 

 

 

 

1

Từ 3 đến 5 nhóm lớp (75-125 học sinh).

1000đ/hs

33.750

28.610

1.970

2

Từ 6 đến 8 nhóm lớp (150-200 học sinh)

-

31.750

26.800

1.970

3

Từ 9 đến 10 nhóm lớp (225-250 học sinh)

-

29.750

24.990

1.970

4

Từ 11 đến 13 nhóm lớp (275-325 học sinh)

-

27.750

23.190

1.970

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà trẻ, trường mẫu giáo nêu tại Bảng I.3 được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung” với cấp công trình là cấp II, III; các yêu cầu, quy định khác về khu đất xây dựng, giải pháp thiết kế, sân vườn, chiếu sáng, kỹ thuật điện,... theo quy định trong TCVN 3907:1984 “Nhà trẻ, trường mẫu giáo. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà trẻ, trường mẫu giáo bao gồm:

- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục công trình phục vụ như: kho để đồ, nhà chế biến thức ăn, nhà giặt quần áo, nhà để xe,... các chi phí xây dựng khác như: trang trí sân chơi, khu giải trí,v.v...

- Chi phí trang, thiết bị nội thất: giường tủ, bàn ghế, quạt điện, máy điều hoà nhiệt độ, phòng cháy chữa cháy, v.v...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 học sinh theo qui mô năng lực phục vụ là 25 học sinh/lớp.

d. Công trình nhà trẻ, trường mẫu giáo được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

- Khối công trình nhóm lớp gồm: phòng sinh hoạt, phòng ngủ, phòng giao nhận trẻ, phòng nghỉ, phòng ăn, phòng vệ sinh.

- Khối công trình phục vụ gồm: phòng tiếp khách, phòng nghỉ của giáo viên, phòng y tế, nhà chuẩn bị thức ăn, nhà kho, nhà để xe, giặt quần áo,...

- Sân, vườn và khu vui chơi.

Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:

Chi phí cho khối công trình nhóm lớp: 75 - 85%

Chi phí cho khối công trình phục vụ: 15 - 10%

Chi phí cho sân, vườn và khu vui chơi: 10 - 5%

2.2.2 Trường học

Bảng I.4 Suất vốn đầu tư xây dựng trường học

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Trường tiểu học (cấp I) có qui mô

 

 

 

 

1

Từ 5 đến 9 lớp (250- 450 học sinh

1000đ/hs

20.850

16.940

1.970

2

Từ 10 đến 14 lớp (từ 500 đến 700 học sinh)

-

19.390

15.620

1.970

3

Từ 15 đến 19 lớp (từ 750 đến 950 học sinh)

-

18.300

14.640

1.970

4

Từ 20 đến 30 lớp (từ 1000 đến 1500 học sinh)

-

17.520

13.930

1.970

II

Trường trung học cơ sở (cấp II) và phổ thông trung học (cấp III) có qui mô

 

 

 

 

1

Từ 12 đến 16 lớp (600-800 học sinh)

1000đ/hs

25.150

20.270

2.590

2

Từ 20 đến 24 lớp (1000-1200 học sinh)

-

23.700

18.910

2.590

3

Từ 28 đến 36 lớp (1400-1800 học sinh)

-

22.320

17.860

2.400

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trường học nêu tại Bảng I.4 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung” về phân cấp công trình và các yêu cầu, quy định về quy mô công trình, khu đất xây dựng, yêu cầu thiết kế, diện tích,... của các hạng mục công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí,... và quy định trong TCVN 3978:1984 “Trường học phổ thông. Tiêu chuẩn thiết kế “ và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trường học bao gồm:

- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,...

- Chi phí về trang, thiết bị phục vụ học tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng trường học được tính bình quân cho một học sinh với quy mô năng lực phục vụ là 50 học sinh/lớp.

d. Công trình xây dựng trường được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

- Khối học tập gồm các phòng học.

- Khối lao động thực hành gồm các xưởng thực hành về mộc, cơ khí, điện, kho của các xưởng.

- Khối thể thao gồm các hạng mục công trình thể thao.

- Khối phục vụ học tập gồm hội trường, thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống.

- Khối hành chính quản trị gồm văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp khách, nhà để xe.

Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:

- Chi phí cho khối công trình học tập: 50 - 55%.

- Chi phí cho khối công trình thể thao: 15 - 10%.

- Chi phí cho khối công trình phục vụ: 15 - 10%.

- Chi phí cho khối công trình lao động thực hành: 5%.

- Chi phí cho khối công trình hành chính quản trị: 15 - 20%.

2.2.3 Trường đại học, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ

Bảng I.5 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trường đại học,cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Trường đại học, cao đẳng có qui mô học sinh

 

 

 

 

1

Qui mô ≤ 1000 học sinh

1000đ/hs

92.940

79.560

4.570

2

1000 < qui mô ≤ 2000 học sinh

-

90.340

77.210

4.570

3

2000 < qui mô ≤ 3000 học sinh

-

87.480

74.870

4.320

4

3000 < qui mô ≤ 5000 học sinh

-

84.090

71.800

4.320

5

Qui mô > 5000 học sinh

-

81.550

69.510

4.320

II

Trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ có qui mô học sinh.

 

 

 

 

1

Qui mô ≤ 500 học sinh

1000đ/hs

45.860

36.350

5.180

2

500 < qui mô ≤ 800 học sinh

-

43.830

34.500

5.180

3

800 < qui mô ≤ 1200 học sinh

-

41.190

32.730

4.570

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trường đại học, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ tại Bảng I.5 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748: 1991 về “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu quy định khác về quy mô công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên cứu và thực hành, vui chơi, giải trí,...; quy định trong TCVN 3981:1985 “Trường đại học. Tiêu chuẩn thiết kế”, TCXDVN 60:2003 “ trường dạy nghề – tiêu chuẩn thiết kế” và TCXDVN 275 2002 “Trường trung học chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trường đại học, cao đẳng bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;

- Chi phí trang thiết bị nội thất, giảng đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trường đại học, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được tính cho 1 học sinh.

d. Công trình xây dựng trường đại học, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

- Khối học tập và cơ sở nghiên cứu khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc.

- Khối thể dục thể thao gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bể bơi.

- Khối ký túc xá sinh viên gồm nhà ở cho sinh viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe).

- Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng sửa chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế,..

Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:

STT

Các khoản mục chi phí

Trường đại học, cao đẳng, %

Trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ, %

1

Khối công trình học tập và nghiên cứu khoa học

50 - 60

40 - 50

2

Khối công trình thể dục thể thao

15 - 10

20 - 15

3

Khối công trình ký túc xá

30 - 25

35 - 30

4

Khối công trình kỹ thuật

5

5

2.3 Công trình y tế

Bảng I.6 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Bệnh viện đa khoa

 

 

 

 

1

Bệnh viện qui mô từ 50 đến 200 giường bệnh

1000đ/ giường

1.049.730

396.150

565.970

2

Bệnh viện qui mô từ 250 đến 350 giường bệnh

-

1.014.630

385.140

547.110

3

Bệnh viện qui mô từ 400 đến 500 giường bệnh

-

979.740

369.740

528.240

4

Bệnh viện qui mô trên 550 giường bệnh

-

909.760

343.330

490.510

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế nêu tại Bảng I.6 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... theo Tiêu chuẩn xây dựngViệt Nam TCXDVN 365: 2007 “Bệnh viện đa khoa. hướng dẫn thiết kế “ và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:

+ Khối khám bệnh và điều trị ngoại trú gồm các phòng chờ, phòng khám và điều trị, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, phòng hành chính, khu vệ sinh.

+ Khối chữa bệnh nội trú gồm phòng bệnh nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên, phòng vệ sinh.

+ Khối kỹ thuật nghiệp vụ gồm phòng mổ, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực nghiệm, phòng giải phẫu bệnh lý, khoa dược...

+ Khối hành chính, quản trị gồm bếp, kho, xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực...

- Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại và đồng bộ phục vụ khám, chữa bệnh; phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của nhân viên, bệnh nhân.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.

2.4 Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc

Bảng I.7 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc.

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Trụ sở cơ quan Trung ương, cấp Bộ, Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương

1000đ/m2sàn

7.780

5.570

1.480

2

Trụ sở các cơ quan trực thuộc Bộ, Tỉnh, thành phố trực thuộc Tỉnh

-

5.760

4.350

860

3

Trụ sở các cơ quan Huyện, Quận, Thị xã

-

4.950

3.830

610

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà làm việc, văn phòng, trụ sở cơ quan tại Bảng I.7 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy định về phân loại trụ sở cơ quan, các giải pháp thiết kế, phòng cháy chữa cháy, yêu cầu kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ sinh,... theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4601: 1988 “Tiêu chuẩn thiết kế trụ sở cơ quan” và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà làm việc, văn phòng, trụ sở cơ quan bao gồm:

- Chi phí xây dựng các phòng làm việc, các phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc; phòng khách, phòng họp, phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường.

- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế, căng tin, quầy giải khát, kho dụng cụ, kho văn phòng phẩm, chỗ để xe.

- Chi phí thiết bị và trang thiết bị văn phòng như điều hoà, điện thoại, máy tính, máy phô tô, máy Fax, quạt điện,..

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà làm việc, văn phòng, trụ sở cơ quan được tính bình quân cho 1m2 diện tích sàn xây dựng.

2. 5 Công trình khách sạn

Bảng I.8 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Khách sạn tiêu chuẩn 1*

1000đ/giường

105.800

72.940

21.310

2

Khách sạn tiêu chuẩn 2*

-

159.850

108.500

33.850

3

Khách sạn tiêu chuẩn 3*

-

324.400

233.050

58.810

4

Khách sạn tiêu chuẩn 4*

-

448.980

307.620

95.910

5

Khách sạn tiêu chuẩn 5*

-

623.470

445.800

115.090

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn tại Bảng I.8 được tính toán phù hợp với công trình khách sạn từ 1* đến 5* theo Quy định về tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn du lịch ban hành kèm theo Quyết định số 107 ngày 22/6/1994 của Tổng cục Du lịch; các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4391: 1986 “Khách sạn du lịch. Xếp hạng” và TCVN 5065: 1990 “Khách sạn. Tiêu chuẩn thiết kế “ và các quy định khác có liên quan .

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình chính, các công trình phục vụ (thể dục thể thao, thông tin liên lạc, ...) theo tiêu chuẩn quy định của từng loại khách sạn.

- Chi phí thiết bị và trang thiết bị phục vụ sinh hoạt, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, phòng cháy chữa cháy, hệ thống cứu hoả, thang máy, điện thoại,...

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn được tính bình quân cho 1 giường ngủ theo năng lực phục vụ.

d. Công trình của khách sạn được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

Khối phòng ngủ: phòng ngủ, phòng trực của nhân viên

- Khối phục vụ công cộng: sảnh, phòng ăn, nhà bếp, phòng y tế, phòng giải trí, khu thể thao,...

- Khối hành chính quản trị: phòng làm việc, phòng tiếp khách, kho, xưởng sửa chữa, chỗ nghỉ của nhân viên phục vụ, lái xe, nhà để xe, phòng giặt là phơi sấy, trạm bơm áp lực, trạm cung cấp nước, phòng điện, các phòng phục vụ khác, ...

Tỷ trọng các phần chi phí theo các khối chức năng trong suất vốn đầu tư như sau:

STT

Khối chức năng

Khách sạn 1*

Khách sạn 2*

Khách sạn 3*

Khách sạn 4*

Khách sạn 5*

1

Khối phòng ngủ

50 - 55%

60 - 65%

60 - 65%

70 - 75%

70 - 75%

2

Khối phục vụ công cộng

30 - 25%

25 - 30%

25 - 30%

20%

25 -20%

3

Khối hành chính - quản trị

20%

15 - 5%

15- 5%

10- 5%

5%

2.6 Công trình thể thao

Bảng I.9 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Sân thể thao

 

 

 

 

 

Sân điền kinh

 

 

 

 

1

Đường chạy thẳng, đường chạy vòng

1000đ/m2

850

720

60

2

Sân nhảy xa, nhảy 3 bước

1000đ/m2 sân

880

740

60

3

Sân nhảy cao

-

870

730

60

4

Sân nhảy sào

-

1.040

890

60

5

Sân đẩy tạ

-

390

300

60

6

Sân ném lựu đạn

-

450

350

60

7

Sân lăng đĩa, lăng tạ xích

-

390

300

60

8

Sân phóng lao

-

390

300

60

 

Sân bóng

 

 

 

 

1

Sân bóng đá có khán đài, qui mô 20.000 chỗ ngồi

1000đ/chỗ ngồi

1.840

1.460

220

2

Sân bóng đá có khán đài, qui mô 40.000 chỗ ngồi

-

1.410

1.200

80

3

Sân bóng đá tập luyện, không có khán đài, kích thước sân 128x94m

1000đ/m2 sân

540

460

30

4

Sân bóng chuyền, cầu lông, không có khán đài, kích thước sân 24x15m

-

3.210

2.750

160

5

Sân bóng rổ, không có khán đài, kích thước sân 30x19m

-

3.020

2.580

160

6

Sân quần vợt, không có khán đài, kích thước sân 40x20m

-

3.020

2.580

160

II

Bể bơi (không có khán đài)

 

 

 

 

1

Bể bơi kích thước 12,5x6 m

1000đ/m2 bể

4.950

4.270

220

2

Bể bơi kích thước 16x8 m

-

5.740

4.980

220

3

Bể bơi kích thước 50 x26 m

-

8.540

7.220

530

III

Bể bơi có khán đài

 

 

 

 

1

Bể bơi kích thước 12,5x6 m

1000đ/m2 bể

7.850

6.890

220

2

Bể bơi kích thước 16x8 m

-

8.640

7.600

220

3

Bể bơi kích thước 50 x26 m

-

11.450

9.830

530

IV

Nhà thi đấu thể thao

 

 

 

 

1

Nhà thi đấu bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, tenis, 1000 chỗ ngồi, có khán đài

1000đ/chỗ ngồi

5.720

4.990

200

2

Nhà thi đấu bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, tenis, 2000 chỗ ngồi, có khán đài

-

5.530

4.810

200

3

Nhà thi đấu bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, tenis, 3000 chỗ ngồi, có khán đài

-

5.340

4.640

200

4

Nhà thi đấu đa năng

-

186.650

122.850

43.114

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao nêu tại Bảng I.9 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước, theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 287:2004 “Sân thể thao”, TCXDVN 288:2004 “Bể bơi” và TCXDVN 289:2004 “Nhà thi đấu thể thao” và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình sân thể thao bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình theo khối chức năng phục vụ như:

+ Khối phục vụ khán giả: Phòng bán vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp cứu.

+ Khối phục vụ vận động viên: Sân bóng, phòng thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phòng nghỉ của vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.

+ Khối phục vụ quản lý: Phòng hành chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao.

- Các chi phí trang, thiết bị phục vụ vận động viên, khán giả.

- Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi (không có khán đài) bao gồm các chi phí xây dựng bể bơi, các hạng mục công trình phục vụ (phòng thay quần áo, nhà tắm), thiết bị lọc nước.

Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà thể thao cho từng môn thể thao như bóng rổ, quần vợt, bóng chuyền, cầu lông, bao gồm:

- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình như:

+ Khối phục vụ khán giả: khán đài, phòng nghỉ (hành lang), phòng bán vĐ, phòng vệ sinh, phòng căng tin.

+ Khối phục vụ vận động viên: nhà thi đấu, nhà gửi và thay quần áo, phòng nghỉ, phòng vệ sinh, phòng y tế, căng tin, kho, các phòng chức năng khác.

+ Khối hành chính quản trị: phòng làm việc, phòng nghỉ của nhân viên, phòng trực kỹ thuật, phòng bảo vệ, kho dụng cụ vệ sinh.

- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như quạt điện, máy điều hoà nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu, tính bình quân cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.

c- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình sân thể thao được tính bình quân cho 1m2 diện tích sân (đối với công trình thể thao không có khán đài) hoặc cho 1 chỗ ngồi của khán giả (đối với công trình có khán đài).

Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi được tính trên 1m2 diện tích mặt bể.

Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà thi đấu thể thao được tính cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.

2.7 Công trình đài, trạm phát thanh truyền hình

Bảng I.10 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài trạm, phát thanh truyền

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Công trình đài, trạm thu phát sóng sử dụng băng tần VHF

 

 

 

 

 

Máy phát hình công suất 2kW với cột anten tự đứng cao loại:

 

 

 

 

1

64m

Trđ/hệ

11.990

4.400

6.300

2

75m

-

13.320

5.320

6.600

3

100m

-

14.720

6.440

6.705

4

125m

-

15.160

6.760

6.764

 

Máy phát hình công suất 5kW với cột anten tự đứng cao loại:

 

 

 

 

5

75m

-

15.610

5.360

8.618

6

100m

-

17.430

6.470

9.118

7

125m

-

17.960

6.880

9.181

 

Máy phát hình công suất 10kW với cột anten tự đứng cao loại:

 

 

 

 

8

100m

-

19.940

6.580

11.287

9

125m

-

20.680

6.930

11.598

II

Công trình đài, trạm thu phát sóng sử dụng băng tần UHF

 

 

 

 

 

Máy phát hình công suất 5kW với cột anten tự đứng cao loại:

 

 

 

 

10

75m

Trđ/hệ

16.170

5.490

8.770

11

100m

-

17.520

6.590

8.830

12

125m

-

17.740

6.680

8.940

 

Máy phát hình công suất 10kW với cột anten tự đứng cao loại:

Trđ/hệ

 

 

 

13

75m

-

19.810

5.620

11.890

14

100m

-

22.140

6.740

12.810

15

125m

-

22.930

7.160

13.080

16

145m

-

23.270

7.210

13.330

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu, phát sóng truyền hình nêu tại Bảng I.10 được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68: 170: 1998; tiêu chuẩn ngành về dịch vụ viễn thông trong TCN 68:176: 1998; các yêu cầu, quy định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN 68:135: 2001 và các qui phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao và các quy định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình cột An ten là cấp II, III.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình bao gồm:

- Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột an ten.

- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt hệ thống thiết bị phát hình. Thiết bị phát hình được nhập khẩu từ các nước phát triển.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình chưa tính đến các chi phí về phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm máy thu, phát hình và cột an ten.

2.8 Công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh

Bảng I.11 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài trạm thu, phát sóng phát thanh

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Công trình đài trạm thu, phát sóng FM với thiết bị sản xuất trong nước

 

 

 

 

1

Hệ thống máy phát thanh công suất 20 W, cột anten tự đứng thép hình L, cao 30 m

1000đ/hệ

364.790

286.340

41.060

2

Hệ thống máy phát thanh công suất 30 W, cột anten tự đứng thép hình L, cao 30 m

-

381.763

289.020

52.940

3

Hệ thống máy phát thanh công suất 50 W, cột anten tự đứng thép hình L, cao 45 m

-

651.310

519.090

65.930

4

Hệ thống máy phát thanh công suất 100 W, cột anten tự đứng thép hình L, cao 45 m

-

710.540

527.460

108.340

5

Hệ thống máy phát thanh công suất 150 W, cột anten tự đứng thép hình L, cao 45 m

-

720.790

527.460

117.040

6

Hệ thống máy phát thanh công suất 200 W, cột anten tự đứng thép hình L, cao 45 m

-

743.870

537.240

127.460

7

Hệ thống máy phát thanh công suất 300 W, cột anten tự đứng thép hình L, cao 45 m

-

771.800

544.210

144.610

8

Hệ thống máy phát thanh công suất 500 W , cột anten tự đứng thép hình L, cao 50 m

-

971.470

611.190

251.230

9

Hệ thống máy phát thanh công suất 1 kW, cột anten tự đứng thép hình L, cao 50 m

-

1.304.490

749.160

404.430

10

Hệ thống máy phát thanh công suất 2 kW, cột anten tự đứng thép hình L, cao 60 m

-

2.537.320

1.302.750

931.410

11

Hệ thống máy phát thanh công suất 20 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 30m

-

422.080

335.570

43.510

12

Hệ thống máy phát thanh công suất 30 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 30m

-

411.710

343.270

52.940

13

Hệ thống máy phát thanh công suất 50 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 45 m

1000đ/ hệ

652.610

520.260

65.930

14

Hệ thống máy phát thanh công suất 100 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 45m

-

439.060

285.980

104.400

15

Hệ thống máy phát thanh công suất 150 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 45m

-

610.810

432.460

112.790

16

Hệ thống máy phát thanh công suất 200 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 45 m

-

629.220

439.440

121.880

17

Hệ thống máy phát thanh công suất 300 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 45 m

-

763.000

536.500

144.370

18

Hệ thống máy phát thanh công suất 500 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 50m

-

1.073.250

703.280

251.240

19

Hệ thống máy phát thanh công suất 1 kW , cột anten tự đứng thép tròn, cao 50m

-

1.420.320

853.980

404.430

20

Hệ thống máy phát thanh công suất 2 kW, cột anten tự đứng thép tròn, cao 60m

-

2.674.870

1.423.310

935.090

II

Công trình đài trạm thu, phát sóng FM

-

 

 

 

21

Hệ thống máy phát thanh công suất 5 kW, cột anten cao 100 m

1000đ/ hệ

3.023.540

226.060

2.475.590

22

Hệ thống máy phát thanh công suất 10 kW, cột anten cao 100m

-

4.986.290

282.990

4.166.840

23

Hệ thống máy phát thanh công suất 20 kW, cột anten cao 100 m

-

12.431.570

361.350

10.711.210

III

Công trình thu, phát sóng trung AM

 

 

 

 

24

Hệ thống máy phát thanh công suất 10 kW

-

5.541.790

412.260

4.539.400

25

Hệ thống máy phát thanh công suất 50 kW

-

10.659.340

343.460

9.152.710

IV

Công trình thu, phát sóng ngắn SM

 

 

 

 

26

Hệ thống máy phát thanh công suất 100 kW

1000đ/ hệ

16.047.250

704.350

13.603.490

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh nêu tại Bảng I.11 được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68: 170: 1998; tiêu chuẩn ngành về dịch vụ viễn thông trong TCN 68:176: 1998; các yêu cầu, quy định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN 68:135: 2001; các qui phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao và các quy định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình cột An ten là cấp II, III.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh bao gồm:

- Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột an ten.

- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua và lắp đặt hệ thống thiết bị phát thanh. Đối với hệ thống máy phát thanh FM sản xuất trong nước thì chi phí thiết bị phát thanh được tính trên cơ sở giá thiết bị lắp ráp trong nước; Đối với hệ thống máy phát thanh AM, SM thì thiết bị máy phát thanh là thiết bị nhập ngoại.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm nhà đặt trạm phát, thiết bị máy phát và cột an ten.

2.9 Công trình trạm BTS

Bảng I.12 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Công trình trạm BTS

1000đ/tấn cột

214.000

186.028

 

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS nêu tại Bảng I.12 được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68: 170: 1998; tiêu chuẩn ngành về dịch vụ viễn thông trong TCN 68:176: 1998; các yêu cầu, quy định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN 68:135: 2001, TCN 68:141:1999 về tiếp đất cho các công trình viễn thông và các qui phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao và các quy định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình cột An ten là cấp II, III.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS bao gồm:

- Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột an ten dây co.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS chưa tính đến các chi phí về mua sắm và lắp đặt thiết bị trạm BTS, chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS được tính bình quân cho 1 tấn cột an ten.

Chương 2.

SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

1. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY LUYỆN KIM

Bảng II.1 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Nhà máy luyện phôi thép, công suất 300.000 tấn/năm

1000đ/TSP

1.090

210

780

2

Nhà máy luyện cán, kéo thép xây dựng, công suất 250.000 tấn/năm.

-

1.620

310

1.150

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim nêu tại Bảng II.1 được tính toán với công trình cấp III theo quy định hiện hành về cấp công trình xây dựng.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.

- Chi phí thiết bị bao gồm chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị, máy móc và dây chuyền sản xuất chính và các thiết bị phụ trợ, phục vụ; chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim chưa tính đến các chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục công trình nằm ngoài hàng rào nhà máy như: đường giao thông, trạm biến áp.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm phôi thép, hoặc tấn thép qui ước.

e. Cơ cấu chi phí giữa công trình sản xuất chính và công trình phục vụ, phụ trợ như sau:

Chi phí xây dựng:

- Các công trình sản xuất chính: 70 - 75%.

- Các công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%.

Chi phí thiết bị:

- Thiết bị sản xuất: 80 - 85%.

- Thiết bị phục vụ, phụ trợ: 20 - 15%.

2. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG

2.1 Công trình nhà máy nhiệt điện

Bảng II.2 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Nhà máy nhiệt điện, công suất 330.000 kW

1000đ/kW

17.560

5.140

10.610

2

Nhà máy nhiệt điện, công suất 600.000 kW

-

17.000

4.860

10.400

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện nêu tại Bảng II.2 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN số 4604: 1988 và TCVN 2622:1978 về phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình. Đường dây và trạm biến áp được tính trên cơ sở tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong tiêu chuẩn Việt nam TCVN số 5308:1991 và tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng TCVN số 5846:1994.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện bao gồm:

- Chi phí xây dựng các hạng mục chính của nhà máy như: nhà tua bin, nhà điều khiển trung tâm, trạm biến áp, hệ thống cung cấp than, hệ thống cung cấp đá vôi, hệ thống thải tro xỉ, hệ thống cấp dầu, hệ thống cấp thoát nước ... và chi phí xây dựng các hạng mục phụ trợ .

- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt các thiết bị của nhà máy, các thiết bị thuộc hệ thống phân phối cao áp, hệ thống điện tự dùng, hệ thống điều khiển, đo lường và bảo vệ và các thiết bị phụ trợ khác.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (tính cho 1kW).

2.2 Công trình nhà máy thuỷ điện

Bảng II.3 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy thuỷ điện

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Nhà máy thuỷ điện, công suất từ 60.000 đến 150.000 kW

1000đ/kW

21.860

9.670

9.820

2

Nhà máy thuỷ điện, công suất từ 200.000 đến 400.000 kW

-

18.790

7.700

9.070

3

Nhà máy thuỷ điện, công suất từ 500.000 đến 700.000 kW

-

14.740

6.450

6.700

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thuỷ điện nêu tại Bảng II.3 được tính toán theo tiêu chuẩn về thiêt kế công trình thuỷ lợi TCVN 5060:1990; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:1988 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thuỷ điện bao gồm:

- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện,...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng,...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hoà, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.

- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thuỷ công, thiết bị cơ điện ,các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thuỷ điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1kW).

2.3 Trạm biến áp

Bảng II.4 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Trạm biến áp trong nhà có cấp điện áp 22kV/0,4kV

 

 

 

 

1

Trạm biến áp công suất 2x400KVA

1000đ/ KVA

1.620

490

1010

2

Trạm biến áp công suất 2x560KVA

-

1.300

380

810

3

Trạm biến áp công suất 2x630KVA

-

1.260

370

790

4

Trạm biến áp công suất 2x1000KVA

-

980

290

620

II

Trạm biến áp ngoài trời có cấp điện áp 22kV/0,4kV

 

 

 

 

5

Trạm biến áp công suất 50KVA

1000đ/ KVA

9.610

1.990

6.890

6

Trạm biến áp công suất 75KVA

-

7.220

1.500

5.170

7

Trạm biến áp công suất 100 KVA

-

6.240

1.300

4.470

8

Trạm biến áp công suất 150 KVA

-

5.330

1.100

3.820

9

Trạm biến áp công suất 180 KVA

-

4.480

950

3.190

10

Trạm biến áp công suất 250 KVA

-

3.410

700

2.460

11

Trạm biến áp công suất 320 KVA

-

3.210

670

2.300

12

Trạm biến áp công suất 400 KVA

-

2.770

580

1.980

13

Trạm biến áp công suất 560 KVA

-

2.070

430

1.490

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp nêu tại Bảng II.4 được tính toán với công trình cấp III theo tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, các qui phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5308: 1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.

b. Suất đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp bao gồm:

- Chi phí xây dựng:

+ Đối với trạm biến áp trong nhà: chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng nhà đặt trạm biến áp, chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy chữa cháy.

+ Đối với trạm biến áp ngoài trời: chi phí xây dựng gồm chi phí giá treo máy biến áp (đối với trường hợp trạm treo), chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy chữa cháy.

- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua và lắp đặt thiết bị, máy biến áp và thiết bị phụ trợ, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục ngoài công trình trạm như sân, đường, hệ thống điện chiếu sáng và hệ thống thoát nước ngoài nhà, v.v.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp được tính bình quân cho 1 KVA công suất lắp đặt máy.

2.4 Đường dây tải điện

Bảng II.5 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Đường dây trần 6-10-22 kV, dây nhôm lõi thép

1000đ/km

 

 

 

a

AC - 35

-

71.900

64.850

 

b

AC - 50

-

88.070

79.430

 

c

AC - 70

-

135.190

121.930

 

d

AC - 95

-

161.350

145.530

 

2

Đường dây trần 22 kV, dây hợp kim nhôm

1000đ/km

 

 

 

a

AAC - 70

-

168.410

151.920

 

b

AAC - 95

-

218.470

197.060

 

3

Đường dây trần 35 kV, dây nhôm lõi thép

1000đ/km

 

 

 

a

AC - 50

-

137.490

124.010

 

b

AC - 70

-

149.350

134.700

 

c

AC - 95

-

178.230

160.7500

 

d

AC - 120

-

217.400

196.080

 

4

Đường dây trần 110kV, dây nhôm lõi thép, 1 mạch

1000đ/km

 

 

 

a

AC - 150

-

568.590

512.840

 

b

AC - 185

-

674.340

608.220

 

c

AC - 240

-

763.360

688.510

 

5

Đường dây trần 110kV, dây nhôm lõi thép, 2 mạch

1000đ/km

 

 

 

a

AC - 150

-

909.480

820.290

 

b

AC - 185

-

1.091.610

984.570

 

c

AC - 240

-

1.408.260

1.270.160

 

a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây tải điện nêu tại Bảng II.5 được tính toán với công trình cấp II, III theo các tiêu chuẩn thiết kế điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846: 1994, các qui phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.

b. Suất đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện bao gồm:

- Chi phí xây dựng gồm: Chi phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất (sử dụng cọc tia hỗn hợp loại RC2), xà, cột bê tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện và thiết bị điện cao thế và các hạng mục công trình phụ trợ phục vụ thi công đường dây.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện được tính bình quân cho 1 km chiều dài đường dây.

2.5 Đường dây cáp điện hạ thế 0,4 kV

Bảng II.6 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV sử dụng cáp vặn xoắn ABC, cột bê tông ly tâm cao 8,5m

1000đ/km cáp

 

 

 

a

ABC 4x120

-

524.860

445.780

-

b

ABC 4x95

-

467.560

397.120

-

c

ABC 4x70

-

442.990

376.240

-

a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV nêu tại Bảng II.6 được tính toán với công trình cấp III theo các tiêu chuẩn thiết kế điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846: 1994, các qui phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.

b. Suất đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV bao gồm:

- Chi phí xây dựng gồm: Chi phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất, cột bê tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện, hòm và công tơ đo đếm, dây dẫn tới công tơ đo đếm.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV được tính bình quân cho 1 km chiều dài cáp.

2.6 Công trình đường cáp ngầm 220 kV khu vực thành phố

Bảng II.7 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 KV, 2 mạch.

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Đường cáp ngầm 220kV, 2 mạch, 6 sợi cáp, tiết diện sợi cáp 2.000mm2

Triệu đồng/km

56.170

48.800

1.800

2

Đường cáp ngầm 220kV, 2 mạch, 6 sợi cáp, tiết diện sợi cáp 1.600mm2

-

50.420

43.630

1.800

3

Đường cáp ngầm 220kV, 2 mạch, 6 sợi cáp, tiết diện sợi cáp 1.200mm2

-

44.670

38.450

1.800

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở bảng II.7 được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành lưới điện ; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846:1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308:1991 ; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

Công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở bảng II.7 có quy mô được mô tả như sau:

Cáp ngầm đi trong hệ thống hào cáp, ống luồn cáp, hầm nối cáp, một số chỗ qua cầu cáp.Tuyến cáp đi qua ngầm theo đường giao thông nội đô, các sợi cáp đặt trong ống HDPE, bố trí nằm ngang đặt cách nhau 0,5m bên trong lớp bê tông bảo vệ có kích thước hình hộp 5,74m x 0,6m . Hầm nối cáp bằng bê tông cốt thép kích thước 3,95m x 3,2m và chiều dài 19m. Hầm nối đất bố trí tại vị trí của hầm nối cáp với kích thước 1,21m x 0,18 x 0,74m.

Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV được tính với loại cáp ngầm có đặc tính kỹ thuật là cáp khô ruột đồng, cách điện XLPE ≤ 25mm, vỏ nhôm băng hoặc gợn sóng đảm bảo dẫn toàn bộ dòng ngắn mạch 1 pha cực đại. Cáp số có múi cáp ≥5, có lớp chống thấm dọc suốt chiều dài sợi cáp. Cáp quang đo nhiệt độ gồm 2 sợi đặt trong lớp vỏ nhựa PE. Hộp nối cáp bằng copusite chế tạo sẵn.

b.Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở bảng II.7 bao gồm chi phí xây dựng (xây dựng hệ thống mương cáp, hố cáp, kéo rải cáp trong ống và ổn định sợi cáp theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật) và chi phí thiết bị (chi phí lắp đặt thiết bị theo dõi và bảo vệ đường cáp cùng các chi phí liên quan khác như chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh tiếp địa – cáp quang, chi phí cho việc lắp đặt hệ thống báo hiệu tuyến cáp).

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở bảng II.7 được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến đường cáp.

3. CÔNG TRÌNH DỆT, MAY

Bảng II.8 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Xưởng may công suất 1 triệu sản phẩm/năm

đ/SP

30.000

7.880

19.290

2

Xưởng may công suất 2 triệu sản phẩm/năm

-

28.760

8.510

17.620

3

Xưởng may thêu công suất 850.000 sản phẩm/năm

-

25.720

7.730

15.540

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may tại Bảng II.8 được tính toán với công trình cấp III theo quy định hiện hành về cấp công trình xây dựng.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may bao gồm:

- Chi phí xây dựng các nhà sản xuất chính, các hạng mục công trình phụ trợ, phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, nước.

- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí mua thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp,...

d. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 sản phẩm may qui ước.

e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính với các công trình phục vụ và phụ trợ như sau:

- Công trình sản xuất chính: 80 - 85%.

- Các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ: 20 - 15%.

4. CÔNG TRÌNH CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM

Bảng II.9 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Nhà máy xay sát gạo công suất 70.000tấn/ năm

1000đ/ TSP

850

170

600

2

Nhà máy chế biến tinh bột sắn, công suất 15.000tấn/năm

-

3.270

660

2.320

3

Nhà máy sản xuất bia công suất 5 triệu lít/năm và 5 triệu lít nước ngọt/ năm

đ/lítSP

10.710

2.160

7.570

a. Suất vốn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm nêu tại Bảng II.9 được tính toán với công trình cấp III theo quy định về cấp công trình xây dựng.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bao gồm:

- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình sản xuất chính, các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.

- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp ,...

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy chế biến lương thực được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm qui ước. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát được tính bình quân cho 1lít sản phẩm qui ước.

e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ như sau:

Chi phí xây dựng:

- Công trình sản xuất chính: 70 - 75%.

- Các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%.

Chi phí thiết bị:

- Thiết bị sản xuất: 80 - 85%.

- Thiết bị phục vụ, phụ trợ: 20 - 15%.

5. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP VẬT LIỆU XÂY DỰNG

5.1 Nhà máy sản xuất xi măng

Bảng II.10 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Nhà máy sản xuất xi măng công nghệ lò quay, công suất từ 1,2 triệu đến 1,5 triệu tấn/năm

1000đ/tấn

2.530

1.000

1.300

2

Nhà máy sản xuất xi măng công nghệ lò quay, công suất từ 2 triệu đến 2,5 triệu tấn/năm

-

2.550

1.030

1.270

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng nêu tại Bảng II.10 bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình sản xuất chính và các mỏ khai thác nguyên liệu; hệ thống phục vụ kỹ thuật; hệ thống kỹ thuật phụ trợ.

- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất chính, thiết bị khai thác các mỏ, thiết bị phục vụ, phụ trợ, vận chuyển. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường ra cảng, trạm biến thế,...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 tấn xi măng qui đổi.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

- Chi phí xây dựng:

+ Công trình sản xuất chính: 65 - 70%

+ Công trình phục vụ, phụ trợ: 35 - 30%

- Chi phí thiết bị:

+ Thiết bị sản xuất chính: 70 - 75%

+ Thiết bị phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%

5.2 Nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic, gạch Granit

Bảng II.11 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic và gạch Granit

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Gạch ốp, lát Ceramic

 

 

 

 

1

Nhà máy gạch ốp, lát Ceramic công suất 1 triệu m2SP/năm

đ/m2 SP

78.300

23.360

47.470

2

Nhà máy gạch ốp, lát Ceramic công suất từ 1,5 đến 2 triệu m2SP/năm

-

74.490

22.410

44.960

3

Nhà máy gạch ốp, lát Ceramic công suất từ 3 đến 4 triệu m2SP/năm

-

75.800

23.670

44.860

II

Gạch ốp, lát Granit

 

 

 

 

1

Nhà máy gạch ốp, lát Granit công suất 1 triệu m2SP/năm

đ/m2 SP

110.150

36.570

62.940

2

Nhà máy gạch ốp, lát Granit công suất từ 1,5 đến 2 triệu m2SP/năm

-

104.880

34.560

60.200

3

Nhà máy gạch ốp, lát Granit công suất từ 3 đến 4 triệu m2SP/năm

-

99.940

33.190

57.100

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ốp lát Ceramic, gạch Granit nêu tại Bảng II.11 bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước...

- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị và dây chuyền công nghệ của các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic, gạch Granit chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng, đường giao thông, trạm biến thế,...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 sản phẩm gạch ốp, lát được qui đổi.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

- Chi phí xây dựng:

+ Công trình sản xuất: 70 - 75%

+ Công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%

- Chi phí thiết bị:

+ Thiết bị sản xuất chính: 85 - 90%

+ Thiết bị phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%

5.3 Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung

Bảng II.12 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Nhà máy gạch công suất 15 triệu viên/năm

đ/viên

1.130

550

470

2

Nhà máy gạch công suất 20 triệu viên/năm

-

1.060

500

450

3

Nhà máy gạch công suất 30 triệu viên/năm

-

1.030

490

430

4

Nhà máy gạch công suất 60 triệu viên/năm

-

990

480

420

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung nêu tại Bảng II.12 bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...

- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường giao thông, trạm biến thế,...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm gạch nung được qui đổi.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

- Chi phí xây dựng:

+ Công trình sản xuất chính: 70 - 75%

+ Công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%

- Chi phí thiết bị:

+ Thiết bị sản xuất chính: 85 - 90%

+ Thiết bị phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%

5.4 Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh

Bảng II.13 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Nhà máy sứ vệ sinh công suất 300.000 sản phẩm/năm

1000đ/SP

450

120

280

2

Nhà máy sứ vệ sinh công suất 400.000 sản phẩm/năm

-

420

110

260

3

Nhà máy sản xuất phụ kiện sứ vệ sinh công suất từ 350.000 đến 500.000 sản phẩm/năm

-

330

60

240

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh nêu tại Bảng II.13 bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...

- Chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm qui đổi.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

- Chi phí xây dựng:

+ Công trình sản xuất chính: 60 - 65%

+ Công trình phục vụ, phụ trợ: 40 - 35%

- Chi phí thiết bị:

+ Thiết bị sản xuất chính: 85 - 90%

+ Thiết bị phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%

5.5 Nhà máy sản xuất kính xây dựng

Bảng II. 14 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính xây dựng

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Nhà máy sản xuất kính nổi công suất 18 triệu m2SP/năm (300 tấn thuỷ tinh/ngày)

đ/m2SP

67.070

17.620

43.130

2

Nhà máy sản xuất kính nổi công suất 27 triệu m2SP/năm (500 tấn thuỷ tinh/ngày)

đ/m2SP

67.570

16.000

45.270

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính nổi nêu tại Bảng II.14 bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...

- Chi phí mua sắm lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính nổi chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 sản phẩm qui đổi.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

- Chi phí xây dựng:

+ Công trình sản xuất chính: 65 - 70%

+ Công trình phục vụ, phụ trợ: 35 - 30%.

- Chi phí thiết bị:

+ Thiết bị sản xuất chính: 80 - 85%.

+ Thiết bị phụ trợ: 20 - 15%.

5.6 Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông

Bảng II.15 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn

 

 

 

 

1

Nhà máy bê tông đúc sẵn công suất 30.000 m3/năm

1000đ/m3

2.230

1.000

1.050

2

Nhà máy bê tông đúc sẵn công suất 50.000 m3/năm

-

2.110

950

990

3

Nhà máy bê tông đúc sẵn công suất 100.000 m3/năm

-

2.010

900

940

4

Dây chuyền sản xuất bê tông xốp công suất 120.000 m3/năm

-

1.410

520

780

II

Công trình trạm trộn bê tông

 

 

 

 

5

Trạm trộn bê tông thương phẩm công suất 30 m3/giờ

1000đ/m3

302.360

45.630

234.290

6

Trạm trộn bê tông thương phẩm công suất 60 m3/giờ

-

284.330

41.290

221.990

7

Trạm trộn bê tông thương phẩm công suất 85 m3/giờ

-

286.860

44.360

221.170

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông nêu tại Bảng II.15 bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình nhà sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;

- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất chính, các thiết bị phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công

trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 sản phẩm qui đổi.

d. Tỷ trọng chi phí của các khối chính trong suất vốn đầu tư như sau:

- Các công trình sản xuất chính: 70 - 75%

- Các công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%

5.7 Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa

Bảng II.16 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa kiềm tính, công suất 16.000 tấn/năm

1000đ/T

21.140

5.800

12.950

2

Lò nung gạch chịu lửa cao Alumin, công suất từ 6.000 đến 13.000 tấn/năm.

-

6.400

1.260

4.440

a. Suất vốn đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa nêu tại Bảng II.16 bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;

- Chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất chính, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm qui đổi.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

- Chi phí xây dựng:

+ Công trình sản xuất chính: 85 - 90%

+ Công trình phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%

- Chi phí thiết bị:

+ Thiết bị sản xuất chính: 70 - 75%

+ Thiết bị phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%

6. CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG VÀ KHO THÔNG DỤNG

Bảng II.17 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà xưởng và kho thông dụng

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Nhà sản xuất

 

 

 

 

 

Nhà 1 tầng khẩu độ 12m, cao ≤ 6m, không có cầu trục

 

 

 

 

1

Tường gạch thu hồi mái ngói

1000đ/m2XD

1.120

1.010

 

2

Tường gạch thu hồi mái tôn

-

1.120

1.010

 

3

Tường gạch, bổ trụ, kèo thép, mái tôn

-

1.210

1.090

 

4

Tường gạch, mái bằng

-

1.290

1.170

 

5

Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn

-

1.510

1.610

 

6

Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn

-

1.920

1.740

 

7

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

-

1.630

1.470

 

 

Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9 m, không có cầu trục

 

 

 

 

1

Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn

1000đ/m2XD

3.010

2.720

 

2

Cột bê tông kèo thép, tường gạch, mái tôn

-

2.840

2.560

 

3

Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái tôn

-

2.640

2.390

 

4

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

-

2.630

2.370

 

5

Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn

-

2.580

2.330

 

6

Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn

-

2.450

2.220

 

 

Nhà 1 tầng khẩu độ 18m, cao 9 m, có cầu trục 5 tấn

 

 

 

 

1

Cột bê tông, kèo thép, mái tôn

1000đ/m2XD

3.210

2.890

 

2

Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn

-

3.400

3.070

 

3

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

-

3.030

2.730

 

4

Cột kèo thép, tường gạch, mái răng ca bê tông

-

2.990

2.710

 

5

Cột kèo bê tông, tường gạch, mái răng ca bê tông

-

3.070

2.770

 

6

Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn

-

3.600

3.240

 

7

Cột kèo thép liền nhịp, tường bao che bằng tôn, mái tôn

-

2.930

2.640

 

8

Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn

-

3.150

2.850

 

 

Nhà 1 tầng khẩu độ 24m, cao 9 m, có cầu trục 10 tấn

 

 

 

 

1

Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn

1000đ/m2XD

4.910

4.430

 

2

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

-

5.100

4.600

 

II

Kho chuyên dụng

 

 

 

 

 

Kho chuyên dụng loại nhỏ (sức chứa <500tấn)

 

 

 

 

1

Kho lương thực, khung thép, sàn gỗ hay bê tông, mái tôn

-

1.920

1.740

 

2

Kho lương thực xây cuốn gạch đá

-

1.160

1.050

 

3

Kho hoá chất xây gạch mái bằng

-

1.780

1.610

 

4

Kho hoá chất xây gạch, mái ngói hay Fibro

-

1.040

940

 

5

Kho lạnh kết cấu gạch và bê tông sức chứa 100 tấn

-

5.100

4.600

 

6

Kho lạnh kết cấu gạch và bê tông sức chứa 300 tấn

1000đ/m2XD

6.480

5.850

 

 

Kho chuyên dụng loại lớn (sức chứa ≥ 500 tấn)

 

 

 

 

1

Kho lương thực sức chứa 500 tấn

1000đ/tấn

1.890

1.470

260

2

Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn

-

2.060

1.530

360

3

Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn

-

2.520

1.900

420

4

Kho muối sức chứa 1.000 - 3.000 tấn

-

1.630

1.190

310

5

Kho xăng dầu xây dựng ngoài trời sức chứa 20.000m3

1000đ/m3

5.500

3.380

1.650

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất và kho thông dụng nêu tại Bảng II.17được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2622: 1978 “Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình”, các tiêu chuẩn khác về giải pháp thiết kế, trang thiết bị kỹ thuật, cấp, thoát nước, thông gió, thông khí,... trong TCVN 4604: 1988 “Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất công trình công nghiệp”.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất, nhà kho thông dụng bao gồm:

- Chi phí xây dựng nhà sản xuất, nhà kho; các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân bốc dỡ hàng hoá.

- Đối với kho chuyên dụng loại lớn có sức chứa > 500 tấn chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị sản xuất, thiết bị nâng chuyển, bốc dỡ, vận chuyển hàng hoá, các thiết bị khác.

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1m2 diện tích xây dựng hoặc 1m3 thể tích chứa của kho, hoặc 1 tấn hàng hoá tuỳ thuộc vào loại nhà sản xuất, loại kho chứa hàng.

Chương 3.

SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

1. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ

Bảng III.1 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường ô tô

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Cầu mố nhẹ, tải trọng H30- XB80 khổ 8 m, nhịp L 4 m

1000đ/m

55.530

49.950

 

2

Cầu mố nhẹ, tải trọng H30- XB80 khổ 8 m, nhịp L 6 m

-

58.840

52.930

 

3

Cầu I liên hợp, tải trọng H30- XB80, khổ 7x2x1, nhịp L ≤ 2,5 m; mố nặng

-

92.290

83.000

 

4

Cầu I liên hợp, tải trọng H30- XB80, khổ 7x2x1, nhịp L > 2,5 m; mố nặng

-

96.820

87.090

 

5

Cầu dầm bê tông cốt thép, khổ 7x2x1, 2,5 m ≤ L ≤ 100 m, mố nặng, trụ cọc dầm bê tông cốt thép

-

99.290

89.310

 

6

Cầu dầm bê tông cốt thép, khổ 7x2x1 tải trọng H30xXB80, nhịp L > 100 m

-

212.990

191.570

 

7

Cầu bản, 4m ≤ L ≤ 7 m

-

55.630

50.030

 

8

Cầu dầm bê tông cốt thép mố nặng nhịp L ≤ 25 m

-

84.210

75.750

 

9

Cầu dầm I liên hợp, nhịp L ≤ 25 m

-

85.320

76.750

 

10

Cầu dầm I liên hợp 25 m < L ≤ 100 m

-

182.160

163.850

 

11

Cầu dầm bê tông cốt thép, 25m < L ≤ 100 m

-

178.730

160.420

 

12

Cầu dầm dàn thép, 25m < L ≤ 100 m

-

152.950

137.570

 

13

Cầu dầm bê tông cốt thép đúc sẵn, tải trọng H30-XB80, rộng 43,7 m, 80 m < L ≤ 100 m

-

755.500

679.550

 

14

Cầu bê tông cốt thép, móng cọc khoan nhồi chiều rộng 26,5 m, 20m

-

698.370

628.150

 

15

Cầu bê tông cốt thép, móng cọc khoan nhồi chiều rộng 26,5 m, 40m

-

677.970

609.810

 

16

Cầu bê tông cốt thép, móng cọc khoan nhồi chiều rộng 29 m, 20m

1000đ/m

645.710

579.080

 

17

Cầu bê tông cốt thép, móng cọc khoan nhồi chiều rộng 29 m, 40m

-

620.190

556.640

 

18

Cầu bê tông cốt thép, móng cọc khoan nhồi chiều rộng 42 m, 20m

-

1.250.380

1.122.260

 

19

Cầu bê tông cốt thép, móng cọc khoan nhồi chiều rộng 42 m, 40m

-

1.205.370

1.081.860

 

20

Cầu vượt bê tông cốt thép, móng cọc khoan nhồi chiều rộng 12m, 400m

-

305.090

273.830

 

21

Cầu vượt bê tông cốt thép, móng cọc khoan nhồi chiều rộng 12m, 600m

-

297.090

266.650

 

22

Cầu vượt bê tông cốt thép, móng cọc khoan nhồi chiều rộng 25,5m, 400m

-

507.160

455.190

 

23

Cầu vượt bê tông cốt thép, móng cọc khoan nhồi chiều rộng 25,5m, 600m

-

495.150

444.410

 

24

Cầu vượt bê tông cốt thép, móng cọc khoan nhồi chiều rộng 33m, 400m

-

540.170

484.810

 

25

Cầu vượt bê tông cốt thép, móng cọc khoan nhồi chiều rộng 33m, 600m

-

525.160

471.350

 

26

Cầu vượt qua đường dành cho người đi bộ, dầm dàn thép chiều rộng 3m, 30m

-

130.040

116.720

 

27

Cầu dây cáp có nĐo đối xứng, tải trọng H30-XB80, cao 25 m, rộng 22,5 m, 1.000m < L ≤ 14.000 m (Cầu vượt sông)

-

1.129.750

1.013.990

 

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường ô tô nêu tại Bảng III.1 được tính toán theo Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 200: 1989; phù hợp với cấp cầu và cấp đường ô tô theo quy định hiện hành về cấp công trình xây dựng.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường ô tô bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn chỉnh một cái cầu bao gồm cả đường dẫn ở hai đầu cầu và được tính bình quân cho 1m dài của cầu theo từng loại kết cấu.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường ô tô chưa bao gồm các chi phí biển báo, biển chắn và hệ thống điện chiếu sáng trên cầu.

2. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG SẮT

Bảng III.2 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường sắt

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

 

Cầu dầm thép I

 

 

 

 

1

Cầu tải trọng T13 - 14

1000đ/m

81.070

72.920

 

2

Cầu tải trọng T22 - 26

-

98.770

88.850

 

 

Cầu thép dàn hoa tải trọng T13-14

 

 

 

 

1

1 làn tàu hoả

1000đ/m

141.940

127.680

 

2

1 làn tàu hoả, 1 làn ô tô

-

171.720

154.460

 

3

1 làn tàu hoả, 2 làn ô tô

 

227.830

204.930

 

 

Cầu thép dàn hoa tải trọng T22-26

 

 

 

 

1

1 làn tàu hoả

1000đ/m

193.580

174.110

 

2

1 làn tàu hoả, 1 làn ô tô

-

216.190

194.450

 

3

1 làn tàu hoả, 2 làn ô tô

-

227.830

243.450

 

 

Cầu bê tông cốt thép

 

 

 

 

1

Tải trọng T13 - 14

1000đ/m

139.940

125.873

 

2

Tải trọng T22 - 26

-

195.708

176.040

 

 

Cầu liên hợp bê tông cốt thép

 

 

 

 

1

Tải trọng T13 - 14

1000đ/m

163.260

146.850

 

2

Tải trọng T22 - 26

-

224.400

201.840

 

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường sắt nêu tại Bảng III.2 được tính toán với đường sắt cấp II, III theo quy định hiện hành về cấp công trình xây dựng, và phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường sắt cấp II, III quy định trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4117: 1985 “Tiêu chuẩn thiết kế - đường sắt khổ 1435mm” và theo Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 200: 1989; và các quy định hiện hành liên quan khác.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường sắt bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng 1m dài cầu theo kết cấu và tải trọng của cầu.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường sắt chưa tính đến các chi phí cho hệ thống điện chiếu sáng, các biển báo, biển chắn,... trên cầu.

3. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG Ô TÔ

Bảng III.3 Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô

TT

Tên công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Đường cấp I khu vực đồng bằng

 

 

 

 

1

Nền đường rộng 32,5m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp bê tông nhựa dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

Triệu đồng/km

42.440

38.580

 

2

Nền đường rộng 32,5m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm

-

36.110

32.820

 

3

Nền rộng đường 31m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

-

41.630

37.840

 

4

Nền đường rộng 31m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm

-

35.300

32.090

 

II

Đường cấp II

 

 

 

 

1

Khu vực đồng bằng

 

 

 

 

1.1

Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1.5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2.5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

Triệu đồng/km

30.630

27.840

 

1.2

Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1.5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2.5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

Triệu đồng/km

27.770

25.240

 

1.3

Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1.5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2.5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm

*

25.740

23.400

 

2

Khu vực trung du

 

 

 

 

2.1

Nền đường rộng 22,5m ,mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1.5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2.5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

Triệu đồng/km

34.300

31.180

 

2.2

Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1.5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2.5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

-

31.100

28.270

 

2.3

Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1.5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2.5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm

-

28.830

26.210

 

III

Đường cấp III

 

 

 

 

1

Khu vực đồng bằng

 

 

 

 

1.1

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2.5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

Triệu đồng/km

16.320

14.840

 

1.2

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2.5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

Triệu đồng/km

14.750

13.409

 

1.3

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2.5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

13.880

12.620

 

1.4

Nền đường rộng 12m , mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2.5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

13.480

12.250

 

2

Khu vực trung du

 

 

 

 

2.1

Nền đường rộng 12m , mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2.5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

Triệu đồng/km

18.770

17.070

 

2.2

Nền đường rộng 12m , mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2.5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

-

16.960

15.420

 

2.3

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2.5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

15.960

14.510

 

2.4

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2.5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

15.500

14.090

 

2.5

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm.

Triệu đồng/km

20.070

18.250

 

3

Khu vực Miền núi

 

 

 

 

3.1

Nền đường rộng 9m , mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

Triệu đồng/km

20.170

18.250

 

3.2

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

-

19.030

17.300

 

3.3

Nền đường rộng 9m , mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1.5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

18.520

16.830

 

3.4

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1.5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường lỏng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

18.250

16.590

 

IV

Đường cấp IV

 

 

 

 

1

Khu vực đồng bằng

 

 

 

 

1.1

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0.5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

Triệu đồng/km

12.050

10.960

 

1.2

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0.5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

Triệu đồng/km

10.910

9.920

 

1.3

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0.5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

Triệu đồng/km

10.340

9.400

 

1.4

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0.5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

10.050

9.140

 

2

Khu vực trung du

 

 

 

 

2.1

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0.5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

Triệu đồng/km

11.160

10.140

 

2.2

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0.5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

-

10.100

9.180

 

2.3

Nền đường rộng 9m , mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0.5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

10.580

9.620

 

2.4

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0.5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

10.850

9.860

 

3

Khu vực miền núi

 

 

 

 

3.1

Nền đường rộng 7.5m, mặt đường rộng 5.5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0.5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

Triệu đồng/km

16.820

15.290

 

3.2

Nền đường rộng 7.5m, mặt đường rộng 5.5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0.5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

Triệu đồng/km

16.400

14.910

 

3.3

Nền đường rộng 7.5m, mặt đường rộng 5.5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0.5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

16.190

14.720

 

V

Đường cấp V

 

 

 

 

1

Khu vực đồng bằng

 

 

 

 

1.1

Nền đường rộng 7.5m, mặt đường rộng 5.5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0.5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

Triệu đồng/km

8.490

7.720

 

1.2

Nền đường rộng 7.5m, mặt đường rộng 5.5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0.5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

8.030

7.300

 

1.3

Nền đường rộng 7.5m, mặt đường rộng 5.5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0.5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

7.800

7.090

 

2

Khu vực Trung du

 

 

 

 

2.1

Nền đường rộng 7.5m, mặt đường rộng 5.5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0.5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

Triệu đồng/km

7.720

7.020

 

2.2

Nền đường rộng 7.5m, mặt đường rộng 5.5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0.5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

triệu đồng/km

7.300

6.640

 

2.3

Nền đường rộng 7.5m, mặt đường rộng 5.5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0.5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

7.090

6.450

 

3

Khu vực miền núi

 

 

 

 

3.1

Nền đường rộng 6.5m, mặt đường rộng 3.5m, lề rộng 2x1.5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

triệu đồng/km

9.350

8.500

 

3.2

Nền đường rộng 7.5m, mặt đường rộng 5.5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0.5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

9.170

8.330

 

VI

Đường cấp VI

 

 

 

 

1

Khu vực đồng bằng

 

 

 

 

1.1

Nền đường rộng 6.5m, mặt đường rộng 3.5m, lề rộng 2x1.5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

triệu đồng/km

5.570

5.060

 

1.2

Nền đường rộng 6.5m, mặt đường rộng 3.5m, lề rộng 2x1.5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

5.440

4.950

 

2

Khu vực trung du

 

 

 

 

2.1

Nền đường rộng 6.5m, mặt đường rộng 3.5m, lề rộng 2x1.5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

triệu đồng/km

3.950

3.590

 

2.2

Nền đường rộng 6.5m, mặt đường rộng 3.5m, lề rộng 2x1.5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

3.820

3.470

 

3

Khu vực miền núi

 

 

 

 

3.1

Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng 3.5m, lề rộng 2x1.25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

triệu đồng/km

8.180

7.430

 

3.2

Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng 3.5m, lề rộng 2x1.25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

-

8.060

7.330

 

a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô (TCVN 4054:2005) và các quy định hiện hành khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1 km đường (gồm nền đường và mặt đường).

- Suất vốn đầu tư xây dựng 1km đường được tính theo từng cấp đường và tính cho từng khu vực địa lý (đồng bằng, trung du, miền núi) và bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng: Nền đường, mặt đường, hệ thống an toàn giao thông (cọc tiêu, biển báo, sơn kẻ vạch đường, tường hộ lan, giải phân cách giữa), rãnh thoát nước dọc, cống thoát nước ngang, gia cố mái ta luy, hệ thống công trình phòng hộ. Chiều dày bình quân lớp móng đường được tính theo trị số mô đun đàn hồi tối thiểu tương ứng với từng cấp đường.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm: Các trạm kiểm soát, trạm dịch vụ, Nhà cung hạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống cống kỹ thuật, và các công trình kiên cố đặc biệt (xử lý sụt trượt, hang castơ).

d. Suất vốn đầu tư xây dựng 1km đường được tính cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến. Đối với các công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa có điều kiện địa hình và điều kiện vận chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

4. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT

Bảng III.4 Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt

TT

Tên công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Đường cấp II- Đồng bằng

 

 

 

 

 

Loại đường ray khổ 1m

 

 

 

 

1

Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà vẹt bê tông

Triệu đồng/km

4.670

4.180

 

2

Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà vẹt gỗ

-

5.000

4.580

 

 

Đường cấp II- Trung du

Loại đường ray khổ 1m

 

 

 

 

1

Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà vẹt bê tông

Triệu đồng/km

4.390

4.060

 

2

Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà vẹt gỗ

-

4.720

4.060

 

 

Đường cấp II- Miền núi

Loại đường ray khổ 1m

 

 

 

 

1

Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà vẹt bê tông

Triệu đồng/km

4.690

4.180

 

2

Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà vẹt gỗ

-

5.020

4.580

 

 

Đường cấp II- Đồng bằng

Loại đường ray khổ 1,435m

 

 

 

 

1

Nền đường, ray P50, tà vẹt bê tông

Triệu đồng/km

5.460

5.000

 

2

Nền đường, ray P50, tà vẹt gỗ

-

5.960

4.620

 

3

Nền đường, ray P43, tà vẹt bê tông

-

5.080

4.470

 

4

Nền đường, ray P43, tà vẹt gỗ

-

5.830

4.460

 

 

Đường cấp II- Trung du

Loại đường ray khổ 1,435m

 

 

 

 

1

Nền đường, ray P50, tà vẹt bê tông

Triệu đồng/km

5.180

4.550

 

2

Nền đường, ray P50, tà vẹt gỗ

-

5.690

5.120

 

 

Đường cấp II- Miền núi

Loại đường ray khổ 1,435m

 

 

 

 

1

Nền đường, ray P50, tà vẹt bê tông

Triệu đồng/km

5.470

4.860

 

2

Nền đường, ray P50, tà vẹt gỗ

-

6.100

5.610

 

a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo quy định hiện hành; với Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4117: 1985 “Tiêu chuẩn thiết kế - đường sắt khổ 1435mm” và các yêu cầu, quy định, qui trình thiết kế công trình của ngành Giao thông vận tải và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng 1km đường sắt theo khổ 1 m hoặc khổ 1,435m (gồm nền đường và mặt đường), và tính cho từng khu vực địa lý (đồng bằng, trung du, miền núi).

c. Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt chưa bao gồm các chi phí cho:

- Hệ thông điện chiếu sáng, thoát nước mưa.

- Hệ thống thiết bị tín hiệu tập trung và đóng đường

- Hệ thống cấp điện cho tín hiệu điện tập trung và đóng đường

- Biển báo, biển chắn,...

Chương 4.

SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

1. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY CẤP NƯỚC SINH HOẠT

Bảng IV.1 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước sinh hoạt

TT

Tên công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

1

Nhà máy cấp nước, công suất 40.000 m3/ngày-đêm

1000đ/m3

2.950

1.080

1.570

2

Nhà máy cấp nước, công suất 50.000 m3/ngày-đêm

-

2.940

1.070

1.570

3

Nhà máy cấp nước, công suất 100.000 m3/ngày-đêm

-

2.610

970

1.380

4

Nhà máy cấp nước, công suất 300.000 m3/ngày-đêm

-

2.540

940

1.340

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước nêu tại Bảng IV.1 được tính toán cho công trình nhà máy xử lý nước mặt, với cấp công trình là cấp I, II, III theo quy định hiện hành; theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4514: 1988 “Xí nghiệp công nghiệp. Tổng mặt bằng. Tiêu chuẩn thiết kế” và tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4604: 1988 “Xí nghiệp công nghiệp. Nhà sản xuất. Tiêu chuẩn thiết kế”. Các công trình như nhà làm việc, văn phòng, trụ sở được tính toán với cấp công trình là cấp IV. Các yêu cầu về qui phạm an toàn kỹ thuật trong xây dựng theo quy định trong TCVN 5308: 1991.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước bao gồm:

- Chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng các công trình: Bể trộn và phân phối; Bể lắng và bể lọc; Hệ thống châm hoá chất; Trạm bơm nước rửa lọc, nước kỹ thuật và nước sinh hoạt; Hệ thống thu nước thải; Bể chứa nước sạch; Các công trình phụ trợ như sân, nhà thường trực, bảo vệ, nhà điều hành và phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng, hệ thống thoát nước, trạm điện và chi phí phòng cháy chữa cháy.

- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ, các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước và trang thiết bị của công trình; Chi phí thiết bị công nghệ chính tính trong suất vốn đầu tư này được tính trên cơ sở giá thiết bị và công nghệ tiên tiến, nhập khẩu từ các nước phát triển và giá của các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy cấp nước chưa tính đến các chi phí xây dựng các công trình khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy nhưng nằm ngoài khu vực của Nhà máy như công trình thu và trạm bơm nước thô, đường ống dẫn nước thô, trạm điện cao thế và các công trình phụ trợ phục vụ thi công Nhà máy như xây dựng đường công vụ,v.v...

d. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 nước sạch/ngày-đêm.

2. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ

Bảng IV.2 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị

TT

Tên công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp

 

 

 

 

1

Khu công nghiệp quy mô dưới 100 ha

Tr.đ/ha

5.340

4.570

260

2

Khu công nghiệp quy mô từ 100 đến 300 ha

-

4.920

4.200

250

3

Khu công nghiệp quy mô trên 300 ha

-

4.500

3.840

240

II

Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị

 

 

 

 

1

Khu đô thị quy mô từ 20 đến 50 ha

Tr.đ/ha

4.870

4.180

230

2

Khu đô thị quy mô từ 50 đến 100 ha

-

4.070

3.480

210

3

Khu đô thị quy mô từ 100 đến 200 ha

-

3.900

3.340

200

III

Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị kiểu mẫu

 

 

 

 

1

Khu đô thị kiểu mẫu quy mô từ 20 đến 50ha

Tr.đ/ha

5.720

4.440

790

2

Khu đô thị kiểu mẫu quy mô từ 50 ha đến 100 ha

-

5.460

4.220

760

3

Khu đô thị kiểu mẫu quy mô từ 100 ha đến 200 ha

-

5.200

4.020

730

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị nêu tại Bảng IV.2 được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế về phân loại công trình công nghiệp; các giải pháp quy hoạch, kết cấu, giải pháp kỹ thuật cấp, thoát nước, cấp điện giao thông,... theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4616: 1988

- Tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp; TCVN 3989: 1985 - Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và các quy định hiện hành khác liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình hạ tầng như hệ thống thoát nước (tuyến ống thoát nước, hố ga, trạm bơm, trạm xử lý); hệ thống cấp nước (tuyến ống cấp nước, bể chứa, trạm bơm); hệ thống điện (điện chiếu sáng, sinh hoạt, trạm biến thế, điện sản xuất (đối với khu công nghiệp) và các công tác khác như san nền, đường nội bộ, cây xanh.

- Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị trạm bơm, trạm biến thế, trạm xử lý nước thải và trang thiết bị phục vụ chiếu sáng, cấp điện, cấp nước.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị chưa tính đến các chi phí:

- Xây dựng hệ thống kỹ thuật bên ngoài khu công nghiệp, khu đô thị.

- Trang thiết bị, lắp đặt hệ thống điện, cấp thoát nước trong nhà.

d. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 ha diện tích khu công nghiệp, khu đô thị.

e. Suất vốn đầu tư tính cho các khu đô thị kiểu mẫu là tính cho các khu đô thị mà đáp ứng các tiêu chí về hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hạ tầng xã hội đầy đủ được quy định tại Thông tư số 15/2008/TT-BXD ngày 17/06/2008 của Bộ Xây dựng.

Chương 5.

SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

1. CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Bảng V.1 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm bơm tưới, bơm tiêu

TT

Tên công trình

Đơn vị tính

Suất vốn đầu tư

Trong đó

Xây dựng

Thiết bị

I

Công trình trạm bơm tưới

 

 

 

 

1

Công trình trạm bơm tưới, công trình cấp III

1000 đ/ha

15.670

11.460

2.640

2

Công trình trạm bơm tưới, công trình cấp IV

-

22.400

18.480

1.280

II

Công trình trạm bơm tiêu

 

 

 

 

1

Công trình trạm bơm tiêu, công trình cấp III

1000 đ/ha

17.830

12.880

2.690

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thủy lợi nêu tại Bảng V.1 bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình trạm bơm tưới, tiêu;

- Chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị của các công trình chính, phục vụ, phụ trợ.

b. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho một ha.

 

MỤC LỤC

Nội dung

Phần I. thuyết minh và hướng dẫn sử dụng

Phần II. Bảng suất vốn đầu tư XDCT

Chương I. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình dân dụng

1. Công trình nhà ở

2. Công trình công cộng

2.1 Công trình văn hóa

2.2. Công trình trường học

2.2.1 Nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo

2.2.2 Trường học

2.2.3 Trường đại học, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ

2.3 Công trình y tế

2.4 Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc

2.5 Công trình khách sạn

2.6 Công trình thể thao

2.7 Công trình thu, phát sóng truyền hình

2.8 Công trình thu, phát sóng phát thanh

2.9 Công trình trạm BTS

Chương II. Suất vốn đầu tư xây dựng Công trình công nghiệp

1. Công trình nhà máy luyện kim

2. Công trình năng lượng

2.1 Công trình nhà máy nhiệt điện

2.2 Công trình nhà máy thuỷ điện

2.3 Trạm biến áp

2.4 Đường dây tải điện

2.5 Đường dây cáp hạ thế 0.4kV

2.6 Công trình đường cáp ngầm 220kV

3. Công trình dệt may

4. Công trình chế biến lương thực, thực phẩm

5. Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

5.1 Nhà máy sản xuất xi măng

5.2 Nhà máy sản xuất gạch ốp lát Ceramic, gạch Granit

5.3 Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung

5.4 Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh

5.5 Nhà máy sản xuất kính xây dựng

5.6 Nhà máy cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông

5.7 Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa

6. Công trình nhà xưởng và kho thông dụng

Chương III. Suất vốn đầu tư xây dựng Công trình giao thông

1. Công trình cầu đường bộ

2. Công trình cầu đường sắt

3. Công trình đường ô tô

4. Công trình đường sắt

Chương IV. Suất vốn đầu tư xây dựng Công trình hạ tầng kỹ thuật

1. Công trình nhà máy cấp nước

2. Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị

Chương V. Suất vốn đầu tư xây dựng Công trình thủy lợi

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 411/QĐ-BXD năm 2010 công bố tập Suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2009 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

  • Số hiệu: 411/QĐ-BXD
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/03/2010
  • Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
  • Người ký: Trần Văn Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/03/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản