Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2018/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 27 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN NĂM 2019 TẠI TỈNH YÊN BÁI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên cónh chất lý, hóa giống nhau;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Yên Bái tại Tờ trình số 2906/TTr-STC, ngày 24 tháng 12 năm 2018 về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái.

Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể cho các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh kê khai và nộp thuế tài nguyên theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 01 năm 2019 và thay thế Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 tại tỉnh Yên Bái.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Công thương, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc Hội tỉnh;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, TP, TX;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra VB);
- Chánh, Phó VP (đ/c Yên) UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, TNMT, TM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đỗ Đức Duy

 

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN NĂM 2019 TẠI TỈNH YÊN BÁI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

A. BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN

I. KHOÁNG SẢN KIM LOẠI

Đơn vị tính: Đồng

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Cấp 6

I

 

 

 

 

 

Khoáng sản kim loại

 

 

 

I1

 

 

 

 

Sắt

 

 

 

 

I102

 

 

 

Quặng Manhetit (có từ tính)

 

 

 

 

 

I10201

 

 

Quặng Manhetit có hàm lượng Fe < 30%

tấn

250.000

 

 

 

I10202

 

 

Quặng Manhetit có hàm lượng 30% ≤ Fe < 40%

tấn

350.000

 

 

 

I10203

 

 

Quặng Manhetit có hàm lượng 40% ≤ Fe < 50%

tấn

450.000

 

 

 

I10204

 

 

Quặng Manhetit có hàm lượng 50% ≤ Fe < 60%

tấn

700.000

 

 

I103

 

 

 

Quặng Limonit (không từ tính)

 

 

 

 

 

I10301

 

 

Quặng limonit có hàm lượng Fe ≤ 30%

tấn

150.000

 

 

 

I10302

 

 

Quặng limonit có hàm lượng 30% < Fe ≤ 40%

tấn

210.000

 

 

 

I10303

 

 

Quặng limonit có hàm lượng 40% < Fe ≤ 50%

tấn

280.000

 

 

 

I10304

 

 

Quặng limonit có hàm lượng 50% < Fe ≤ 60%

tấn

340.000

 

 

 

I10305

 

 

Quặng limonit có hàm lượng Fe > 60%

tấn

420.000

 

 

I105

 

 

 

Tinh quặng sắt hàm lượng Fe > 60%

tấn

850.000

 

I4

 

 

 

 

Vàng

 

 

 

 

I401

 

 

 

Quặng vàng gốc

 

 

 

 

 

I40101

 

 

Quặng vàng có hàm lượng Au < 2 gram/tấn

tấn

910.000

 

 

I402

 

 

 

Vàng kim loại (vàng cốm); vàng sa khoáng

kg

750.000.000

 

I5

 

 

 

 

Đất hiếm

 

 

 

 

I501

 

 

 

Quặng đất hiếm có hàm lượng TR203 ≤ 1%

tấn

120.000

 

 

I502

 

 

 

Quặng đất hiếm có hàm lượng 1% < TR203 ≤ 2%

tấn

190.000

 

I8

 

 

 

 

Chì, kẽm

 

 

 

 

I802

 

 

 

Tinh quặng chì, kẽm

 

 

 

 

 

I80201

 

 

Tinh quặng chì

 

 

 

 

 

 

I8020101

 

Tinh quặng chì có hàm lượng Pb < 50%

tấn

16.500.000

 

 

 

 

I8020102

 

Tinh quặng chì có hàm lượng Pb ≥ 50%

tấn

22.000.000

 

 

 

I80202

 

 

Tinh quặng kẽm

 

 

 

 

 

 

I8020201

 

Tinh quặng kẽm có hàm lượng Zn < 50%

tấn

5.000.000

 

 

 

 

I8020202

 

Tinh quặng kẽm có hàm lượng Zn ≥ 50%

tấn

7.000.000

 

 

I803

 

 

 

Quặng chì, kẽm

 

 

 

 

 

I80301

 

 

Quặng chì + kẽm hàm lượng Pb + Zn < 5%

tấn

800.000

 

 

 

I80302

 

 

Quặng chì + kẽm hàm lượng 5% ≤ Pb + Zn < 10%

tấn

1.330.000

 

 

 

I80303

 

 

Quặng chì + kẽm hàm lượng 10% ≤ Pb + Zn < 15%

tấn

1.870.000

 

 

 

I80304

 

 

Quặng chì + kẽm hàm lượng Pb + Zn ≥ 15%

tấn

2.244.000

 

I10

 

 

 

 

Đồng

 

 

 

 

I1001

 

 

 

Quặng đồng

 

 

 

 

 

I100101

 

 

Quặng đồng có hàm lượng Cu < 0,5%

tấn

586.500

 

 

 

I100102

 

 

Quặng đồng có hàm lượng 0,5% ≤ Cu < 1%

tấn

1.164.500

 

 

 

I100103

 

 

Quặng đồng có hàm lượng 1% ≤ Cu < 2%

tấn

1.946.500

 

 

 

I100104

 

 

Quặng đồng có hàm lượng 2% ≤ Cu < 3%

tấn

2.750.000

 

 

 

I100105

 

 

Quặng đồng có hàm lượng 3% ≤ Cu < 4%

tấn

3.665.000

 

 

 

I100106

 

 

Quặng đồng có hàm lượng 4% ≤ Cu < 5%

tấn

4.810.000

 

 

 

I100107

 

 

Quặng đồng có hàm lượng Cu ≥ 5%

tấn

6.050.000

 

 

I1002

 

 

 

Tinh quặng đồng có hàm lượng 18% ≤ Cu < 20%

tấn

18.150.000

II. KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI

Đơn vị tính: Đồng

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Cấp 6

II

 

 

 

 

 

Khoáng sản không kim loại

 

 

 

II1

 

 

 

 

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

49.000

 

II2

 

 

 

 

Đá, sỏi

 

 

 

 

II201

 

 

 

Sỏi

 

 

 

 

 

II20102

 

 

Các loại cuội, sỏi, sạn khác

m3

168.000

 

 

II202

 

 

 

Đá xây dựng

 

 

 

 

 

II20202

 

 

Đá mỹ nghệ (bao gồm tất cả các loại đá làm mỹ nghệ) dạng khối

 

 

 

 

 

 

II2020201

 

Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối dưới 0,4m3

m3

1.000.000

 

 

 

 

II2020202

 

Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối đến từ 0,4m3 đến dưới 1m3

m3

2.000.000

 

 

 

 

II2020203

 

Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối từ 1m3 đến dưới 3m3

m3

3.000.000

 

 

 

 

II2020204

 

Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối trên 3m3

m3

4.000.000

 

 

 

II20203

 

 

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

 

 

 

 

 

 

II2020301

 

Đá sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác)

m3

70.000

 

 

 

 

II2020302

 

Đá hộc và đá base

m3

110.000

 

 

 

 

II2020304

 

Đá dăm các loại

m3

168.000

 

II3

 

 

 

 

Đá nung vôi và sản xuất xi măng

 

 

 

 

II301

 

 

 

Đá vôi sản xuất vôi công nghiệp (khoáng sản khai thác)

m3

161.000

 

 

II302

 

 

 

Đá sản xuất xi măng

 

 

 

 

 

II30201

 

 

Đá vôi sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)

m3

105.000

 

 

 

II30202

 

 

Đá sét sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)

m3

63.000

 

 

II303

 

 

 

Đá vôi và đá hoa trắng dùng để làm nguyên liệu sản xuất vôi cục, bột bả, bột nhẹ, thức ăn chăn nuôi)

m3

105.000

 

II4

 

 

 

 

Đá hoa trắng

 

 

 

 

II401

 

 

 

Đá hoa trắng (không phân loại màu sắc, chất lượng) kích thước ≥ 0,4 m3 sau khai thác

m3

700.000

 

 

II402

 

 

 

Đá hoa trắng dạng khối (≥ 0,4m3) để xẻ làm ốp lát

 

 

 

 

 

II40201

 

 

Loại 1 - trắng đều

m3

15.000.000

 

 

 

II40202

 

 

Loại 2 - vân vệt

m3

10.500.000

 

 

 

II40203

 

 

Loại 3 - màu xám hoặc màu khác

m3

7.000.000

 

 

 

II40204

 

 

Loại 1 - trắng đều có vết nứt

m3

7.000.000

 

 

 

II40205

 

 

Loại 2 - vân vệt có vết nứt

m3

5.000.000

 

 

 

II40206

 

 

Loại 3 - màu xám hoặc màu khác có vết nứt

m3

3.000.000

 

 

 

II40207

 

 

Loại 4 đá có lỗi (vân vệt xấu, loang lổ hoặc rạn nứt)

m3

2.500.000

 

 

II403

 

 

 

Đá hoa trắng sản xuất bột carbonat

m3

 

 

 

 

II40301

 

 

Đá hoa trắng sản xuất bột carbonat tại huyện Yên Bình (1m3 =1,53 tấn)

m3

280.000

 

 

 

II40302

 

 

Đá hoa trắng sản xuất bột carbonat tại các huyện khác (trừ huyện Yên Bình) (1m3 =1,53 tấn)

m3

280.000

 

 

II404

 

 

 

Đá hoa trắng (≤ 0,4 m3) để xẻ tấm làm ốp lát

m3

3.000.000

 

 

II405

 

 

 

Đá hoa trắng để chế tác mỹ nghệ

 

 

 

 

 

II40501

 

 

Đá hoa trắng có vết nứt (≤ 0,4 m3) để chế tác mỹ nghệ

m3

1.200.000

 

 

 

II40502

 

 

Đá hoa trắng tận dụng để chế tác mỹ nghệ

m3

1.500.000

 

II5

 

 

 

 

Cát

 

 

 

 

II502

 

 

 

Cát xây dựng

 

 

 

 

 

II50201

 

 

Cát đen dùng trong xây dựng

m3

70.000

 

 

 

II50202

 

 

Cát vàng dùng trong xây dựng

m3

245.000

 

II7

 

 

 

 

Đất làm gạch (sét làm gạch, ngói)

m3

119.000

 

II8

 

 

 

 

Đá Granite

 

 

 

 

II807

 

 

 

Đá Granite bán phong hóa để làm nguyên liệu gốm sứ

tấn

70.000

 

 

II808

 

 

 

Granite phong hóa

m3

50.000

 

II10

 

 

 

 

Dolomit, quartzite

 

 

 

 

II1001

 

 

 

Dolomit

 

 

 

 

 

II100101

 

 

Đá Dolomit sau nổ mìn (khoáng sản khai thác)

m3

120.000

 

 

 

II100102

 

 

Đá Dolomit có kích thước ≥ 0,4m3 sau khai thác (không phân loại màu sắc, chất lượng)

m3

450.000

 

 

II1002

 

 

 

Quarzit

 

 

 

 

 

II100201

 

 

Quặng Quarzit thường

tấn

160.000

 

II11

 

 

 

 

Cao lanh (Kaolin/đất sét trắng/đất sét trầm tích; Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ)

 

 

 

 

II1101

 

 

 

Cao lanh (khoáng sản khai thác, chưa rây)

tấn

210.000

 

 

II1102

 

 

 

Cao lanh dưới rây

tấn

560.000

 

 

II1103

 

 

 

Đất tận dụng từ mỏ Cao lanh để làm gạch, san lấp

49.000

 

 

II1103

 

 

 

Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ (khoáng sản khai thác)

tấn

245.000

 

 

II1104

 

 

 

Quặng Felspat phong hóa

tấn

52.000

 

II12

 

 

 

 

Mica, thạch anh kỹ thuật

 

 

 

 

II1202

 

 

 

Thạch anh kỹ thuật

 

 

 

 

 

II120201

 

 

Thạch anh kỹ thuật

tấn

250.000

 

II18

 

 

 

 

Than nâu, than mỡ

 

 

 

 

II1801

 

 

 

Than nâu

tấn

400.000

 

II20

 

 

 

 

Kim cương, rubi, sapphire

kg

 

 

 

II2001

 

 

 

Rubi

 

 

 

 

 

II200101

 

 

Rubi làm tranh đá quý, bột mài kích thước nhỏ hơn 2mm

kg

3.600.000

 

 

 

II200102

 

 

Rubi trang sức không khuyết tật ≥ 2mm

viên

30.000.000

 

 

 

II200103

 

 

Rubi trang sức khuyết tật ≥ 2mm

viên

600.000

 

 

 

II200104

 

 

Ám tiêu đá hoa chứa rubi khuyết tật nguồn gốc pegmatit

kg

3.600.000

 

 

II2002

 

 

 

Sapphire

 

 

 

 

 

II200201

 

 

Sapphire trang sức không khuyết tật ≥ 2mm

viên

30.000.000

 

 

 

II200202

 

 

Sapphire trang sức khuyết tật ≥ 2mm

viên

600.000

 

 

 

II200203

 

 

Sapphire làm tranh đá quý kích thước nhỏ 2mm

kg

3.600.000

 

II23

 

 

 

 

Thạch anh tinh thể màu; cryolite; opan quý màu trắng, đỏ lửa; fenspat, birusa; nefrite

 

 

 

 

II2301

 

 

 

Thạch anh ám khói, trong suốt, tóc

tấn

960.000.000

 

 

II2302

 

 

 

Anmetit (thạch anh tím)

tấn

1.200.000.000

 

 

II2303

 

 

 

Thạch anh tinh thể khác

tấn

30.000.000

 

II24

 

 

 

 

Khoáng sản không kim loại khác

 

 

 

 

II2401

 

 

 

Barit

 

 

 

 

 

II240101

 

 

Quặng Barit khai thác

tấn

315.000

 

 

 

II240102

 

 

Tinh quặng Barit hàm lượng 60% ≤ BaSO4 < 70%

tấn

600.000

 

 

 

II240103

 

 

Tinh quặng Barit hàm lượng BaSO4 ≥ 70%

tấn

800.000

 

 

II2404

 

 

 

Graphit

 

 

 

 

 

II240401

 

 

Quặng Graphit khai thác

tấn

600.000

 

 

 

II240402

 

 

Tinh quặng Graphit

tấn

6.600.000

III. SẢN PHẨM RỪNG TỰ NHIÊN

Đơn vị tính: Đồng

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên

Ghi chú

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Cấp 6

III

 

 

 

 

 

Sản phẩm của rừng tự nhiên

 

 

 

 

III1

 

 

 

 

Gỗ nhóm I

 

 

 

 

 

III101

 

 

 

Lát

 

 

 

 

 

 

III10101

 

 

D < 25cm

m3

14.500.000

D: Đường kính

 

 

 

III10102

 

 

25cm ≤ D < 50cm

m3

28.000.000

 

 

 

 

III10103

 

 

D ≥ 50 cm

m3

36.000.000

 

 

 

III106

 

 

 

Gụ

 

 

 

 

 

 

III10601

 

 

D < 25cm

m3

6.000.000

 

 

 

 

III10602

 

 

25cm ≤ D < 50cm

m3

12.000.000

 

 

 

 

III10603

 

 

D ≥ 50 cm

m3

16.000.000

 

 

 

III107

 

 

 

Gụ mật (Gõ mật)

 

 

 

 

 

 

III10701

 

 

D < 25cm

m3

4.000.000

 

 

 

 

III10702

 

 

25cm ≤ D < 50cm

m3

8.500.000

 

 

 

 

III10703

 

 

D ≥ 50 cm

m3

15.000.000

 

 

 

III109

 

 

 

Huê mộc, Sưa (Trắc thối/Huỳnh đàn đỏ)

m3

4.000.000.000

 

 

 

III111

 

 

 

Hương

 

 

 

 

 

 

III11101

 

 

D < 25cm

m3

7.500.000

 

 

 

 

III11102

 

 

25cm ≤ D < 50cm

m3

18.700.000

 

 

 

 

III11103

 

 

D ≥ 50 cm

m3

22.800.000

 

 

 

III112

 

 

 

Hương tía

m3

16.800.000

 

 

 

III115

 

 

 

Muồng đen

m3

6.600.000

 

 

 

III116

 

 

 

Pơ mu

 

 

 

 

 

 

III11601

 

 

D < 25cm

m3

9.360.000

 

 

 

 

III11602

 

 

25cm ≤ D < 50cm

m3

18.000.000

 

 

 

 

III11603

 

 

D ≥ 50 cm

m3

24.000.000

 

 

 

III117

 

 

 

Sơn huyết

m3

10.000.000

 

 

 

III118

 

 

 

Trai

m3

11.000.000

 

 

 

III119

 

 

 

Trắc

 

 

 

 

 

 

III11901

 

 

D ≤ 25cm

m3

7.500.000

 

 

 

 

III11902

 

 

25cm ≤ D < 35cm

m3

14.500.000

 

 

 

 

III11903

 

 

35cm ≤ D < 50cm

m3

28.000.000

 

 

 

 

III11904

 

 

50cm ≤ D < 65cm

m3

73.900.000

 

 

 

 

III11905

 

 

D ≥ 65cm

m3

180.000.000

 

 

 

III120

 

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III12001

 

 

D < 25cm

m3

6.000.000

 

 

 

 

III12002

 

 

25cm ≤ D < 35cm

m3

8.400.000

 

 

 

 

III12003

 

 

35cm ≤ D < 50cm

m3

12.000.000

 

 

 

 

III12004

 

 

D ≥ 50cm

m3

23.000.000

 

 

III2

 

 

 

 

Gỗ nhóm II

 

 

 

 

 

III202

 

 

 

Đinh (đinh hương)

 

 

 

 

 

 

III20201

 

 

D < 25cm

m3

9.500.000

 

 

 

 

III20202

 

 

25cm ≤ D < 50cm

m3

13.000.000

 

 

 

 

III20203

 

 

D ≥ 50 cm

m3

17.000.000

 

 

 

III203

 

 

 

Lim xanh

 

 

 

 

 

 

III20301

 

 

D < 25cm

m3

7.600.000

 

 

 

 

III20302

 

 

25cm ≤ D < 50cm

m3

14.000.000

 

 

 

 

III20303

 

 

D ≥ 50 cm

m3

16.000.000

 

 

 

III204

 

 

 

Nghiến

 

 

 

 

 

 

III20401

 

 

D < 25cm

m3

4.800.000

 

 

 

 

III20402

 

 

25cm ≤ D < 50cm

m3

8.000.000

 

 

 

 

III20403

 

 

D ≥ 50 cm

m3

11.500.000

 

 

 

III208

 

 

 

Sến

m3

10.000.000

 

 

 

III209

 

 

 

Sến mật

m3

6.000.000

 

 

 

III210

 

 

 

Sến mủ

m3

4.400.000

 

 

 

III211

 

 

 

Táu mật

m3

10.000.000

 

 

 

III212

 

 

 

Trai lý

m

13.800.000

 

 

 

III214

 

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III21401

 

 

D < 25cm

m3

4.000.000

 

 

 

 

III21402

 

 

25cm ≤ D < 50cm

m3

9.000.000

 

 

 

 

III21403

 

 

D ≥ 50cm

m3

12.000.000

 

 

III3

 

 

 

 

Gỗ nhóm III

 

 

 

 

 

III301

 

 

 

Bằng lăng

m3

5.000.000

 

 

 

III304

 

 

 

Chò chỉ

 

 

 

 

 

 

III30401

 

 

D < 25cm

m3

3.200.000

 

 

 

 

III30402

 

 

25cm ≤ D < 50cm

m3

5.000.000

 

 

 

 

III30403

 

 

D ≥ 50 cm

m3

10.000.000

 

 

 

III305

 

 

 

Chò chai

m3

6.000.000

 

 

 

III306

 

 

 

Chua khét, trường chua

m3

6.000.000

 

 

 

III308

 

 

 

Giổi

 

 

 

 

 

 

III30801

 

 

D < 25cm

m3

9.000.000

 

 

 

 

III30802

 

 

25cm ≤ D < 50cm

m3

13.000.000

 

 

 

 

III30803

 

 

D ≥ 50 cm

m3

18.000.000

 

 

 

III311

 

 

 

Re mit

m3

5.000.000

 

 

 

III312

 

 

 

Re hương

m3

5.400.000

 

 

 

III314

 

 

 

Sao đen

m3

5.000.000

 

 

 

III319

 

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III31901

 

 

D < 25cm

m3

2.400.000

 

 

 

 

III31902

 

 

25cm ≤ D < 35cm

m3

4.000.000

 

 

 

 

III31903

 

 

35cm ≤ D < 50cm

m3

6.600.000

 

 

 

 

III31904

 

 

D ≥ 50cm

m3

8.000.000

 

 

III4

 

 

 

 

Gỗ nhóm IV

 

 

 

 

 

III402

 

 

 

Chặc khế

m3

4.000.000

 

 

 

III404

 

 

 

Dầu các loại

m3

3.600.000

 

 

 

III405

 

 

 

Re (De)

m3

7.000.000

 

 

 

III406

 

 

 

Gội tía

m3

7.000.000

 

 

 

III407

 

 

 

Mỡ

m3

1.200.000

 

 

 

III408

 

 

 

Sến bo bo

m3

3.500.000

 

 

 

III409

 

 

 

Lim sừng

m3

3.500.000

 

 

 

III410

 

 

 

Thông

m3

2.800.000

 

 

 

III411

 

 

 

Thông lông gà

m3

5.400.000

 

 

 

III412

 

 

 

Thông ba lá

m3

3.300.000

 

 

 

III414

 

 

 

Vàng tâm

m3

7.000.000

 

 

 

III415

 

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III41501

 

 

D < 25cm

m3

1.800.000

 

 

 

 

III41502

 

 

25cm ≤ D < 35cm

m3

3.200.000

 

 

 

 

III41503

 

 

35cm ≤ D < 50cm

m3

4.200.000

 

 

 

 

III41504

 

 

D ≥ 50 cm

m3

6.000.000

 

 

III5

 

 

 

 

Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác

 

 

 

 

 

III501

 

 

 

Gỗ nhóm V

 

 

 

 

 

 

III50101

 

 

Chò xanh

m3

6.000.000

 

 

 

 

III50102

 

 

Chò xót

m3

2.800.000

 

 

 

 

III50108

 

 

Lim vang (lim xẹt)

m3

5.400.000

 

 

 

 

III50109

 

 

Muồng (Muồng cánh dán)

m3

2.200.000

 

 

 

 

III50110

 

 

Sa mộc

m3

5.400.000

 

 

 

 

III50112

 

 

Thông hai lá

m3

3.500.000

 

 

 

 

III50113

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

 

III5011301

 

D < 25cm

m3

1.800.000

 

 

 

 

 

III5011302

 

25cm ≤ D < 50cm

m3

3.000.000

 

 

 

 

 

III5011303

 

D ≥ 50cm

m3

5.500.000

 

 

 

III502

 

 

 

Gỗ nhóm VI

 

 

 

 

 

 

III50202

 

 

Cáng lò

m3

3.600.000

 

 

 

 

III50203

 

 

Chò

m3

4.300.000

 

 

 

 

III50204

 

 

Chò nâu

m3

4.800.000

 

 

 

 

III50206

 

 

Kháo vàng

m3

3.000.000

 

 

 

 

III50207

 

 

Mận rừng

m3

2.200.000

 

 

 

 

III50208

 

 

Phay

m3

2.200.000

 

 

 

 

III50209

 

 

Trám hồng

m3

3.000.000

 

 

 

 

III50210

 

 

Xoan đào

m3

3.700.000

 

 

 

 

III50211

 

 

Sấu

m3

12.600.000

 

 

 

 

III50212

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

 

III5021201

 

D < 25cm

m3

1.300.000

 

 

 

 

 

III5021202

 

25cm ≤ D < 50cm

m3

2.600.000

 

 

 

 

 

III5021203

 

D ≥ 50cm

m3

5.000.000

 

 

 

III503

 

 

 

Gỗ nhóm VII

 

 

 

 

 

 

III50301

 

 

Gáo vàng

m3

2.800.000

 

 

 

 

III50302

 

 

Lồng mức

m3

3.000.000

 

 

 

 

III50303

 

 

Mò cua (Mù cua/Sữa)

m3

3.000.000

 

 

 

 

III50304

 

 

Trám trắng

m3

3.000.000

 

 

 

 

III50305

 

 

Vang trứng

m3

3.000.000

 

 

 

 

III50306

 

 

Xoan

m3

2.000.000

 

 

 

 

III50307

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

 

III5021203

 

D < 25cm

m3

1.300.000

 

 

 

 

 

III5021203

 

25cm ≤ D < 50cm

m3

2.800.000

 

 

 

 

 

III5021203

 

D ≥ 50cm

m3

4.000.000

 

 

 

III504

 

 

 

Gỗ nhóm VIII

 

 

 

 

 

 

III50401

 

 

Bồ đề

m3

1.200.000

 

 

 

 

III50402

 

 

Bộp (đa xanh)

m3

5.000.000

 

 

 

 

III50403

 

 

Trụ mỏ

m3

1.000.000

 

 

 

 

III50404

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

 

III5040401

 

D < 25cm

m3

1.000.000

 

 

 

 

 

III5040402

 

D ≥ 25cm

m3

2.800.000

 

 

III6

 

 

 

 

Cành, ngọn, gốc, rễ

 

 

 

 

 

III601

 

 

 

Cành, ngọn

m3

bằng 30% giá bán gỗ tương ứng

 

 

 

III602

 

 

 

Gốc, rễ

m3

bằng 50% giá bán gỗ tương ứng

 

 

III7

 

 

 

 

Củi

Ste

700.000

1 Ste=0.7 m3

 

III8

 

 

 

 

Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô

 

 

 

 

 

III801

 

 

 

Tre

 

 

 

 

 

 

III80101

 

 

D < 5cm

cây

11.000

 

 

 

 

III80102

 

 

5cm ≤ D < 6cm

cây

18.000

 

 

 

 

III80103

 

 

6cm ≤ D < 10cm

cây

30.000

 

 

 

 

III80104

 

 

D ≥ 10 cm

cây

40.000

 

 

 

III802

 

 

 

Trúc

cây

10.000

 

 

 

III803

 

 

 

Nứa

 

 

 

 

 

 

III80301

 

 

D < 7cm

cây

4.000

 

 

 

 

III80302

 

 

D ≥ 7cm

cây

8.000

 

 

 

III804

 

 

 

Mai

 

 

 

 

 

 

III80401

 

 

D < 6cm

cây

18.000

 

 

 

 

III80402

 

 

6cm ≤ D < 10cm

cây

30.000

 

 

 

 

III80403

 

 

D ≥ 10cm

cây

40.000

 

 

 

III805

 

 

 

Vầu

 

 

 

 

 

 

III80501

 

 

D < 6cm

cây

11.000

 

 

 

 

III80502

 

 

6cm ≤ D < 10cm

cây

21.000

 

 

 

 

III80503

 

 

D ≥ 10cm

cây

26.000

 

 

 

III807

 

 

 

Giang

cây

 

 

 

 

 

III80701

 

 

D < 6cm

cây

6.000

 

 

 

 

III80702

 

 

6cm ≤ D < 10cm

cây

10.000

 

 

 

 

III80703

 

 

D ≥ 10 cm

cây

18.000

 

 

III10

 

 

 

 

Quế, sa nhân, thảo quả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quế

 

 

 

 

 

 

III100201

 

 

Tươi

kg

30.000

 

 

 

 

III100202

 

 

Khô

kg

110.000

 

 

 

 

 

 

 

Sa nhân

 

 

 

 

 

 

III100301

 

 

Tươi

kg

150.000

 

 

 

 

III100302

 

 

Khô

kg

300.000

 

 

 

 

 

 

 

Thảo quả

 

 

 

 

 

 

III100401

 

 

Tươi

kg

120.000

 

 

 

 

III100402

 

 

Khô

kg

400.000

 

IV. NƯỚC THIÊN NHIÊN

Đơn vị tính: Đồng

Mã nhóm, loại tài nguyên

Đơn vị tính

Tên nhóm, loại tài nguyên

Giá tính thuế tài nguyên

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Cấp 6

V

 

 

 

 

 

 

Nước thiên nhiên

 

 

V1

 

 

 

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

 

 

 

V101

 

 

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp

 

 

 

 

V10101

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế)

200.000

 

 

 

V10102

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không phải lọc một số hợp chất vô cơ)

450.000

 

 

 

V10103

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp

1.100.000

 

 

 

V10104

 

 

Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch...

20.000

 

 

V102

 

 

 

 

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

 

 

 

 

V10201

 

 

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

100.000

 

 

 

V10202

 

 

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

500.000

 

V2

 

 

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch

-

 

 

V301

 

 

 

Nước mặt

2.000

 

 

V302

 

 

 

Nước dưới đất (nước ngầm)

3.000

 

V3

 

 

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác

-

 

 

V301

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá

40.000

 

 

V302

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng

40.000

 

 

V303

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng mục đích khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng cho sản xuất, chế biến thủy sản, hải sản, nông sản...)

3.000

 

UBND TỈNH YÊN BÁI
SỞ TÀI CHÍNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2906/TTr-STC

Yên Bái, ngày 24 tháng 12 năm 2018

 

TỜ TRÌNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN NĂM 2019 TẠI TỈNH YÊN BÁI

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái tại Văn bản số 2572/UBND-TNMT ngày 22/11/2017 về việc xây dựng văn bản trong lĩnh vực quản lý thuế trong đó có nội dung giao Sở Tài chính chủ trì xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên tại tỉnh Yên Bái để trình Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trước 31/12 hàng năm.

Sở Tài chính đã chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tư pháp, Cục Thuế tỉnh tiến hành rà soát, khảo sát giá tính thuế tài nguyên đã áp dụng tại tỉnh; khảo sát giá mua, bán thực tế tại 30 doanh nghiệp khai thác, mua, bán, kê khai nộp thuế tài nguyên. Đã tiến hành khảo sát giá bán của các doanh nghiệp các huyện Yên Bình, Lục Yên, Văn Chấn, Nghĩa Lộ, Mù Cang Chải, Trấn Yên và thành phố Yên Bái.

Trên cơ sở biên bản đã thống nhất thông qua Phương án giá tính thuế tài nguyên, Danh mục sản phẩm công nghiệp và chi phí được trừ của sản phẩm công nghiệp chế biến từ sản phẩm tài nguyên năm 2019; Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 trên địa bàn tỉnh Yên Bái giữa Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tư pháp, Cục Thuế tỉnh ký ngày 15/12/2018 và kết quả thẩm định của Sở Tư pháp, Sở Tài chính đã tiếp thu, chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo để báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái. Nội dung cụ thể như sau:

I. Sự cần thiết phải ban hành Quyết định ban hành Bảng Giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái

Tại Khoản 5 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên quy định: Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên để thực hiện cho năm tiếp theo liền kề; Cơ quan chức năng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên.

Với mục tiêu khuyến khích doanh nghiệp phát triển để tăng thu cho ngân sách nhà nước trên cơ sở phù hợp với các quy định hiện hành thì việc điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên năm 2019 so với năm 2018 đã bổ sung một số loại tài nguyên vào Bảng giá nhằm tận dụng tài nguyên, hạn chế xả thải tài nguyên ra môi trường và cũng để tăng thu cho ngân sách nhà nước.

Như vậy, việc xây dựng và ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái để thống nhất thực hiện thu thuế tài nguyên theo quy định của Luật thuế tài nguyên và các văn bản dưới Luật là cần thiết và phù hợp với quy định của pháp luật.

II. Mục đích, quan điểm chỉ đạo việc xây dựng dự thảo văn bản

1. Mục đích

Để giúp cho các cơ quan quản lý và đơn vị cung cấp các sản phẩm tài nguyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái nắm được các quy định về giá các sản phẩm tài nguyên để tính thu thuế tài nguyên là gắn liền với quyền lợi và trách nhiệm của đơn vị cũng như của các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện quy định về thuế tài nguyên tại địa phương.

Ban hành kịp thời Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái tạo hành lang pháp lý để các tổ chức, đơn vị và cá nhân có căn cứ thực hiện.

2. Quan điểm chỉ đạo

Xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên trên cơ sở khảo sát giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên được thể hiện trên chứng từ bán hàng của tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên.

Bảng giá tính thuế tài nguyên xây dựng phải phù hợp với khung giá tính thuế tài nguyên ban hành tại Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau. Trường hợp giá bán loại tài nguyên, khoáng sản thấp hơn Khung giá tại Thông tư 44/2017/TT-BTC, trước mắt sẽ ban hành giá bằng với giá tối thiểu của Khung giá và quy định tại Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND. Đồng thời, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trao đổi với Bộ Tài chính để được điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên theo quy định tại khoản 2, điều 6 Thông tư 44/2017/TT-BTC. Trường hợp giá bán loại tài nguyên, khoáng sản cao hơn Khung giá tại Thông tư 44/2017/TT-BTC, trước mắt sẽ ban hành giá bằng với giá tối đa của Khung giá và quy định tại Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND. Đồng thời, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trao đổi với Bộ Tài chính để được điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên theo quy định tại khoản 2, điều 6 Thông tư 44/2017/TT-BTC.

Xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên tại tỉnh Yên Bái để trình Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trước 31/12 hàng năm.

III. Đánh giá tác động của Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái đến kinh tế - xã hội.

Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái gồm 105 loại tài nguyên khoáng sản trong nhóm, loại tài nguyên cấp 3 (gồm: 11 loại tài nguyên là khoáng sản kim loại, 29 loại tài nguyên là khoáng sản không kim loại, 58 loại tài nguyên là sản phẩm của rừng tự nhiên, 07 loại tài nguyên là sản phẩm nước thiên nhiên) thì có:

- 102 loại tài nguyên, khoáng sản giữ nguyên giá theo Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 tại tỉnh Yên Bái (Trong đó có 07 loại tài nguyên, khoáng sản có giá bán hiện đang thấp hơn Khung giá tại Thông tư số 44/2017/TT-BTC và Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND và 01 loại tài nguyên, khoáng sản có giá bán hiện đang cao hơn Khung giá tại Thông tư 44/2017/TT-BTC và Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND. Trước mắt sẽ ban hành giá bằng với giá quy định tại Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND. Đồng thời, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trao đổi với Bộ Tài chính để được điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với 08 loại tài nguyên, khoáng sản theo quy định tại khoản 2, điều 6 Thông tư 44/2017/TT-BTC, cụ thể:

+ 07 Loại tài nguyên, khoáng sản có giá bán hiện đang thấp hơn Khung giá tại Thông tư số 44/2017/TT-BTC và Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018.

(1) I102: Quặng Manhetit (có từ tính)

I10201: Quặng Manhetit (có từ tính) có hàm lượng Fe < 30%: Hiện khung tối thiểu là 250.000đồng/tấn. Đề nghị Bộ Tài chính điều chỉnh giá tối thiểu của khung giá xuống 175.000 đồng/tấn.

I10201: Quặng Manhetit (có từ tính) có hàm lượng 30% ≤ Fe < 40%: Hiện khung tối thiểu là 350.000đồng/tấn. Đề nghị Bộ Tài chính điều chỉnh giá tối thiểu của khung giá xuống 250.000 đồng/tấn.

(2) II1: Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình: Hiện giá tối thiểu được quy định trong khung giá của Bộ Tài chính là 49.000 đồng/m³. Đề nghị Bộ Tài chính điều chỉnh giá tối thiểu của khung giá xuống 30.000 đồng/m³;

(3) II201 (II20102): các loại cuội, sỏi, sạn khác: Hiện giá tối thiểu tại Khung giá là 168.000 đồng/m³. Đề nghị Bộ Tài chính điều chỉnh giá tối thiểu của khung giá xuống 140.000 đồng/m³;

(4) II302: Đá sản xuất xi măng: (II30201) Đá vôi sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác): Hiện giá tối thiểu tại Khung giá là 105.000 đồng/m³. Đề nghị Bộ Tài chính điều chỉnh giá tối thiểu của khung giá xuống 70.000 đồng/m³;

(5) II403: Đá hoa trắng sản xuất bột carbonat: Hiện giá tối thiểu tại Khung giá là 280.000đ/m³. Đề nghị Bộ Tài chính điều chỉnh giá tối thiểu của khung giá xuống 100.000 đồng/m³;

(6) II502: Cát xây dựng

II50201: Cát đen dùng trong xây dựng: Hiện giá tối thiểu tại Khung giá là 70.000 đồng/m³. Đề nghị Bộ Tài chính điều chỉnh giá tối thiểu của khung giá xuống 40.000 đồng/m³;

II50202: Cát vàng dùng trong xây dựng: giá tối thiểu tại Khung giá là 245.000 đồng/m³. Đề nghị Bộ Tài chính điều chỉnh giá tối thiểu của khung giá xuống 180.000 đồng/m³;

(7) II7: Đất làm gạch (Sét làm gạch ngói): giá tối thiểu tại Khung giá là 119.000 đồng/m³. Đề nghị Bộ Tài chính điều chỉnh giá tối thiểu của khung giá xuống 40.000 đồng/m³.

+ 01 loại tài nguyên, khoáng sản có giá bán hiện đang cao hơn Khung giá tại Thông tư 44/2017/TT-BTC và Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND:

I802: Tinh quặng chì, kẽm (I8020202) Tinh quặng kẽm có hàm lượng Zn ≥ 50%: Hiện giá tối đa tại Khung giá là 7.000.000 đồng/tấn. Đề nghị Bộ Tài chính điều chỉnh giá tối đa của khung giá lên 12.500.000 đồng/tấn.

- 01 loại tài nguyên, khoáng sản tăng giá tính thuế so với Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND:

I802: Tinh quặng chì, kẽm: (I8020102) Tinh quặng chì có hàm lượng Pb ≥ 50% giá tối đa tại Khung giá là 23.571.000 đồng/tấn giá đề nghị tăng là 22.000.000 đồng/tấn (tăng 2.000.000 đồng/tấn so với Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND).

- 01 loại tài nguyên, khoáng sản giảm giá tính thuế so với Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND:

II402: Đá hoa trắng dạng khối (≥ 0,4m3) để xẻ làm ốp lát:

II40201 Loại 1 - trắng đều giá tối thiểu tại Khung giá là 15.000.000 đồng/m³ giá đề nghị giảm là 15.000.000 đồng/m³ (giảm 3.000.000 đồng/m³ so với Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND);

II40202 Loại 2 - vân vệt giá tối thiểu tại Khung giá là 10.500.000 đồng/m³ giá đề nghị giảm là 10.500.000 đồng/m³ (giảm 1.500.000 đồng/m³ so với Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND).

- 01 loại tài nguyên, khoáng sản bổ sung mới so với Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND: II808: Granite phong hóa có giá bán trên hóa đơn là 50.000 đồng/m³.

Đối với các loại mà Phương án đưa ra để bổ sung thêm vào Bảng giá cho phù hợp với thực tiễn mà không ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, để khuyến khích các doanh nghiệp tận thu khoáng sản và tăng thu ngân sách.

Do Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái chỉ có 03 loại tài nguyên, khoáng sản có sửa đổi, bổ sung so với Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 17/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 tại tỉnh Yên Bái như đã nêu trên nên sự tác động của chính sách giá tính thuế tài nguyên năm 2018 đến kinh tế - xã hội của địa phương là không lớn.

IV. Quá trình soạn thảo, xin ý kiến và tiếp thu ý kiến tham gia của các Sở, ngành, địa phương vào dự thảo Quyết định ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái tại Văn bản số 2572/UBND-TNMT ngày 22/11/2017 về việc xây dựng văn bản trong lĩnh vực quản lý thuế trong đó có nội dung giao Sở Tài chính chủ trì xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên tại tỉnh Yên Bái để trình Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trước 31/12 hàng năm.

Sở Tài chính đã chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tư pháp, Cục Thuế tỉnh tiến hành rà soát, khảo sát giá tính thuế tài nguyên đã áp dụng tại tỉnh; khảo sát giá mua, bán thực tế tại 30 doanh nghiệp khai thác, mua, bán, kê khai nộp thuế tài nguyên. Đã tiến hành khảo sát giá bán của các doanh nghiệp tại các huyện Yên Bình, Lục Yên, Văn Chấn, Nghĩa Lộ, Mù Cang Chải, Trấn Yên và thành phố Yên Bái và đã tiếp thu ý kiến của các doanh nghiệp.

Ngày 15/12/2018 Sở Tài chính đã tổ chức cuộc họp với các Sở ngành liên quan để thông qua Phương án giá tính thuế tài nguyên; Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

Trên cơ sở biên bản đã thống nhất thông qua Phương án giá tính thuế tài nguyên năm 2019; Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 trên địa bàn tỉnh Yên Bái giữa Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tư pháp, Cục Thuế tỉnh và ý kiến tham gia của các cơ quan đơn vị có liên quan. Sở Tài chính đã nghiên cứu để chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo và gửi Sở Tư pháp thẩm định. Căn cứ kết quả thẩm định của Sở Tư pháp, Sở Tài chính đã tiếp thu, chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

(Có Báo cáo tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến tham gia của các Sở, ban, ngành, địa phương kèm theo).

V. Bố cục và nội dung cơ bản của dự thảo dự thảo Quyết định ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái

1. Bố cục

Dự thảo Quyết định ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái gồm 4 điều.

2. Nội dung cơ bản

Dự thảo Quyết định bao gồm 04 điều:

- Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái.

- Điều 2. Quy định về trách nhiệm của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh.

- Điều 3. Quy định về hiệu lực của Quyết định và văn bản bị thay thế.

- Điều 4. Quy định về trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.

VI. Những vấn đề xin ý kiến

Phương án giá tính thuế tài nguyên đưa ra trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành năm 2019 không ban hành danh mục sản phẩm công nghiệp vì theo quy định tại khoản 3, Điều 5 Thông tư 152/2015/TT-BTC thì Việc xác định sản phẩm bán ra sau quá trình chế biến là sản phẩm công nghiệp hay không phải sản phẩm công nghiệp do Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện theo thẩm quyền."

Việc không quy định danh mục sản phẩm công nghiệp trong Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong khi chưa có Bộ chuyên ngành nào quy định cũng sẽ có một số ảnh hưởng, tác động đến các doanh nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái cụ thể:

- Không có cơ sở để xác định cho một số loại sản phẩm đã qua chế biến sâu, chế biến thành những sản phẩm khác như danh mục B ban hành tại Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2017, 2018 để doanh nghiệp xác định chi phí được trừ trong kê khai, quyết toán thuế tài nguyên.

- Các doanh nghiệp có loại sản phẩm đã chế biến sâu hoặc chế biến thành sản phẩm khác không được trừ chi phí trong khâu chế biến mà phải kê khai nộp thuế tài nguyên theo giá bán sản phẩm đã chế biến thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, không khuyến khích chế biến sâu, tiết kiệm và nâng cao GTGT cho tài nguyên khoáng sản và sẽ phát sinh kiến nghị gửi các ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh.

Riêng về danh mục, khái niệm và các tiêu chí xác định sản phẩm công nghiệp do các Bộ chuyên ngành quy định theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 5 Thông tư số 152/2015/TT-BTC đến nay vẫn chưa có Bộ nào quy định. Tại Công văn số 288/CN-KSLK ngày 18/7/2018 của Cục Công nghiệp Bộ Công Thương gửi Sở Công Thương tỉnh Yên Bái, Công văn số 379/CN-KSLK ngày 10/9/2018 của Cục Công nghiệp Bộ Công Thương gửi Công ty TNHH Tập đoàn Graphite Việt Nam đều đã nêu hiện nay chưa có văn bản quy phạm pháp luật quy định khái niệm và tiêu chí xác định sản phẩm công nghiệp.

Vì vậy trong thời gian chờ các Bộ chuyên ngành ban hành các văn bản quy định cụ thể về tiêu chí, khái niệm sản phẩm công nghiệp đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh không đưa danh mục sản phẩm công nghiệp vào Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019.

Để giải quyết vấn đề khi Ủy ban nhân dân tỉnh không quy định danh mục sản phẩm công nghiệp, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Sở Công Thương chủ trì có văn bản báo cáo Bộ Công thương cho ý kiến cụ thể về một số loại sản phẩm mà tỉnh Yên Bái trước đây đã xác định đủ điều kiện là sản phẩm công nghiệp làm cơ sở cho các doanh nghiệp kê khai, nộp thuế tài nguyên theo đúng như yêu cầu tại Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên. Sau khi có văn bản trả lời của Bộ Công thương Tổ công tác liên ngành được thành lập tại Quyết định số 3263/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc kiện toàn Tổ công tác liên ngành xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái sẽ có văn bản tham mưu với UBND tỉnh để hướng dẫn các doanh nghiệp về các khoản chi phí được trừ của sản phẩm công nghiệp theo quy định tại Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên.

Trên đây là Tờ trình về việc ban hành Quyết định ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái, Sở Tài chính kính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

(Tài liệu trình kèm bao gồm: Dự thảo Quyết định ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái; Báo cáo tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý)./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, QLG&CS.

GIÁM ĐỐC




Vũ Văn Minh

 

UBND TỈNH YÊN BÁI
SỞ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 235/BC-STP

Yên Bái, ngày 21 tháng 12 năm 2018

 

BÁO CÁO

THẨM ĐỊNH DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

Ngày 21/12/2018, Sở Tư pháp nhận được Công văn số 2862/STC-QLG&CS của Sở Tài chính đề nghị thẩm định dự thảo văn bản Quyết định ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái”. Sau khi nghiên cứu dự thảo văn bản nêu trên và các tài liệu có trong hồ sơ đề nghị thẩm định, đối chiếu với các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên, Sở Tư pháp thẩm định như sau:

1. Về tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của dự thảo văn bản với hệ thống pháp luật

a) Đối với dự thảo quyết định

Dự thảo văn bản đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất với các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên. Nội dung của văn bản được xây dựng phù hợp với khung giá theo quy định tại Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau. Tuy nhiên, đề nghị cơ quan chuyên ngành (cơ quan soạn thảo) cần soát xét kỹ Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái đảm bảo tính chính xác, đầy đủ trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

b) Đối với dự thảo Tờ trình

Tại mục V đề nghị cơ quan soạn thảo lý giải rõ về thẩm quyền xác định sản phẩm bán ra sau quá trình chế biến là sản phẩm công nghiệp hay không phải sản phẩm công nghiệp. Viện dẫn nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên: “Việc xác định sản phẩm bán ra sau quá trình chế biến là sản phẩm công nghiệp hay không phải sản phẩm công nghiệp do Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện theo thm quyền.”. Dự thảo văn bản lần này không quy định Danh mục sản phẩm công nghiệp, sau đó mới đánh giá tác động của việc không quy định nội dung trên tới các doanh nghiệp kê khai, nộp thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh và tham mưu giải pháp thực hiện.

2. Ngôn ngữ, kỹ thuật soạn thảo văn bản

a) Ngôn ngữ soạn thảo văn bản

Dự thảo văn bản đảm bảo ngôn ngữ và kỹ thuật soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật.

b) Kỹ thuật trình bày văn bản

- Dự thảo văn bản đảm bảo thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.

- Đối với dự thảo Tờ trình đề nghị cơ quan soạn thảo soát xét lại các lỗi chính tả, kết cấu văn bản cho phù hợp. Ví dụ có hai mục I, II, III; kết cấu trong các mục I (1, 2, 3)...v.v

Trên đây là ý kiến thẩm định đối với dự thảo “Quyết định ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái”, đề nghị Sở Tài chính nghiên cứu, giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo văn bản, đảm bảo phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên.

Sau khi hồ sơ dự thảo văn bản được hoàn thiện trình Ủy ban nhân dân tỉnh, đề nghị cơ quan soạn thảo gửi Sở Tư pháp 01 bộ theo đúng quy định tại Điều 130 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015./.

 


Nơi nhận:
- Sở Tài chính (02);
- Giám đốc Sở (b/c);
- Lưu: VT, XDKTrVB&TDTHPL.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Ngọc Lâm

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 41/2018/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái

  • Số hiệu: 41/2018/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/12/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Người ký: Đỗ Đức Duy
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/01/2019
  • Ngày hết hiệu lực: 02/01/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản