Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2004/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 04 tháng 6 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH QUẢNG NAM

VỀ MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBNVQH 10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tàichính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 88/2004/NQ-HĐNDngày 25/3/2004 của HĐND tỉnh Quảng Nam khoá VI, kỳ họp thứ 16 về thu, quản lý, sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 731/STC/NS ngày 13 tháng 5 năm 2004;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay ban hành mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

1. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai: là khoản thu đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu đất đai (cơ quan Tài nguyên và Môi trường, UBND xã, phường, huyện, thị xã) nhằm bù đắp chi phí lưu trữ, quản lý, phục vụ việc khai thác và sử dụng tài liệu đất đai cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.

2. Đối tượng nộp phí: là các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai được cơ quan Nhà nước có thẩm quyềncung cấp, gồm:

- Cơ quan Nhà nước.

- Đơn vị sự nghiệp.

- Các tổ chức kinh tế thuộc mọi thành phần kinh kế.

- Đơn vị thuộc lực lượng vũ trang.

- Đơn vị thuộc các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp.

- Các cá nhân, hộ nhân dân.

- Các đối tượng khác.

3. Mức thu:

STT

Tên sản phẩm

ĐVT

Mức thu

(đồng)

Ghi chú

 

A. Nhóm điểm trắc địa (A4):

 

 

 

 

I. Giá trị tọa độ:

 

 

 

1

Giá trị toạ độ điểm cấp 0

điểm

160.000

 

2

Giá trị toạ độ điểm cấp II

điểm

145.000

 

3

Giá trị toạ độ điểm cấpIII

điểm

110.000

 

4

Giá trị toạ độ Địa chính I

điểm

90.000

 

5

Giá trị toạ độ Địa chính II

điểm

80.000

 

 

II. Giá trị độ cao:

 

 

 

6

Giá trị độ cao điểm hạng II

điểm

95.000

 

7

Giá trị độ cao điểm hạng III

điểm

65.000

 

8

Giá trị độ cao điểm Địa chính I

điểm

25.000

 

9

Giá trị độ cao điểm Địa chính II

điểm

20.000

 

 

III. Sơ đồ ghi chú điểm chung cho các cấp hạng:

 

 

 

10

Sơ đồ ghi chú điểm chung cho các cấp hạng

điểm

25.000

 

 

B. Nhóm bản đồ Photo (Giấy A0):

 

 

 

11

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000

mảnh

35.000

 

12

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000

mảnh

30.000

 

13

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000

mảnh

25.000

 

14

Bản đồ địa giới hành chính 364

mảnh

30.000

 

15

Bản đồ chuyên đề hành chính, quy hoạch sử dụng đất, hiện trạng sử dụng đất, kiểm kê đất... các loại tỷ lệ.

mảnh

25.000

 

16

Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500

mảnh

20.000

C.quy

17

Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000

mảnh

22.000

C.quy

18

Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000

mảnh

25.000

C.quy

19

Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5.000 - 1/10.000

mảnh

30.000

C.quy

20

Bản đồ giải thửa tỷ lệ 1/2000

mảnh

20.000

 

 

C. Nhóm số liệu (A3):

 

 

 

21

Số liệu thống kê các loại đất cấp xã

biểu

10.000

 

22

Số liệu thống kê các loại đất cấp huyện

biểu

15.000

 

23

Số liệu thống kê các loại đất cấp tỉnh

biểu

20.000

 

24

Số liệu sổ địa chính

trang

7.000

 

 

D. Nhóm hồ sơ (A4):

 

 

 

25

Số liệu về quy hoạch, kế hoạch sdđ cấp xã

biểu

10.000

 

26

Số liệu về quy hoạch, kế hoạch sdđ cấp huyện

biểu

15.000

 

27

Số liệu về quy hoạch, kế hoạch sdđ cấp tỉnh

biểu

20.000

 

28

Hồ sơ kỹ thuật thửa đất.

hồ sơ

15.000

 

29

Hồ sơ đo đạc.

hồ sơ

15.000

 

30

Biên bản xác định tứ cận của thửa đất.

hồ sơ

15.000

 

31

Quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định chuyển đổi, chuyển quyền sử dụng đất, quyết định giải quyết thanh tra đất đai.

văn bản

20.000

 

 

E. Nhóm bản đồ in ploter (A0):

 

 

 

32

Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500

mảnh

30.000

trắng đen

33

Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000

mảnh

32.000

trắng đen

34

Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000

mảnh

35.000

trắng đen

35

Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5.000 – 1/10.000

mảnh

40.000

trắng đen

36

Bản đồ chuyên đề in màu nét

mảnh

60.000

 

37

Bản đồ chuyên đề in phủ màu

mảnh

140.000

 

4. Phân phối, quản lý, sử dụng tiền phí:

4.1. Công tác quản lý thu: Các tổ chức được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền uỷ quyền thu phí có trách nhiệm:

- Tổ chức thu, nộp phí theo đúng quy định tại quyết định này; niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu tại địa điểm thu phí và khi thu phí phải lập biên lai cho đối tượng nộp theo mẫu quy định hiện hành do Bộ Tài chính phát hành.

- Mở tài khoản "tạm giữ tiền phí" tại Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch để quản lý. Định kỳ hàng ngày hoặc hàng tuần cơ quan thu phí phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được trong kỳ vào tài khoản tạm giữ tiền phí, trích nộp khoản phải nộp (70%) vào ngân sách Nhà nước kịp thời theo Chương-Loại-Khoản-Mục-Tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành và tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp.

- Đăng ký, kê khai, thu nộp phí với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí.

4.2. Tiền phí được sử dụng:

- Nộp ngân sách Nhà nước 70% trên tổng số thu.

- Cơ quan thu phí được để lại 30% nhằm bù đắp chi phí phục vụ công tác thu, nội dung chi cụ thể như sau:

a. Chi thanh toán tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công, theo chế độ hiện hành cho người lao động trực tiếp thu phí; trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí trong đơn vị. Mức trích lập 2 (hai) quỹ trên, bình quân một người, một năm tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện, nếu số thu năm sau cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện, nếu số thu năm sau thấp hơn hoặc bằng năm trước.

b. Chi chí về hàng hoá, dịch vụ, nghiệp vụ phục vụtrực tiếp thu phí:

- Vật tư văn phòng, văn phòng phẩm, cước phí điện thoại, tiền điện, nước, công tác phí, công vụ phí... theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành của Nhà nước.

- Chi sửa chữa thường xuyên tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp công tác thu phí.

c. Chi mua sắm tài sản, trang thiết bị phục vụ trực tiếp công tác thu phí;

d. Các khoản chi hợp lý khác phục vụ công tác thu phí.

4.3. Công tác quản lý:

- Hàng năm, cùng thời gian với việc lập dự toán, quyết toán nguồn kinh phí ngân sách phân bổ, cơ quan thu phí phải lập dự toán, quyết toán thu - chi về phí, quyết toán Biên lai thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, quyết toán số thu, nộp ngân sách với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý; quyết toán số tiền phí được để lại với Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản tạm giữ tiền phí và cơ quan Tài chính cùng cấp theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước đã được hướng dẫn tại Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính.

- Cuối năm số tiền phí chưa chi hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi và quyết toán theo chế độ tài chính hiện hành.

- Mở sổ sách để theo dõi thu, nộp, sử dụng và hạch toán kế toán thực hiện theo quy định tại Quyết định số 999-TC/QĐ/CĐKT ngày 02/11/1996 của Bộ Tài chính về việc ban hành hệ thống chế độ kế toán hành chính sự nghiệp và Thông tư số 03/2004/TT-BTC ngày 13/01/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán các đơn vị hành chính sự nghiệp thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước và khoán chi hành chính.

Điều 2. - Giao Sở tài chính phối hợp với các ngành và đơn vị liên quan triển khai hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, các Quy định trước đây trái với Quyết định này không còn hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thủ trưởng các cơ quan ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính(Đã ký)
- Đoàn Đại biểu quốc hội
- TVTU, TT HĐND-UBND tỉnh
- Như điều 3
- Các đại biểu HĐND tỉnh
- Các ban HĐND tỉnh
- CPVP, VPTU
- Lưu: VT, TH, NC, KTTH

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Minh Cả

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 41/2004/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

  • Số hiệu: 41/2004/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 04/06/2004
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Trần Minh Cả
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/06/2004
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản