Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 41/2000/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TIẾP NHẬN NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC DO CÁC CƠ QUAN TỰ QUẢN CHUYỂN GIAO CHO SỞ ĐỊA CHÍNH NHÀ ĐẤT QUẢN LÝ

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND.
Căn cứ Quyết định số 33/TTg ngày 5/2/1993 của Thủ tướng Chính phủ "về chuyển việc quản lý quỹ nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước sang phương thức kinh doanh"
Căn cứ Nghị định 61/CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ về "Mua bán và kinh doanh nhà ở”
Căn cứ Chỉ thị 191/TTg ngày 3/4/1996 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy nhanh tốc độ bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang ở thuê;
Căn cứ Thông tư 01/BXD - QLN ngày 4/3/1996 của Bộ Xây dựng về “Hướng dẫn chuyển giao nhà ở (diện được bán) thuộc sở hữu Nhà nước từ các cơ quan tự quản sang bên bán nhà".
Xét dề nghị của Giám đốc Sở Địa chính Nhà đất Hà nội tại Tờ trình số 1034/TRR-ĐCNĐ ngày 31/3/2000,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy chế tiếp nhận nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do các cơ quan tự quản chuyển giao cho Sở Địa chính Nhà đất quản lý.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Những quyết định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Địa chính Nhà đất, Tài chính-vật giá, Xây dựng, Giao thông công chính, Cục trưởng Cục thuế, Kiến trúc sư trưởng thành phố, Công ty điện lực Hà nội, Giám đốc các Công ty kinh doanh nhà thuộc Sở Địa chính Nhà đất và Thủ trưởng các cơ quan có nhà ở tự quản chuyển giao chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH



 
Lê Quý Đôn

 

QUY CHẾ

TIẾP NHẬN NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC DO CÁC CƠ QUAN TỰ QUẢN CHUYỂN GIAO CHO SỞ ĐỊA CHÍNH NHÀ ĐẤT QUẢN LÝ
( Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2000/QĐ - UB ngày 24 tháng 4 năm 2000 của UBND Thành phố Hà nội)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do các cơ quan hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, xã hội, các doanh nghiệp Nhà nước (sau đây gọi là Bên giao nhà) hiện đang quản lý trên địa bàn thành phố Hà nội thì phải chuyển giao cho Sở Địa chính nhà đất do được UBND Thành phố Hà nội uỷ quyền (Trừ Bộ quốc phòng có quy định riêng).

Điều 2: Việc chuyển giao quỹ nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do các cơ quan tự quản được thực hiện khi có văn bản chuyển giao của cơ quan quản lý cấp trên và Quyết định tiếp nhận của Sở Địa chính Nhà đất.

Điều 3: Việc chuyển giao nhà ở phải được thực hiện thông qua Biên bản bàn giao giữa Bên giao nhà và Công ty Kinh doanh nhà thuộc Sở Địa chính Nhà đất (sau dây gọi là Bên nhận nhà) việc tổ chức tiếp nhận phải theo tiến độ kế hoạch và theo đúng hiện trạng về đất ở, nhà ở và người sử dụng nhà đó tại thời điểm bàn giao.

Chương 2:

QUI ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4: Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước diện được chuyển giao quản lý bao gồm:

1- Nhà ở được tạo lập bằng vốn ngân sách Nhà nước (Trung ương và địa phương)

2- Nhà ở do các cơ quan tự quản đang quản lý thuộc sở hữu Nhà nước nhưng có một phần vốn của cá nhân, của các tồ chức kinh tế ngoài quốc doanh.

3- Nhà ở có nguồn gốc sở hữu khác được chuyển sang sở hữu Nhà nước theo Pháp luật.

4- Nhà ở được xây dựng từ quỹ phúc lợi của doanh nghiệp.

5- Nhà ở được xây dựng từ vốn liên doanh, liên kết của cơ quan doanh nghiệp Nhà nước (bằng tiền hoặc đất) đã được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét từng trường hợp cụ thể.

6- Nhà thuộc mục đích sử dụng khác (không phải để ở) đã được cơ quan bố trí làm nhà ở ổn định từ trước 27/11/1992 (ngày Quyết định 118 TTg của Chính phủ có hiệu lực).

7- Nhà ở do Cơ quan tự quản quản lý nhưng đã giải thể hoặc không xác định được cơ quan quản lý

Điều 5: Điều kiện chuyển giao, tiếp nhận nhà:

1- Bên giao nhà chịu trách nhiệm giải quyết những vướng mắc liên quan đến việc quản lý sử dụng đối với nhà ở, đất ở trong thời gian do cơ quan quản lý đến ngày giao nhà. Bên nhận nhà chịu trách nhiệm quản lý theo quy định hiện hành kể từ sau ngày nhận bàn giao nhà.

2- Các hộ đang sử dụng nhà có hộ khẩu tại Hà nội.

3- Nhà được cơ quan giao cho CBCNV sử dụng thuộc vùng qui hoạch ở, không có tranh chấp khiếu kiện.

Điều 6: Chưa tiếp nhận, chuyển giao nhà trong trường hợp:

- Nhà, đất được giao làm trụ sở cơ quan hoặc để sản xuất kinh doanh, hiện nằm trong vùng qui hoạch ở nhưng được cơ quan tự quản bố trí cho CBCNV ở sau ngày 27/11/1992 (ngày Quyết định 118 TTg của Chính Phủ có hiệu lực).

- Nhà hư hỏng nặng, có nguy cơ sụp đổ.

Trong trường hợp, nhà ở chung cư cao tầng không khép kín hoặc nhà ở thuộc diện hư hỏng nặng có nguy cơ sụp đổ nhưng nếu cơ quan có văn bản cam kết đề nghị và đứng ra tổ chức xây dựng lại theo dự án và qui hoạch được duyệt bằng nguồn vốn đóng góp của các hộ dân và nguồn vốn bổ sung khác thì được chuyển giao và bán theo Nghị định 61/CP.

Đối với các trường hợp nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước, thuộc diện không được bán nhưng nếu Thủ trưởng Bộ, Ban, Ngành và UBND Thành phố thoả thuận thì chuyển giao, Sở Địa chính Nhà đất tổ chức việc tiếp nhận và quản lý, ký hợp đồng cho thuê theo quy định hiện hành của Nhà nước và UBND Thành phố về quản lý và cho thuê nhà.

Điều 7: Thủ tục bàn giao:

a. Trình tự bàn giao:

1- Bên giao nhà lập danh mục nhà ở do cơ quan đang quản lý (mẫu 01/TNNTQ) kèm theo công văn đề nghị chuyển giao nhà sau khi đã được cơ quan quản lý cấp trên đồng ý, gửi Sở Địa chính Nhà đất Hà nội.

2- Sở Địa chính Nhà đất có Quyết định tiếp nhận nhà sau khi đã phối hợp cùng với bên giao nhà kiểm tra thực địa, hiện trạng quản lý sử dụng nhà ở, đất ở và hồ sơ liên quan hiện có đã đủ điều kiện tiếp nhận ghi tại Điều 5 của Qui chế này.

3- Sau khi có Quyết định tiếp nhận nhà (hoặc Quyết định tiếp nhận và bán nhà) của Sở Địa chính nhà đất, hai bên giao nhà (cơ quan có nhà tự quản) và bên nhận nhà (Sở Địa chính nhà đất, Công ty Kinh doanh nhà trên địa bàn) tổ chức bàn giao nhà thông qua Biên bản bàn giao (mẫu 03/TNNCQ).

4- Trong trường hợp bên giao nhà yêu cầu được phối hợp với ngành Địa chính nhà đất Hà nội lập hồ sơ bán nhà đồng thời với việc chuyển giao nhà thì bên nhận nhà Tổ chuyên viên Hội đồng bán nhà Thành phố xác định 4 thông số bán nhà trình HĐDN Thành phố duyệt và ra Quyết định tiếp nhận và bán nhà. Bên giao nhà tiến hành bàn giao theo từng ngôi nhà hoặc từng căn hộ (nếu bên giao nhà chỉ quản lý 1 vài căn hộ trong 1 nhà có nhiều căn hộ).

5- Sau khi tiếp nhận nhà ở, bên nhận nhà có trách nhiệm tồ chức bán nhà theo quy định tại Nghị định 61/CP cho các hộ có nhu cầu mua. Trường hợp bên thuê không mua thì bên nhận nhà có trách nhiệm tiếp tục ký hợp đồng cho thuê nhà theo đúng Quyết định 118/TTg ngày 27/11/1992 và Quyết định 33/TTg ngày 5/2/1993 của Thủ tướng Chính Phủ.

b. Hồ sơ bàn giao gồm:

1- Danh mục nhà ở theo từng ngôi nhà do cơ quan dang quản lý (mẫu 01/TNNCQ)

2- Hồ sơ về đất ở:

- Bên giao nhà bàn giao toàn bộ khu đất ở do đơn vị đang quản lý kèm theo hồ sơ về đất hiện có

- Trường hợp không có Hồ sơ về đất thì hai bên bàn giao theo mốc giới do cơ quan quản lý địa chính Nhà đất và chính quyền địa phương xác định, đồng thời đơn vị có văn bản ghi rõ lý do không có hồ sơ.

3- Hồ sơ về nhà ở:

- Nhà hoặc căn hộ được bàn giao phải kèm theo các hồ sơ hiện có về nhà ở.

- Trường hợp không có hồ sơ về nhà thì hai bên tiến hành bàn giao trên cơ sở bản vẽ mặt bằng nhà của từng căn hộ và bản vẽ mặt bằng ngôi nhà có trên thửa đất (có xác định vị trí của từng căn hộ).

- Không tiến hành đo vẽ chi tiết nhà ở khi bàn giao.

- Không bàn giao nhà ở do người ở xây dựng thêm (vì đó không phải là nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước) nhưng phải thể hiện phần xây dựng thêm trên mặt bằng để sau khi xem xét nếu phù hợp qui hoạch ở sẽ được giải quyết theo quy định tại Nghị định 60/CP ngày 5/7/1994 của Chính Phủ.

4- Hồ sơ về người sử dụng nhà: Bên giao nhà bàn giao danh sách các hộ đang thực tế sử dụng (mẫu 02/TNNCQ) kể cả có hợp đồng, không có hợp đồng hoặc hợp đồng mang tên người thuê cũ (nhà hoa hồng).

Khi bàn giao nhà, trong Biên bản bàn giao phải ghi rõ giá trị nhà ở (hiện đang theo dõi trên sổ sách kế toán về nhà và nguồn kinh phí xây dựng nhà đó) để có cơ sở ghi tăng, giảm vốn tài sản cố định của Bên nhận và Bên giao nhà.

Không tổ chức xác định giá trị còn lại của nhà ở khi bàn giao nhà.

Điều 8: Trong trường hợp cơ quan tự quản quản lý đồng bộ nhà ở, đất ở và hệ thống kỹ thuật hạ tầng kèm theo thì bên giao nhà bàn giao các công trình kỹ thuật hạ tầng sang các Sở chuyên ngành của Thành phố (phần nước giao Công ty kinh doanh nước sạch, phần điện giao Công ty Điện lực, phần thoát nước giao cho Công ty thoát nước, đường giao thông giao Sở Giao thông công chính,...) cùng với bàn giao nhà ở, đất ở sang Sở Địa chính Nhà đất Hà nội quản lý.

Chương 3:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9: Giao Giám đốc Sở Địa chính Nhà đất phối hợp với Giám đốc các Sở: Tài chính - Vật giá, Xây dựng, Giao thông công chính, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Công ty điện lực Hà nội, Giám đốc các Công ty kinh doanh nhà và Thủ trưởng cơ quan có nhà tự quản trên địa bàn thành phố Hà nội tổ chức thực hiện việc chuyển giao quản lý và bán nhà theo Nghị định 61/CP và chuyển giao tiếp nhận quản lý hệ thống công trình kỹ thuật hạ tầng của nhà ở (nếu có).

Điều 10: Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan báo cáo bằng văn bản, đề xuất bổ sung, sửa đổi bản quy định này và gửi Sở Địa chính Nhà đất Hà nội để tập hợp, trình UBND Thành phố xem xét, giải quyết.

Điều 11: Mọi trường hợp vi phạm tuỳ theo mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định của Pháp luật.

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH



 
Lê Quý Đôn

 


Mẫu 01/TNNCQ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHÙ NGHĨA VIỆT NAM

Cơ quan quản lý cấp trên:

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Cơ quan tự quản nhà:

***************

DANH MỤC

NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
DO CƠ QUAN ............................ TRỰC TIẾP QUẢN LÝ ĐỀ NGHỊ CHUYỂN GIAO CHO NGÀNH ĐỊA CHÍNH NHÀ ĐẤT HÀ NỘI
(gửi kèm theo công văn đề nghị chuyển giao nhà)

Số

TT

Địa chỉ nhà ở

Tầng cao

Cấp

nhà

Số căn

hộ

Số hộ sử

dụng

Số m2 sử

dụng

Số m2 sử dụng

tự XD thêm

Diện tích

đất

Năm

XD

Nguồn gốc

hình thành

Ghi chú

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Cột 4, 5, 6, 7, 8 có thể không cần số liệu chính xác

 

 

Ngày tháng năm

 Cơ quan báo cáo số liệu đang quản lý thực tế

 

 

Thủ trưởng đơn vị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu 02/TNNCQ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHÙ NGHĨA VIỆT NAM

Cơ quan quản lý cấp trên:

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Cơ quan tự quản nhà:

***************

 

DANH MỤC

CÁC HỘ ĐANG SỬ DỤNG TẠI NHÀ.........................
DO CƠ QUAN ................ TRỰC TIẾP QUẢN LÝ ĐỀ NGHỊ CHUYỂN GIAO CHO NGÀNH ĐỊA CHÍNH NHÀ ĐẤT HÀ NỘI

Số

TT

Tên người

sử dụng nhà

Số

căn hộ

Diện tích sử dụng

Diện tích đất

Số thành viên trong HĐ hoặc hộ khẩu

HĐ thuê nhà số/ngày ....

QĐ phân phối nhà số/ngày ... (trường hợp không có HĐ thuê

Giấy tờ chuyển nhượng nhà (trường hợp nhà chuyển nhượng)

Ghi chú

Tổng

Chia ra

Chung

Riêng

Chính

Phụ

Tự XD thêm

 

1

2

3

4

5

 

6

7

8

9

10

11

12

 

1

2

 

1

2

 

Tầng 1

Hộ Ông A

................

Tầng 2

................

................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Mục 9, 10, 11 nếu có ghi số, ngày tháng năm

 

Ngày tháng năm

 (nếu không có ghi không có)

 

Thủ trưởng đơn vị

 

 

(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu 03/TNBNCQ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

***************

 

 

 

 

 

BIÊN BẢN BÀN GIAO NHÀ Ở, ĐẤT Ở

Tại:............................................................................(I)

Do co quan: .....................................................................................quảnlý

- Căn cứ Nghị định số 61/CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ về “Mua bán và kinh doanh nhà ở";

- Căn cứ Quyết định số 33/TTg ngày 5/2/1993 của Thủ tướng Chính phủ về "Chuyển việc quản lý quĩ nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước sang phương thức kinh doanh" và Thông tư 01/BXD - QLN ngày 4/3/1996 của Bộ Xây dựng về "Chuyền giao nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước thuộc diện được bán từ các cơ quan tự quản sang bên bán nhà";

- Căn cứ công văn số ...........ngày ....................của cơ quan .................................. về việc chuyển giao quĩ nhà từ cơ quan tự quản sang ngành Địa chính Nhà đất quản lý, cho thuê và bán theo Nghị định 61/CP;

- Căn cứ Quyết định số. . . . . . . ./QĐ - UB ngày / /2000 của UBND Thành phố ban hành kèm theo Qui chế tiếp nhận nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do các cơ quan tự quản chuyển giao cho Sở Địa chính nhà đất quản lý;

Căn cứ Quyết định số . . . . . . . . . ngày . . . . . tháng . . . . . năm 200 . . . của Sở Địa chính nhà đất về tiếp nhận bán nhà do cơ quan . . . . . . . . . . . . ................đang quản lý, cho thuê,

I- BÊN GIAO NHÀ: (2)

Đại diện: 1-...................................... Chức vụ:

2-...................................... Chức vụ:

3-...................................... Chức vụ:

II- BÊN NHẬN NHÀ: (3)

Đại diện: 1-...................................... Chức vụ:

2-...................................... Chức vụ:

3-...................................... Chức vụ:

III- SỞ ĐỊA CHÍNH NHÀ ĐẤT:

Đại diện: 1-...................................... Chức vụ:

2-...................................... Chức vụ:

3-...................................... Chức vụ:

IV- NỘI DUNG BÀN GIAO:

1. Đất ở

+ Tổng diện tích đất ở:

+ Hồ sơ đất kèm theo: (4)

2. Hạ tầng kỹ thuật (Điện, cấp nước, thoát nước)

- Điện:

- Cấp nước:

- Thoát nước :

3. Nhà ở:

a/ Loại nhà: (5)

b/ Năm xây dựng:

c/ Tầng cao:

d/ Diện tích sử dụng: Số căn hộ:

e/ Nguồn gốc hình thành:

g/ Giá trị nhà ở (ghi theo sổ sách kế toán)

h/ Nguồn kinh phí xây dựng:

i/ Hồ sơ nhà ở kèm theo (6)

4. Người đang sử dụng nhà:

+ Số hộ đang sử dụng: hộ

+ Số hộ chuyển giao: hộ

(có danh sách kèm theo)

trong đó: - Hộ có Hợp đồng thuê nhà theo Quyết định 118/TTg:

- Hộ chưa có hợp đồng thuê nhà theo Quyết định 118/TTg:

- Hộ ở nhà hoả hồng :

- Số hộ có Hồ sơ mua nhà: hộ (đã được Hội đồng bán nhà Thành phố duyệt giá)

- Số hộ tiếp tục thuê nhà: hộ

- Số hộ đang có vướng mắc chưa chuyển giao: Lý do:

V- CÁC KHOẢN KHÁC:

- Bên giao nhà chịu trách nhiệm về những vấn đề liên quan đến nhà ở, đất ở và người sử dụng trong thời gian do cơ quan quản lý.

- Bên nhận nhà có trách nhiệm tổ chức liếp việc quản lý cho thuê và bán theo quy định hiện hành kể từ ngày bàn giao: ........../........./........

- Tiền thuê nhà của các hộ thuê tại . . . . . . . . . . . . .................(dịa chỉ nhà) được Công ty kinh doanh nhà số .......thu kể từ ngày.......................

Số tiền thuê nhà còn nợ đọng trong thời gian trước thời điểm chuyển giao do cơ quan có nhà tự quản chịu trách nhiệm.

Biên bản được lập tại............................................................ .ngày................... đã được thông qua các bên và đều thống nhất ký Biên bản bàn giao tiếp nhận.

Biên bản này được lập thành 10 bản

- Bên giao nhà : 4 bản

- Bên nhận nhà : 4 bản

- Sở Địa chính Nhà đất Hà nội : 2 bản

ĐẠI DIỆN CÁC BÊN

BÊN NHẬN NHÀ BÊN GIAO NHÀ

 Công ty KDN số

SỞ ĐỊA CHÍNH NHÀ ĐẤT

* Chú thích:

(1) Mỗi biên bản bàn giao nhà ở, đất ở được lập cho một ngôi nhà (ghi rõ tên nhà), hoặc cho một (một số) căn hộ trong một ngôi nhà có nhiều chủ sở hữu hoặc có nhiều đơn vị quản lý khác nhau.

(2) Ghi tên bên giao nhà.

(3) Ghi tên bên nhận nhà.

(4) Ghi các loại giấy tờ về đất ở mà bên giao nhà có .

(5) Ghi các đặc điểm của nhà: cao tầng, thấp tầng, mái bằng, mái ngói, xây gạch, lắp ghép, khung, . . .

(6) Ghi các loại giấy tờ về nhà ở mà bên giao nhà có . Nếu số lượng hồ sơ kèm theo quá lớn ghi vào Bản Phụ lục kèm theo

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 41/2000/QĐ-UB về Quy chế tiếp nhận nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do các cơ quan tự quản chuyển giao cho Sở Địa chính Nhà đất quản lý do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 41/2000/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 24/04/2000
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Lê Quý Đôn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/04/2000
  • Ngày hết hiệu lực: 14/12/2004
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản