Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 407/QĐ-UBND

Pleiku, ngày 21 tháng 06 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐỀN BÙ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003; và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; và các văn bản hướng dẫn thi hành;
 Căn cứ Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 về quy định mức lương tối thiểu chung; và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ mặt bằng giá vật liệu, vật tư tại các địa bàn trong tỉnh;
Xét đề nghị của Liên sở Xây dựng - Tài chính tại tờ trình số 18/TTrLS-XD-TC ngày07 tháng 6 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bảng giá đền bù nhà cửa, vật kiến trúc, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Bảng giá này thay thế cho Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 10/01/2008 của UBND tỉnh.

Đối với những tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường của cấp có thẩm quyền nhưng chưa nhận tiền, nhận tiền chưa đủ (nguyên nhân chủ quan của cơ quan lập phương án đền bù) thì được áp dụng đơn giá theo quyết định này.

Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Cục thuế tỉnh; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố Pleiku; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2010./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phùng Ngọc Mỹ

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG GIÁ ĐỀN BÙ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 407/QĐ-UBND ngày 21/6/ 2010 của UBND tỉnh)

Số TT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức gía

1

2

3

5

1

Nhà cấp II A

đ/m2

2.750.000

2

Nhà cấp II B

đ/m2

2.600.000

3

Nhà cấp II C

đ/m2

2.270.000

4

Nhà cấp IIIA

đ/m2

1.980.000

5

Nhà cấp IIIB

đ/m2

1.880.000

6

Nhà cấp IIIC

đ/m2

1.780.000

7

Nhà cấp IVA

đ/m2

1.500.000

8

Nhà cấp IVB

đ/m2

1.330.000

9

Nhà cấp IVC

đ/m2

1.180.000

10

Nhà xây tạm không tô trát mái lợp tôn kẽm nền láng VXM

đ/m2

506.000

11

Nhà sàn gỗ, vách gỗ, mái tôn, ngói

đ/m2

813.000

12

Nhà sàn gỗ, vách tôn, mái tôn, ngói

đ/m2

674.000

13

Nhà sàn tre nứa, vách tôn, mái tôn, ngói

đ/m2

606.000

14

Nhà sàn gỗ, vách nứa, mái tôn, ngói

đ/m2

650.000

14

Nhà sàn tre nứa, vách nứa, mái tôn, ngói

đ/m2

586.000

16

Nhà sàn gỗ, vách nứa, mái cỏ tranh

đ/m2

627.000

17

Nhà sàn tre nứa, vách nứa, mái cỏ tranh

đ/m2

565.000

18

Nhà nền xi măng, vách gỗ ván, mái tôn, ngói

đ/m2

644.000

19

Nhà nền xi măng, vách tôn, mái tôn, ngói

đ/m2

594.000

20

Nhà nền đất, vách ván, mái tôn, ngói

đ/m2

554.000

21

Nhà nền đất, vách tôn, mái tôn, ngói

đ/m2

534.000

22

Nhà nền đất,vách đất, khung gỗ, mái tôn, ngói

đ/m2

386.000

23

Nhà nền đất,vách tranh nứa, khung gỗ, mái tôn, ngói

đ/m2

257.000

24

Nhà nền đất, vách tranh ,tre, nứa, mái lợp lá

đ/m2

130.000

25

Nhà tắm độc lập

đ/m2

 

a

Nhà tắm t­ường xây, ốp lát gạch men

đ/m2

1.663.000

b

Nhà tắm t­ường xây, nền láng ximăng

đ/m2

1.180.000

c

Nhà tắm vách ván, nền ximăng

đ/m2

578.000

26

Nhà WC độc lập

đ/m2

 

a

Nhà xí t­ường xây ốp lát gạch men

đ/m2

1.733.000

b

Nhà xí t­ường xây, nền láng ximăng

đ/m2

1.023.000

c

Nhà xí vách ván nền xi măng trụ gỗ

đ/m2

578.000

27

Chuồng heo

đ/m2

 

a

Tư­ờng xây , nền láng xi măng, mái tôn, ngói

đ/m2

450.000

b

Vách ván, nền ximăng, mái tôn, ngói

đ/m2

317.000

c

Vách ván, sàn gỗ, mái tôn, ngói

đ/m2

305.000

d

Vách ván, nền đất, mái tôn, ngói

đ/m2

277.000

e

Vách th­ưng bạt, khung gỗ, mái tranh

đ/m2

119.000

28

Chuồng bò, ngựa

đ/m2

 

a

Cột gỗ,không vách,mái tôn, ngói, nền đất

đ/m2

292.000

b

Cột gỗ,vách bạt,mái tôn, ngói, nền đất

đ/m2

307.000

c

Cột gỗ,vách ván,mái tôn, ngói, nền xi măng

đ/m2

352.000

d

Cột gỗ,không vách,mái tôn, ngói, nền xi măng

đ/m2

328.000

e

Cột gỗ,không vách,mái bạt, nền đất

đ/m2

148.000

29

Nhà x­ưởng khung tiệp, mái tôn, không bao che

đ/m2

594.000

30

Nhà x­ưởng khung tiệp, mái tôn, có tôn bao che

đ/m2

693.000

31

Nhà kho trụ BTCT mái lợp tôn kẽm t­ường xây gạch vì kèo thép

đ/m2

1.625.000

32

Giếng n­ước

đ/m

 

a

Miệng xây gạch , sân láng xi măng đư­ờng kính giếng D<=1,2m

đ/m

190.000

b

Miệng xây gạch , sân láng xi măng đư­ờng kính giếng D>1,2m

đ/m

209.000

c

Bọng BTCT , sân láng xi măng đường kính giếng D<=1,2m

đ/m

671.000

33

Giếng khoan đư­ờng kính D =165mm

đ/m

380.000

34

Giếng thấm, hầm rút có xây miệng

đ/m

152.000

35

Sân bê tông đá dăm 1 lớp

đ/m2

91.000

36

Sân bê tông đá dăm 2 lớp(4x6 +1x2)

đ/m2

138.000

37

Sân không có bê tông đá dăm mà chỉ có lớp láng vữa xi măng

đ/m2

36.000

38

Sân lát tấm bêtông(chỉ tính công tháo dỡ)

đ/m2

9.000

39

Sân lát gạch thẻ, gạch bát tràng

đ/m2

36.000

40

Đ­ường bê tông nhựa nội bộ dày 8cm

đ/m2

237.000

41

Đ­ường bê tông nhựa nội bộ dày 10cm

đ/m2

300.000

42

T­ường rào xây gạch

đ/m2

273.000

43

T­ường rào song sắt thoáng phía dư­ới xây

đ/m2

364.000

44

Hàng rào ruộng rẫy bằng kẽm gai (chỉ tính

đ/m2

9.000

 

công tháo dỡ và kẽm buộc)

 

 

45

Hàng rào ruộng rẫy bằng tre, gỗ

đ/m2

12.000

46

Kè xây đá, móng xây đá

đ/m3

540.000

47

Bể n­ước xây gạch thẻ

Đ/m3

632.000

48

Bể tự hoại loại

đ/m3

683.000

49

Ao đất đào thả cá

đ/m3

38.000

50

Ao tận dụng hợp thuỷ, khe suối,dòng chảy, chỗ trũng để đắp bờ chắn n­ước dâng nuối cá

đ/m2

 

a

N­ước sâu 1m

đ/m2

9.000

b

N­ước sâu 1m - 1,5m

đ/m2

13.000

c

N­ước sâu >1,5m

đ/m2

17.000

51

Di chuyển mồ mả

đ/mộ

 

a

Mộ đất thời gian <=3 năm

đ/mộ

764.000

b

Mộ đất thời gian >3 năm

đ/mộ

558.000

c

Mộ đất di dời xây lại

đ/mộ

750.000

d

Mộ xây 1 lớp mộ, một lớp bao thời gian<=3năm

đ/mộ

4.290.000

e

Mộ xây 1 lớp mộ, một lớp bao thời gian >3năm

đ/mộ

3.218.000

52

Nhà mồ

Đ/hòm

 

a

Đang nuôi(chi phí làm lễ bỏ mả)

đ/hòm

1.287.000

b

Đang nuôi(chi phí bốc dời) <=2 năm

đ/hòm

1.073.000

c

Đang nuôi(chi phí bốc dời) >2 năm

đ/hòm

965.000

d

Đã bỏ nuôi (1 hòm 1 hài cốt)

đ/hòm

858.000

e

Đã bỏ nuôi nếu có nhiều hài cốt trong1 hòm,

 

 

 

thì từ hài cốt thứ 2 trở đi tính thêm công bốc, di dời

 

 

 

là 132.000đ/1 hài cốt

 

 

53

Trụ bê tông có cốt thép

đ/m3

1.980.000

54

Trụ tiêu bọng đúc bằng Vữa Xi Măng, cát không có cốt thép, chân trụ có đ­ường kính D400, ngọn trụ D150 trụ cao 3m

đ/trụ

200.000

55

Trụ tiêu bọng đúc bằng Vữa xi măng, đá mạt hoặc cát hạt lớn, không có cốt thép, chân trụ có đ­ường kính D400, ngọn trụ D150 trụ cao 3m

đ/trụ

242.000

56

Trụ tiêu bọng xây bằng gạch

đ/m3

434.000

57

Đào san mặt bằng( đào bằng máy đổ lên ô tô vận chuyển đi nơi khác

đ/m3

15.000

58

Đắp đất mặt bằng ( vận chuyển đất t­ừ nơi khác về để đắp kể cả đào đất, vận chuyển bằng ô tô)

đ/m3

16.000

59

Tranh vẽ trên t­ường gạch

đ/m2

55.000

60

Giàn trồng dây leo bằng sắt hộp, trụ sắt, đà sắt

đ/m2

 

a

Giàn bằng sắt hộp, trụ sắt, đà sắt

đ/m2

173.000

b

Giàn bằng l­ưới B40 khung sắt hộp

đ/m2

165.000

61

Cánh cổng bằng sắt

 

 

A

Khung sắt hộp, song sắt hộp, panô sắt

đ/m2

344.000

B

Khung sắt hộp, song sắt tròn, panô sắt

đ/m2

371.000

62

Mái hiên lợp tôn kẽm, khung sắt hộp, trụ sắt ống hoặc hộp

đ/m2

206.000

63

Mái hiên lợp tôn kẽm, khung gỗ

Đ/m2

186.000

64

Hàng rào lư­ới B40 khung sắt hình hàn liên kết

đ/m2

28.000

65

Hầm bioga

 

 

a

Loại có V<=2m3

đ/m3

715.000

b

Loại có V>2m3

đ/m3

1.100.000

 

PHỤ LỤC 2

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐỀN BÙ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 407/QĐ-UBND ngày 21/6/ 2010 của UBND tỉnh)

Bảng giá nhà, công trình và vật kiến trúc trên là giá tính tại thành phố Pleiku, khi thực hiện đối với các huyện, thị xã thì áp dụng hệ số điều chỉnh (K) như sau:

1.

Thị xã An khê, huyện Đak Pơ, huyện Mang Yang, huyện Đak Đoa:

K=1,0

2.

Thị xã Ayun Pa, huyện Phú Thiện, huyện Kông Chro, huyện Chư Păh:

K=1,01

3.

Huyện Chư­ Sê, huyện Chư Pưh:

K=1,002

4.

Huyện Krông Pa, huyện Đức Cơ:

K=1,05

5.

Huyện Ia Pa, huyện KBang, huyện Chư Prông:  

K=1,02

6.

Huyện Ia Grai:

K=1,012

* Phân cấp nhà:

Phân cấp nhà ở căn cứ theo Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 9/2/1993 của Bộ Xây dựng và tình hình thực trạng xây dựng tại địa phương được phân thành 4 cấp: từ cấp II -V; trong đó cấp V là cấp thấp nhất về nhà ở đô thị (không tính đến khái niệm nhà tạm khi phần diện tích che chắn tạm bợ không đủ điều kiện ở). Qui mô, kết cấu nhà, chất lượng sử dụng và nội ngoại thất được xác định như trong bảng sau đây:

Cấp nhà ở

 

Niên hạn Sử dụng

Quy mô xây dựng, chất lượng sử dụng, tiện nghi, kết cấu nhà ở, chất lượng hoàn thiện nội ngoại thất

Mức độ trang thiết bị điện nước vệ sịnh

II

A

 

B

 

C

≥ 50 năm

Bậc chịu lửa III khung cột, tường chịu lực bằng vật liệu không cháy, có giới hạn đến 2,5 giờ. Tường bao che bằng vật liệu không cháy 0,25 giờ hoặc vật liệu khó cháy 0,5 giờ sàn bằng vật liệu không cháy0,75 giờ mái bằng vật liệu không cháy 0,25 giờ.

Các thiết bị điện nước, vệ sinh đầy đủ và ở mức độ tốt.

III

A

 

 

B

 

 

C

≥ 20 năm

Bậc chịu lửa IV khung cột, tường chịu lực bằng vật liệu không cháy, có giới hạn đến 0,5 giờ. Tường bao che bằng vật liệu khó cháy 0,5 giờ sàn bằng vật liệu khó cháy 0,5 giờ, gỗ có vật liệu bảo vệ bằng vữa trát dày 2cm trên ván lót, tường gạch dày 110 cột xây gạch hoặc bê tông, mái che bằng vật liệu dễ cháy, trần bằng vật liệu khó cháy 0,2 giờ.

Các thiết bị điện nước, vệ sinh đầy đủ và có chất lượng trung bình.

IV

A

 

B

 

C

< 20 năm

Bậc chịu lửa V khung cột, tường chịu lực bằng vật liệu khó cháy, có giới hạn chịu lửa đến 0,5 giờ. Tường gạch, đá bao che khó cháy 0,25 giờ, mái, trần bằng vật liệu dễ cháy, mái fibrô, tôn.

Được cấp điện chiếu sáng cho công trình, thiết bị vệ sinh có chất lượng thấp.

V

 

< 10 năm

Kết cấu chịu lực là tường gạch; mái ngói, tôn kẽm, hoặc fibrô, cửa ván ép , nền xi măng, không trần hoặc trấn cót ép.

Hệ thống điện chiếu sáng tạm, không có hệ thống nước trong nhà, thiết bị vệ sinh tối thiểu

* Nhà từ cấp II đến cấp IV mỗi cấp được chia 3 hạng với thứ tự A,B,C khi xác định dựa vào chất lượng vật liệu trang trí nội ngoại thất và chất lượng thi công để đánh giá.

Chất lượng tốt: A

Chất lượng khá: B

Chất lượng trung bình: C

Các hạng mục đền bù không có trong bảng giá trên hoặc không vận dụng được thì chủ dự án lập dự toán riêng và được cơ quan có thẩm quyền, thẩm định phê duyệt để làm cơ sở đền bù.

Quá trình thực hiện bảng giá trên nếu có vướng mắc hoặc có yếu tố phát sinh mới, yêu cầu các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Liên Sở Xây dựng - Tài Chính để có hướng dẫn cụ thể hoặc đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 407/QĐ-UBND năm 2010 ban hành bảng giá đền bù nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng trên đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành

  • Số hiệu: 407/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/06/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Người ký: Phùng Ngọc Mỹ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/07/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 01/06/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản