Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4024/QĐ-BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2008 |
THÀNH LẬP CƠ QUAN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN NAM BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 29/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (tại Tờ trình số 1560/QLCL-VP ngày 17/10/2008 về việc xin phê duyệt Đề án tổ chức lại các Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản và thành lập các Cơ quan đại diện trực thuộc Cục);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Thành lập Cơ quan Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Nam bộ (sau đây gọi tắt là Cơ quan chất lượng Nam bộ) trực thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, thực hiện một số chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm nông lâm thủy sản và muối tại vùng được phân công.
2. Cơ quan chất lượng Nam bộ có tư cách pháp nhân, có con dấu để giao dịch, được hưởng kinh phí từ ngân sách Nhà nước, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
3. Phạm vi hoạt động của Cơ quan chất lượng Nam bộ gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, Hồ Chí Minh, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Bình Phước, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cần Thơ, Hậu Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Kiên Giang, An Giang, Cà Mau.
4. Trụ sở của Cơ quan chất lượng Nam bộ đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh
1. Tham gia nghiên cứu, đề xuất cơ chế chính sách, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, chương trình, dự án, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nông lâm thủy sản và muối.
2. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật và đôn đốc việc thực hiện cơ chế chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nông lâm thủy sản và muối.
3. Đại diện cho Cục phối hợp với các cơ quan, đơn vị của Bộ và các tổ chức của ngành tại các địa phương theo sự phân công hoặc ủy quyền của Cục trưởng trong việc triển khai một số nhiệm vụ quản lý nhà nước của Cục về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và muối trên địa bàn được phân công.
4. Tổ chức thực hiện các chương trình giám sát quốc gia về an toàn vệ sinh thực phẩm nông lâm thủy sản và muối thuộc phạm vi quản lý của Cục theo kế hoạch được phê duyệt.
5. Kiểm tra, công nhận điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản và muối theo phân công của Cục trên địa bàn được phân công.
6. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ về diễn biến các hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm nông lâm thủy sản và muối của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc địa bàn được phân công phụ trách phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Cục trưởng.
7. Đầu mối cung cấp thông tin, giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đối với các tổ chức, cá nhân và trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ theo chương trình công tác của Cục trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được phân công phụ trách.
8. Quản lý nhân sự, tài chính, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định và phân cấp của Cục.
9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác được giao và ủy quyền của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Cơ quan chất lượng Nam bộ có Giám đốc, các Phó Giám đốc do Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản bổ nhiệm, miễn nhiệm theo phân cấp quản lý cán bộ của Bộ.
Giám đốc lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành mọi hoạt động của Cơ quan chất lượng Nam bộ, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao.
Các Phó Giám đốc giúp Giám đốc theo dõi, chỉ đạo một số lĩnh vực công tác theo phân công của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Bộ máy quản lý:
a) Phòng Hành chính – Tổng hợp.
b) Phòng Quản lý chất lượng và kiểm nghiệm
Điều 4. Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế hoạt động và mối quan hệ công tác; bố trí kinh phí hoạt động và cán bộ, công chức, viên chức cho Cơ quan chất lượng Nam bộ trong biên chế của Cục được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao và dự toán ngân sách Nhà nước cấp cho Cục.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 29/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 4960/BNN-CCPT năm 2023 kiện toàn cơ quan quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm, chế biến và phát triển thị trường tại địa phương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 4024/QĐ-BNN-TCCB năm 2008 về việc thành lập Cơ quan Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Nam bộ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 4024/QĐ-BNN-TCCB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/12/2008
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Cao Đức Phát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra