Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 401/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 17 tháng 03 năm 2016 |
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ Ban hành quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính;
Căn cứ Công văn số 356/BNV-CCVC của Bộ Nội vụ ngày 19/01/2015 về việc tổ chức thi nâng ngạch viên chức từ nhân viên, cán sự và tương đương lên chuyên viên và tương đương;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch viên chức từ nhân viên, cán sự và tương đương lên ngạch chuyên viên năm 2016.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
TỔ CHỨC THI NÂNG NGẠCH VIÊN CHỨC TỪ NHÂN VIÊN, CÁN SỰ VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG LÊN NGẠCH CHUYÊN VIÊN NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 401/QĐ-BHXH ngày 17 tháng 03 năm 2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Cơ cấu hợp lý đội ngũ viên chức nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ ngày càng cao trong thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, đồng thời đảm bảo quyền và lợi ích của viên chức, qua đó động viên, khích lệ viên chức tích cực phấn đấu đóng góp vào sự nghiệp phát triển của Ngành.
- Việc nâng ngạch viên chức phải phù hợp với tiêu chuẩn chức danh và vị trí việc làm;
- Việc tổ chức thi nâng ngạch viên chức phải đảm bảo bình đẳng, công khai, minh bạch và đúng quy định của pháp luật.
Viên chức (bao gồm viên chức giữ chức vụ quản lý và viên chức thừa hành) làm việc tại các vị trí việc làm thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam đang giữ các ngạch: nhân viên (các vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ), cán sự và tương đương, ngạch chuyên viên cao đẳng và tương đương.
III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ THI
a) Có thời gian giữ ngạch cán sự và tương đương tối thiểu là 3 năm (36 tháng) trở lên, không tính thời gian tập sự, thử việc; trường hợp giữ ngạch nhân viên thì thời gian giữ ngạch nhân viên hoặc tương đương tối thiểu là 5 năm (60 tháng) trở lên, không tính thời gian tập sự, thử việc, được bố trí làm việc tại vị trí việc làm yêu cầu ngạch chuyên viên phù hợp với trình độ chuyên môn được đào tạo.
b) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lối sống lành mạnh; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật;
c) Được đánh giá, phân loại ở mức độ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian 03 (ba) năm liên tục tính đến ngày 31/12/2015 và đến thời Điểm nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
2.1. Về năng lực chuyên môn
a) Nắm vững các chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Ngành; có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch chuyên viên.
b) Có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu;
c) Có phương pháp nghiên cứu, phân tích, tổng kết, đánh giá hiệu quả công việc; có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp làm việc theo nhóm; có khả năng triển khai công việc đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
d) Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội về công tác quản lý đối với lĩnh vực hướng phát triển của Ngành;
2.2. Về trình độ
a) Có văn bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm, lĩnh vực công tác được phân công.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước chương trình chuyên viên trở lên hoặc bằng tốt nghiệp đại học ngành hành chính học, thạc sỹ quản lý hành chính công, tiến sỹ quản lý hành chính công (quy định tại Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo bồi dưỡng công chức).
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ trình độ B trở lên một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc.
d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc có chứng chỉ tin học văn phòng hoặc được người đứng đầu cơ quan nhận xét bằng văn bản, trong đó cam kết sử dụng thành thạo kỹ năng tin học văn phòng.
1. Nội dung hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch
Hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch viên chức, bao gồm:
a) Đơn đăng ký dự thi nâng ngạch viên chức (Mẫu số 1);
b) Bản sơ yếu lý lịch của viên chức (Mẫu số 2c-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức) có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức (Mẫu số 2);
c) Bản sao (sao y bản chính) Quyết định tuyển dụng chính thức vào Ngành; Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch công chức, viên chức của cơ quan có thẩm quyền và Quyết định nâng bậc lương gần nhất của viên chức;
d) Bản nhận xét, đánh giá của Thủ trưởng đơn vị đối với viên chức, trong đó nêu cụ thể kết quả đánh giá, phân loại viên chức hàng năm của 03 năm gần nhất (Mẫu số 3);
đ) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn của ngạch chuyên viên được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
e) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời gian 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch viên chức;
Hồ sơ đăng ký thi nâng ngạch của mỗi viên chức được bỏ vào một bì đựng riêng có kích thước 250 x 340 x 5 mm.
2. Trách nhiệm thiết lập và thẩm định hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch
a) Đối với Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc, Giám đốc Bảo hiểm xã h tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Bảo hiểm xã hội các tỉnh) có viên chức đăng ký dự thi nâng ngạch viên chức có trách nhiệm:
- Rà soát, kiểm tra các Điều kiện, tiêu chuẩn của viên chức đăng ký dự thi nâng ngạch và tổng hợp danh sách kèm hồ sơ của viên chức dự thi gửi Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo thời hạn quy định;
- Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Ngành và trước pháp luật về giấy tờ, văn bằng, chứng chỉ,... có trong hồ sơ dự thi nâng ngạch viên chức khi gửi Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
b) Đối với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ: Chịu trách nhiệm thẩm định hồ sơ của viên chức dự thi về Điều kiện, tiêu chuẩn trình Chủ tịch Hội đồng thi xem xét, quyết định.
a) Môn kiến thức chung:
- Nội dung thi: về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính Nhà nước; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên quan đến hoạt động của Ngành;
- Hình thức thi: Thi viết;
- Thời gian thi: 120 phút.
b) Môn nghiệp vụ Ngành:
- Nội dung thi: về Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
- Hình thức thi: Trắc nghiệm;
- Thời gian thi: 30 phút.
c) Môn ngoại ngữ:
- Nội dung thi: Kỹ năng đọc hiểu, viết ở trình độ B hoặc tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam;
- Hình thức thi: Thi viết;
- Thời gian thi: 60 phút.
d) Môn tin học văn phòng:
- Nội dung thi: Về hệ Điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office; sử dụng Internet.
- Hình thức thi: Trắc nghiệm;
- Thời gian thi: 30 phút.
2. Điều kiện miễn một số môn thi
a) Miễn thi môn ngoại ngữ đối với các trường hợp khi có một trong các Điều kiện sau:
- Viên chức tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2016 có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ;
- Viên chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số, có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền;
- Viên chức là người dân tộc thiểu số đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
- Viên chức có bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ trở lên, một trong năm thứ tiếng (Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc); bằng tốt nghiệp đại học ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
b) Miễn thi môn tin học đối với viên chức có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.
VI. CÁCH TÍNH ĐIỂM, NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NGƯỜI ĐẠT KẾT QUẢ
1. Bài thi được chấm theo thang Điểm 100.
2. Người đạt kết quả trong kỳ thi nâng ngạch viên chức phải có đủ các Điều kiện sau đây:
a) Thi đủ các bài thi của các môn theo quy định;
b) Có số Điểm của mỗi bài thi đạt từ 50 Điểm trở lên kể cả bài thi môn ngoại ngữ, tin học văn phòng nếu không được miễn thi.
VII. LỆ PHÍ THI VÀ HÌNH THỨC NỘP
Người tham dự kỳ thi nâng ngạch viên chức phải nộp lệ phí thi theo quy định, số tiền là 300.000 đồng/người; việc thu, quản lý và sử dụng tài chính của kỳ thi thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ.
Bảo hiểm xã hội tỉnh và các đơn vị thuộc cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam thu phí dự thi nâng ngạch của viên chức dự thi nộp vào tài Khoản sau:
- Đơn vị hưởng: Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Số tài Khoản: 1400 202 900 647;
- Tại: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Chi nhánh Láng Hạ, trước ngày 30/4/2016.
Hoặc liên hệ nộp trực tiếp tại Phòng Tài vụ thuộc Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Hội đồng thi lập dự toán kinh phí tổ chức thi nâng ngạch viên chức, sau khi cân đối nguồn thu (lệ phí dự thi nâng ngạch), chi mà trường hợp thu không đủ chi thì Hội đồng thi phối hợp với Văn phòng và Vụ Tài chính - Kế toán lập dự trù kinh phí bổ sung báo cáo Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam (sau đây gọi chung là Tổng Giám đốc) xem xét phê duyệt.
1. Bước 1: Xây dựng văn bản hướng dẫn và thẩm định hồ sơ (Thời gian thực hiện tháng 3/2016)
a) Trên cơ sở Kế hoạch được Tổng Giám đốc ban hành, Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng văn bản hướng dẫn Bảo hiểm xã hội các địa phương, đơn vị tiến hành đánh giá, yêu cầu thực tiễn về sự cần thiết của các vị trí viên chức đang giữ ngạch nhân viên, cán sự cần thi lên chuyên viên, đồng thời lập danh sách kèm theo hồ sơ viên chức dự thi nâng ngạch gửi Bảo hiểm xã hội Việt Nam (qua Vụ Tổ chức cán bộ);
b) Tiếp nhận thẩm định hồ sơ, danh sách viên chức dự thi nâng ngạch do Bảo hiểm các địa phương, đơn vị gửi đến và tổng hợp trình Tổng Giám đốc xem xét phê duyệt danh sách viên chức đủ Điều kiện, tiêu chuẩn dự thi nâng ngạch viên chức năm 2016.
2. Bước 2: Thành lập Hội đồng thi và Giám sát kỳ thi (Thời gian thực hiện tháng 3/2016)
2.1. Thành lập Hội đồng thi:
a) Hội đồng thi do Tổng Giám đốc quyết định thành lập nhằm giúp Tổng Giám đốc tổ chức kỳ thi nâng ngạch viên chức năm 2016 theo quy định và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ, dự kiến các thành phần sau:
- Chủ tịch Hội đồng thi: Tổng Giám đốc.
- Phó Chủ tịch: Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
- Ủy viên Hội đồng thi (05 người), gồm:
+ Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
+ 01 Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
+ 01 đại diện lãnh đạo Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội;
+ 01 đại diện lãnh đạo Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm y tế;
+ 01 đại diện Phòng Chế độ - Tiền lương, Vụ Tổ chức cán bộ, ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng thi.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thi thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 31 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng và các thành viên Hội đồng thi thực hiện theo Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ.
c) Hội đồng thi được sử dụng con dấu, tài Khoản của cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam để tổ chức thực hiện việc thi nâng ngạch.
2.2. Giám sát kỳ thi:
Căn cứ ý kiến tại Công văn số 356/BNV-CCVC ngày 19/01/2016 của Bộ Nội vụ về việc tổ chức thi nâng ngạch viên chức từ nhân viên, cán sự và tương đương lên chuyên viên và tương đương, Tổng Giám đốc giao Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ làm việc với Vụ Công chức - Viên chức, Bộ Nội vụ để bố trí cán bộ giám sát kỳ thi nâng ngạch viên chức năm 2016 theo quy định.
3. Bước 3: Thông báo danh sách và tài liệu ôn tập (Thời gian thực hiện tháng 4/2016)
- Hội đồng thi thông báo danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, Điều kiện dự thi nâng ngạch viên chức năm 2016; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh có trách nhiệm thông báo tới viên chức đủ Điều kiện, tiêu chuẩn dự thi nâng ngạch viên chức năm 2016;
- Tài liệu hướng dẫn ôn tập: Hội đồng thi thông báo danh Mục tài liệu ôn tập trên Cổng Thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội Viêt Nam.
4. Bước 4: Thời gian và địa Điểm thi (Thời gian thực hiện tháng 5/2016)
Hội đồng thi phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh nơi tổ chức cụm thi để bố trí địa Điểm thi trước ngày 30/4/2016. Dự kiến việc tổ chức thi được thực hiện theo các cụm như sau:
- Cụm thi phía Bắc tổ chức tại thành phố Hà Nội, gồm 31 tỉnh và cơ quan Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra khu vực phía Bắc.
- Cụm thi phía Nam tổ chức tại Thành phố Hồ Chí Minh hoặc thành phố Đà Nẵng (Hội đồng sẽ có thông báo chính thức bằng văn bản), gồm 32 tỉnh, từ thành phố Đà Nẵng trở vào khu vực phía Nam.
(Thời gian thi, địa Điểm thi và danh sách Bảo hiểm xã hội tỉnh có thí sinh tham dự kỳ thi, Hội đồng thi sẽ thông báo trên Cổng Thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội Việt Nam).
5. Bước 5: Tổ chức chấm thi và thông báo kết quả (Thời gian thực hiện tháng 6, 7, 8 và kết thúc vào tháng 9/2016)
- Rọc phách, chấm thi, ghép phách, tổng hợp kết quả thi và trình Tổng Giám đốc công nhận kết quả thi;
- Thông báo kết quả thi của viên chức cho các đơn vị trực thuộc và Bảo hiểm xã hội các tỉnh, đồng thời thông báo trên Cổng Thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Nhận đơn phúc khảo của viên chức dự thi trong thời hạn 10 ngày làm việc tính từ ngày kết quả thi của viên chức được thông báo trên Cổng Thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Chấm phúc khảo và thông báo kết quả phúc khảo trong thời hạn 10 ngày làm việc tính từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo;
- Báo cáo Tổng Giám đốc xem xét ra Quyết định công nhận kết quả kỳ thi nâng ngạch viên chức năm 2016 và danh sách người đạt kết quả kỳ thi;
- Căn cứ vào Quyết định công nhận kết quả kỳ thi nâng ngạch viên chức năm 2016 đã được Tổng Giám đốc phê duyệt, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ ra quyết định bổ nhiệm vào ngạch và xếp lương đối với viên chức các đơn vị trực thuộc cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam, đồng thời hướng dẫn Bảo hiểm xã hội các tỉnh thực hiện quy trình bổ nhiệm vào ngạch và xếp lương đối với viên chức trúng tuyển theo phân cấp quản lý quy định tại Quyết định số 1382/QĐ-BHXH ngày 18/12/2013 về việc sửa đổi bổ sung một số Điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 345/QĐ-BHXH ngày 10/4/2013 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam trước ngày 30/9/2016.
1. Hội đồng thi nâng ngạch: Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc thi nâng ngạch viên chức từ nhân viên, cán sự và tương đương lên ngạch chuyên viên theo đúng quy định của pháp luật và nội dung của Kế hoạch này.
2. Vụ Tổ chức cán bộ
Giao Vụ Tổ chức cán bộ theo chức năng, nhiệm vụ là đơn vị thường trực công tác thi nâng ngạch viên chức năm 2016, giúp Hội đồng thi, giúp Tổng Giám đốc thực hiện những nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc và Bảo hiểm xã hội các tỉnh có liên quan, giúp Hội đồng thi nâng ngạch viên chức năm 2016 hoàn thành nhiệm vụ;
b) Giúp Tổng Giám đốc chủ trì, phối hợp với các Vụ, Ban nghiệp vụ xây dựng nội dung ôn tập, hệ thống câu hỏi, xây dựng bộ đề thi (bộ đề thi bao gồm câu hỏi và đáp án của từng môn thi trắc nghiệm; các câu hỏi và đáp án của các bài thi viết). Chủ động làm việc với Vụ Công chức - Viên chức, Bộ Nội vụ để thống nhất nội dung ôn tập, hình thức thi, đề thi, chấm thi.
c) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ của người dự thi nâng ngạch do các đơn vị trực thuộc và Bảo hiểm xã hội các tỉnh gửi về; thẩm định, lập danh sách những trường hợp đủ Điều kiện, tiêu chuẩn dự thi nâng ngạch; rà soát, đối chiếu, lập danh sách những trường hợp được miễn thi một số môn thi, chuyển Hội đồng thi thẩm định trình Tổng Giám đốc xem xét quyết định; thông báo danh sách người đủ Điều kiện, tiêu chuẩn tham dự kỳ thi nâng ngạch;
d) Tham mưu thành lập Hội đồng thi nâng ngạch viên chức năm 2016;
đ) Tham mưu giúp Hội đồng thi nâng ngạch viên chức năm 2016 thành lập các Ban giúp việc; các Ban đề thi, Ban coi thi, Ban Chấm thi, Ban phách, Ban phúc khảo, Ban giúp việc;
e) Đăng tải danh Mục tài liệu ôn tập trên Cổng Thông tin điện tử của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam;
f) Hướng dẫn, kiểm tra các địa phương, đơn vị trong Ngành thực hiện đúng các nội dung trong Kế hoạch thi này;
g) Thực hiện nhiệm vụ khác khi Hội đồng thi và Tổng Giám đốc yêu cầu.
3. Các tổ chức giúp việc Tổng Giám đốc, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam
a) Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc có trách nhiệm phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và thực hiện nhiệm vụ khi Hội đồng thi yêu cầu.
b) Các đơn vị: Vụ Hợp tác quốc tế, Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, Ban Thực hiện chính sách Bảo hiểm y tế và Trung tâm Công nghệ thông tin có trách nhiệm phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trong việc xây dựng nội dung ôn tập, hệ thống câu hỏi, bộ đề thi và đáp án các môn thi theo lĩnh vực chuyên môn.
c) Cử viên chức tham dự kỳ thi nâng ngạch viên chức; hướng dẫn viên chức thiết lập hồ sơ theo quy định tại Kế hoạch này; tổng hợp danh sách tham dự kỳ thi (Mẫu số 4 kèm theo) và công văn báo cáo về Bảo hiểm xã hội Việt Nam (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 20/3/2016 để thẩm định, tổng hợp báo cáo Hội đồng thi;
d) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ bố trí viên chức được cử tham dự kỳ thi nâng ngạch viên chức năm 2016 đến Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội để được hướng dẫn ôn tập trước khi tham dự kỳ thi;
đ) Thực hiện nhiệm vụ khác khi Hội đồng thi và Tổng Giám đốc yêu cầu.
4. Bảo hiểm xã hội các tỉnh
a) Hướng dẫn viên chức thiết lập hồ sơ theo quy định tại Kế hoạch này; tổng hợp danh sách tham dự kỳ thi (Mẫu số 4 kèm theo) và công văn báo cáo về Bảo hiểm xã hội Việt Nam (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 31/3/2016 để thẩm định, tổng hợp báo cáo Hội đồng thi. Khi gửi hoặc phát hành văn bản giấy, Bảo hiểm xã hội tỉnh gửi kèm bản điện tử vào hộp thư: tienluongvss@.gmail.com
b) Trên cơ sở danh Mục tài liệu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam cung cấp, tổ chức ôn tập cho viên chức được cử tham dự kỳ thi nâng ngạch;
c) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ để tổ chức thực hiện nhiệm vụ khi Hội đồng thi có yêu cầu;
d) Thu lệ phí dự thi nâng ngạch viên chức nộp về Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo quy định;
đ) Tạo các Điều kiện thuận lợi cho viên chức tham dự kỳ thi. Khuyến khích các địa phương, đơn vị bố trí phương tiện đưa đón viên chức đến địa Điểm tham dự kỳ thi nâng ngạch viên chức;
Riêng Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là nơi Hội đồng tổ chức cụm thi có trách nhiệm phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ để thực hiện nhiệm vụ khi Hội đồng thi yêu cầu.
e) Thực hiện nhiệm vụ khác khi Hội đồng thi và Tổng Giám đốc yêu cầu.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch viên chức từ nhân viên, cán sự và tương đương lên ngạch chuyên viên năm 2016. Hội đồng thi nâng ngạch viên chức, các đơn vị trực thuộc và Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Kế hoạch này./.
| Mẫu số 1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI NÂNG NGẠCH VIÊN CHỨC
Từ ngạch…………………………lên ngạch…………………………
Kính gửi: | - Hội đồng thi nâng ngạch viên chức BHXH Việt Nam; |
Tên tôi là:...................................................................... Nam/Nữ…………………………
Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................
Đơn vị công tác:..............................................................................................................
Chức vụ:..........................................................................................................................
Ngạch viên chức:……………, mã số:……………, thời gian xếp ngạch: ........................
Bậc ……………, hệ số lương: ……………, ngày hưởng:...............................................
Sau khi nghiên cứu Điều kiện, tiêu chuẩn dự thi nâng ngạch viên chức quy định tại Kế hoạch Tổ chức thi nâng ngạch viên chức từ ngạch nhân viên, cán sự và tương đương lên ngạch chuyên viên năm 2016 ban hành kèm theo Quyết định số ……./QĐ-BHXH ngày....tháng....năm 2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, tôi thấy bản thân có đủ Điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự kỳ thi nâng ngạch viên chức từ ngạch ………(mã số………) lên ngạch chuyên viên.
Tôi làm đơn này mong được cơ quan và Hội đồng thi nâng ngạch viên chức BHXH Việt Nam xem xét cho phép tôi tham gia kỳ thi nâng ngạch viên chức. Tôi xin cam đoan thực hiện nghiêm túc quy chế thi do Hội đồng thi quy định.
Trân trọng cảm ơn!
Hồ sơ gửi kèm theo gồm có: | …….ngày ……tháng……năm…… |
| Mẫu số 2 | |
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý viên chức………… | Số hiệu viên chức:………… | |
Cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức…………………… |
| |
|
|
|
Ảnh màu (4 x 6 cm) | 1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):………………………………………………. |
2) Tên gọi khác:………………………………………………………………………….. | |
3) Sinh ngày:………tháng……..năm………….., Giới tính (nam, nữ):……………… | |
4. Nơi sinh: Xã………………, Huyện……………………, Tỉnh……………………… | |
5) Quê quán: Xã………………, Huyện…………………., Tỉnh……………………… |
6) Dân tộc: ………………………………7) Tôn giáo:.........................................................
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay:.............................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:............................................................................
11) Ngày tuyển dụng:…./...../…., Cơ quan tuyển dụng:...................................................
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại:....................................................................................
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao:........................................................................................
14) Chức danh nghề nghiệp viên chức: ……………………Mã số:....................................
Bậc lương:….., Hệ số:……, Ngày hưởng:…./…./…., Phụ cấp chức vụ:……..Phụ cấp khác:....
15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào):...............................
15.2- Trình độ chuyên môn cao nhất:................................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính trị:………………………………15.4- Quản lý nhà nước:......................
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương) (Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự, ...)
15.5- Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ................................................
15.6- Ngoại ngữ:……………………15.7- Tin học:..............................................................
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D,...) (Trình độ A, B, C,...)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: ……/……/…., Ngày chính thức:……/……/........
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị-xã hội:........................................................................
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội,.... và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ:…../…./….., Ngày xuất ngũ:…./…../….., Quân hàm cao nhất:............
19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất:.........................................................................
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú)
20) Sở trường công tác:.......................................................................................................
21) Khen thưởng:……………………… | 22) Kỷ luật:……………………………………………… |
(Hình thức cao nhất, năm nào) | (về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào) |
23) Tình trạng sức khỏe:………………, Chiều cao:…., Cân nặng: …….kg, Nhóm máu:....
24) Là thương binh hạng: ..../….., Là con gia đình chính sách:..........................................
(Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân: …….Ngày cấp:…./…../…..26) Số sổ BHXH:......................
27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Tên trường | Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng | Từ tháng, năm-Đến tháng, năm | Hình thức đào tạo | Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì |
……………… | ……………… | …/… - …/… | ……………… | ……………… |
……………… | ……………… | …/… - …/… | ……………… | ……………… |
……………… | ……………… | …/… - …/… | ……………… | ……………… |
……………… | ……………… | …/… - …/… | ……………… | ……………… |
……………… | ……………… | …/… - …/… | ……………… | ……………… |
……………… | ……………… | …/… - …/… | ……………… | ……………… |
……………… | ……………… | …/… - …/… | ……………… | ……………… |
Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính qui, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng.../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ……….
28) TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm | Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, … |
…………………… …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… | …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… |
29) DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG CỦA VIÊN CHỨC
Tháng/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã CDNN/bậc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ HOẶC SỬ DỤNG VIÊN CHỨC
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Người khai | …………, Ngày…...tháng…….năm 20…… |
| Mẫu số 3 |
Tên đơn vị, BHXH tỉnh | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC DỰ THI NÂNG NGẠCH
Họ và tên viên chức:............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................................
Đơn vị công tác:..................................................................................................................
Chức vụ:..............................................................................................................................
Nội dung nhận xét thời gian 03 năm như sau:
1. Đánh giá, nhận xét chung về thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Kết quả đánh, giá, phân loại viên chức hàng năm (mức độ hoàn thành chức trách nhiệm vụ)
- Năm 2013:.........................................................................................................................
- Năm 2014:.........................................................................................................................
- Năm 2015:.........................................................................................................................
| Thủ trưởng đơn vị |
Tên đơn vị, BHXH tỉnh |
| Mẫu số 4 |
THAM DỰ KỲ THI NÂNG NGẠCH CHUYÊN VIÊN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
Số TT | Họ tên đệm | Tên | Ngày, tháng, năm sinh | Chức vụ (Vị trí việc làm) | Đơn vị công tác | Thời gian giữ ngạch (kể cả ngạch tương đương) | Mức lương hiện hưởng | Văn bằng, chứng chỉ | Ghi chú | |||||||
Nam | Nữ | Năm | Tháng | Hệ số lương | Mã ngạch hiện giữ | Trình độ chuyên môn | Trình độ quản lý nhà nước | Trình độ tin học | Trình độ ngoại ngữ | |||||||
Trình độ | Chuyên ngành | |||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
I | NGẠCH CÁN SỰ VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG LÊN NGẠCH CHUYÊN VIÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
1 | Nguyễn Thị | A |
| 01/01/1982 | Giám định BHYT | Phòng Giám định BHYT | 8 | 4 | 3,26 | 01.004 | Đại học | Dược | Chuyên viên | B | B |
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | NGẠCH CAO ĐẲNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG LÊN CHUYÊN VIÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
1 | Nguyễn Văn | B | 15/01/1975 |
| Cấp sổ, thẻ | BHXH huyện D | 12 | 6 | 3,65 | 01a.003 | Đại học | Kế toán | Chuyên viên | Cao đẳng | B |
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | NGẠCH NHÂN VIÊN LÊN CHUYÊN VIÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: - Được viết tắt chữ Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế là (BHXH, BHYT); - Các chữ còn lại hoặc cụm từ khác, viết đầy đủ, không viết tắt; - Viết theo ví dụ trên, bằng phông chữ Times New Roman. | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- 1Công văn 931/BHXH-TCCB dự thi nâng ngạch từ ngạch chuyên viên lên chuyên viên chính năm 2011 đối với viên chức do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Công văn 5700-CV/BTCTW bổ sung điều kiện miễn thi ngoại ngữ kỳ thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp năm 2013 do Ban Tổ chức ban hành
- 3Công văn 2169/BGDĐT-TCCB đăng ký dự thi nâng ngạch lên chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên năm 2014 đối với công chức do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 2573/BHXH-TCCB về lập hồ sơ công chức dự thi nâng ngạch chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp năm 2016 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật bảo hiểm y tế 2008
- 3Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 4Thông tư liên tịch 163/2010/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 7Thông tư 16/2012/TT-BNV về Quy chế thi, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Công văn 931/BHXH-TCCB dự thi nâng ngạch từ ngạch chuyên viên lên chuyên viên chính năm 2011 đối với viên chức do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 9Quyết định 345/QĐ-BHXH năm 2013 quy định về quản lý và phân cấp quản lý đối với công, viên chức thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 10Công văn 5700-CV/BTCTW bổ sung điều kiện miễn thi ngoại ngữ kỳ thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp năm 2013 do Ban Tổ chức ban hành
- 11Quyết định 1382/QĐ-BHXH năm 2013 bổ sung Quyết định 345/QĐ-BHXH về quản lý và phân cấp quản lý đối với công, viên chức thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 12Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14Công văn 2169/BGDĐT-TCCB đăng ký dự thi nâng ngạch lên chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên năm 2014 đối với công chức do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15Thông tư 11/2014/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 16Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 17Nghị định 01/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 18Công văn 2573/BHXH-TCCB về lập hồ sơ công chức dự thi nâng ngạch chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp năm 2016 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Quyết định 401/QĐ-BHXH năm 2016 về Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch viên chức từ nhân viên, cán sự và tương đương lên ngạch chuyên viên do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 401/QĐ-BHXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/03/2016
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Thị Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra