Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 395/QĐ-KTNN | Hà Nội, ngày 12 tháng 3 năm 2014 |
BAN HÀNH QUY CHẾ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Những quy định trước đây của Kiểm toán Nhà nước trái với Quyết định này bị bãi bỏ.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 395/QĐ-KTNN ngày 12 tháng 3 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định phạm vi, đối tượng, nội dung, trình tự, thủ tục kiểm soát chất lượng kiểm toán, trách nhiệm và quyền hạn của các đơn vị trực thuộc, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước (KTNN).
Quy chế này áp dụng trong kiểm soát chất lượng kiểm toán đối với các cuộc kiểm toán do KTNN thực hiện.
Trong mỗi cuộc kiểm toán, Quy chế này chỉ áp dụng đối với các giai đoạn: chuẩn bị kiểm toán; thực hiện kiểm toán; lập và gửi báo cáo kiểm toán theo quy định tại Quy trình kiểm toán của KTNN.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất lượng cuộc kiểm toán phản ánh mức độ thực hiện các mục tiêu kiểm toán, tuân thủ pháp luật, tuân thủ chuẩn mực, quy trình kiểm toán và vận dụng phù hợp các phương pháp chuyên môn, nghiệp vụ nhằm đáp ứng yêu cầu về tính đúng đắn, trung thực, khách quan, kịp thời của kết quả và kết luận kiểm toán, đảm bảo cơ sở pháp lý và tính khả thi của các kiến nghị kiểm toán.
2. Kiểm soát chất lượng kiểm toán là hoạt động kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm toán nhằm đảm bảo chất lượng cuộc kiểm toán; ngăn ngừa, hạn chế, khắc phục các sai phạm, thiếu sót trong hoạt động kiểm toán.
3. Đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán là đơn vị trực thuộc KTNN được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện cuộc kiểm toán theo Quyết định giao nhiệm vụ kiểm toán của Tổng KTNN.
Điều 4. Mục đích kiểm soát chất lượng kiểm toán
1. Đánh giá tình hình tuân thủ pháp luật; tuân thủ Hệ thống chuẩn mực KTNN, các quy trình kiểm toán, Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN, mẫu biểu hồ sơ kiểm toán và các quy định khác của KTNN có liên quan trong hoạt động kiểm toán.
2. Phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những hạn chế, tồn tại, góp phần giảm thiểu rủi ro kiểm toán, hoàn thiện hệ thống kiểm soát chất lượng kiểm toán, quy trình, phương pháp chuyên môn, nghiệp vụ nhằm không ngừng nâng cao chất lượng kiểm toán, làm tăng tính minh bạch, sự tin cậy đối với hoạt động kiểm toán của KTNN.
Hoạt động tổ chức và thực hiện các giai đoạn của quy trình kiểm toán.
Điều 6. Nội dung kiểm soát chất lượng kiểm toán
1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
Nội dung kiểm soát chất lượng kiểm toán bao gồm:
1.1. Việc khảo sát, thu thập thông tin về đối tượng và đơn vị được kiểm toán, gồm:
a) Nhân sự tổ khảo sát: số lượng và nhân sự của tổ khảo sát phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, với phân công nhiệm vụ của đơn vị; có kinh nghiệm và am hiểu về đối tượng và đơn vị được kiểm toán; có khả năng xây dựng kế hoạch kiểm toán (KHKT) của cuộc kiểm toán;
b) Đề cương khảo sát, gồm những nội dung chính như sau:
- Những thông tin, số liệu cần thu thập;
- Phương pháp khảo sát: yêu cầu đơn vị được kiểm toán và đơn vị có liên quan cung cấp thông tin qua đường công văn; tìm kiếm thông tin từ cơ sở dữ liệu, từ hồ sơ các cuộc kiểm toán liên quan, trên mạng internet, mạng nội bộ của KTNN (intranet), …;
- Đơn vị dự kiến đến và thời gian khảo sát trực tiếp;
c) Tiến hành khảo sát, thu thập thông tin theo đề cương khảo sát được duyệt;
d) Việc phân tích, đánh giá thông tin thu thập được: thực hiện kiểm tra, soát xét kết quả phân tích, đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả và độ tin cậy của hệ thống kiểm soát nội bộ; các thông tin thu thập được,… theo chuẩn mực, quy trình kiểm toán và hướng dẫn kiểm toán liên quan.
1.2. Việc lập, hoàn thiện KHKT của cuộc kiểm toán về:
a) Tuân thủ thể thức và quy định ghi chép;
b) Tính chính xác, đầy đủ, hợp lý của các thông tin, số liệu, đánh giá tại các mục, các nội dung, đặc biệt là tính đầy đủ và phù hợp của việc đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, xác định trọng tâm, trọng yếu, rủi ro kiểm toán;
c) Tính thống nhất, phù hợp giữa các mục, nội dung, đặc biệt là việc lựa chọn đơn vị được kiểm toán với trọng tâm, trọng yếu, mục tiêu và nội dung kiểm toán; phạm vi, giới hạn kiểm toán với mục tiêu và nội dung kiểm toán.
d) Tính thống nhất, phù hợp với hướng dẫn công tác kiểm toán năm của KTNN (về mục tiêu, nội dung, …); khả thi và phù hợp với đơn vị được kiểm toán;
đ) Bố trí thời gian và cơ cấu nhân sự các Tổ kiểm toán: hợp lý, phù hợp với đối tượng, quy mô và yêu cầu công việc; phù hợp với năng lực, trình độ nghiệp vụ, sở trường của kiểm toán viên (KTV); tiết kiệm, đúng quy định của Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN, quy định khác có liên quan;
e) Tuân thủ các chỉ đạo, kết luận của cấp có thẩm quyền;
g) Vấn đề khác: văn phạm, kỹ thuật trình bày, chính tả, đơn vị tính, dấu ngăn cách các chữ số,...
1.3. Tổ chức phổ biến Quyết định, KHKT và cập nhật kiến thức cho các thành viên Đoàn kiểm toán: kiểm tra, soát xét việc thực hiện các nội dung công việc theo quy định của quy trình kiểm toán và hướng dẫn kiểm toán liên quan.
2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán
Nội dung kiểm soát chất lượng kiểm toán bao gồm:
2.1. KHKT chi tiết và điều chỉnh KHKT chi tiết (nếu có) về:
a) Tuân thủ thể thức và quy định ghi chép;
b) Tính chính xác, đầy đủ, hợp lý của các thông tin, số liệu tại các mục, các nội dung;
c) Tính thống nhất, phù hợp giữa các mục, nội dung;
d) Tính thống nhất, phù hợp với KHKT của cuộc kiểm toán (về mục tiêu, nội dung, phạm vi, giới hạn kiểm toán, …); phù hợp với đơn vị được kiểm toán;
đ) Việc chọn mẫu kiểm toán, kiểm tra, đối chiếu: rõ ràng (theo quy định); phù hợp với mục tiêu, trọng tâm, rủi ro, nội dung, phạm vi kiểm toán; phù hợp với thời gian và nhân sự kiểm toán;
e) Phân công nhiệm vụ (nội dung công việc, thời gian, nhân sự,…): hợp lý, phù hợp với đối tượng, quy mô và yêu cầu công việc; phù hợp với năng lực, trình độ nghiệp vụ, sở trường của KTV;
g) Tuân thủ các chỉ đạo, kết luận của Trưởng Đoàn kiểm toán;
h) Vấn đề khác: văn phạm, kỹ thuật trình bày, chính tả, đơn vị tính, dấu ngăn cách các chữ số,...
2.2. Các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn của KTV trong thực hiện nhiệm vụ được phân công, gồm:
a) Tuân thủ KHKT chi tiết và điều chỉnh KHKT chi tiết (nếu có);
b) Việc chọn mẫu kiểm toán;
c) Việc áp dụng các phương pháp kiểm toán (phù hợp với KHKT chi tiết và điều chỉnh KHKT chi tiết (nếu có); phù hợp với nội dung, đối tượng kiểm toán…);
d) Tuân thủ thủ tục, trình tự kiểm toán và quy định chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của các quy trình, chuẩn mực, hướng dẫn kiểm toán,… có liên quan;
đ) Tuân thủ các chỉ đạo, hướng dẫn của Tổ trưởng Tổ kiểm toán;
e) Bằng chứng kiểm toán (đầy đủ, thích hợp và tin cậy) và kỹ năng, phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán; việc phân loại và sắp xếp, lưu trữ bằng chứng kiểm toán;
g) Nhật ký làm việc của KTV về: nội dung công việc đã thực hiện và so với nhiệm vụ được phân công, kết quả công việc và so với tiến độ thực hiện, thể thức, quy định ghi chép; tính đầy đủ, đúng đắn, trung thực trong ghi nhật ký;
h) Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của KTV về:
- Nội dung, kết quả công việc, thể thức, quy định ghi chép;
- Tính thống nhất, phù hợp với kết quả công việc ghi trong Nhật ký làm việc của KTV, với bằng chứng kiểm toán;
- Tuân thủ các chỉ đạo, hướng dẫn của Tổ trưởng Tổ kiểm toán;
- Vấn đề khác: văn phạm, kỹ thuật trình bày, chính tả, đơn vị tính, dấu ngăn cách các chữ số,...
2.3. Việc thực hiện Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN; quy định về đạo đức nghề nghiệp của KTV (chuẩn mực đạo đức, quy tắc ứng xử của KTV nhà nước,..); và những quy định khác có liên quan.
2.4. Biên bản kiểm toán, báo cáo kiểm toán của Tổ kiểm toán về:
a) Thể thức, quy định ghi chép;
b) Thực hiện KHKT chi tiết (mục tiêu, nội dung, phạm vi, giới hạn, đơn vị được kiểm toán, …);
c) Tuân thủ các chỉ đạo, kết luận của Trưởng Đoàn kiểm toán;
d) Tính đầy đủ, hợp lý, hợp pháp, chính xác, đúng đắn, thống nhất và phù hợp của các kết quả kiểm toán, thông tin ghi trong các văn bản (số liệu, nhận xét, đánh giá, kiến nghị, phụ lục, chữ ký...);
đ) Kết quả kiểm toán (số liệu, nhận xét, đánh giá) phù hợp với bằng chứng kiểm toán; kiến nghị khả thi, phù hợp với thực tiễn;
e) Tính thống nhất, phù hợp giữa biên bản kiểm toán với biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của KTV; giữa báo cáo kiểm toán của Tổ kiểm toán với biên bản kiểm toán;
g) Vấn đề khác: văn phạm, kỹ thuật trình bày, chính tả, đơn vị tính, dấu ngăn cách các chữ số,...
2.5. Các tài liệu khác của Tổ kiểm toán (các loại báo cáo, như: báo cáo tiến độ, báo cáo đột xuất,…; biên bản họp Tổ kiểm toán, tờ trình ...) về thể thức, quy định ghi chép (nếu có), nội dung (số liệu, tình hình kiểm toán).
2.6. Tài liệu, giấy tờ làm việc của Tổ kiểm toán trước khi đưa vào lưu trữ (đầy đủ; được phân loại, sắp xếp khoa học…).
2.7. Việc điều chỉnh KHKT của cuộc kiểm toán (nếu có).
2.8. Việc triển khai, thực hiện KHKT của cuộc kiểm toán, KHKT chi tiết của các Tổ kiểm toán, bao gồm những điều chỉnh KHKT của cuộc kiểm toán, KHKT chi tiết (nếu có).
2.9. Việc quản lý, điều hành, kiểm soát của Tổ trưởng Tổ kiểm toán thể hiện tại các tài liệu làm việc của KTV và của Tổ kiểm toán.
2.10. Việc quản lý, điều hành, kiểm soát chất lượng kiểm toán của Trưởng Đoàn kiểm toán thể hiện tại các tài liệu làm việc của KTV, Tổ kiểm toán và Đoàn kiểm toán; Nhật ký công tác (nội dung, kết quả công việc, thể thức, quy định ghi chép; tính đầy đủ, đúng đắn, trung thực trong ghi chép nhật ký) và tài liệu làm việc khác của Trưởng Đoàn kiểm toán.
2.11. Sự thống nhất, nhất quán trong việc xử lý các phát hiện kiểm toán giữa các Tổ kiểm toán trong Đoàn kiểm toán, giữa các đơn vị được kiểm toán.
2.12. Việc thực hiện công tác báo cáo định kỳ hoặc đột xuất của Tổ trưởng với Trưởng Đoàn kiểm toán.
2.13. Tình hình thực hiện công tác báo cáo định kỳ hoặc đột xuất của Trưởng Đoàn kiểm toán với thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán; các báo cáo định kỳ hoặc đột xuất của Đoàn kiểm toán về thể thức, quy định ghi chép (nếu có), nội dung (số liệu, tình hình kiểm toán).
2.14. Hồ sơ kiểm toán của Đoàn kiểm toán trước khi đưa vào lưu trữ.
2.15. Tình hình thực hiện công tác báo cáo định kỳ hoặc đột xuất của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán với lãnh đạo KTNN; Việc quản lý, điều hành, kiểm soát chất lượng kiểm toán của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán thể hiện tại các tài liệu làm việc của Đoàn kiểm toán, Nhật ký công tác (nội dung, kết quả công việc, thể thức, quy định ghi chép; tính đầy đủ, đúng đắn, trung thực trong ghi chép nhật ký) và tài liệu làm việc khác của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán.
3. Giai đoạn lập và gửi báo cáo kiểm toán
Nội dung kiểm soát chất lượng kiểm toán bao gồm:
3.1. Dự thảo báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán về:
a) Thể thức, quy định ghi chép;
b) Thực hiện KHKT của cuộc kiểm toán (mục tiêu, nội dung, phạm vi, giới hạn, đơn vị được kiểm toán, …);
c) Tuân thủ các chỉ đạo, kết luận của cấp có thẩm quyền;
d) Tính đầy đủ, rõ ràng, hợp lý, hợp pháp, chính xác, đúng đắn, thống nhất và phù hợp của các kết quả kiểm toán, thông tin (số liệu, nhận xét, đánh giá, kiến nghị, phụ lục,...);
đ) Kết quả kiểm toán (số liệu, nhận xét, đánh giá) phù hợp với bằng chứng kiểm toán; kiến nghị khả thi, phù hợp với thực tiễn;
e) Tính thống nhất, phù hợp giữa báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán với các biên bản kiểm toán (tại các đơn vị được kiểm toán có tính chất quản lý tổng hợp về công tác ngân sách, tài chính, kế toán mà ở đó không lập báo cáo kiểm toán của Tổ kiểm toán), với báo cáo kiểm toán của các Tổ kiểm toán;
g) Vấn đề khác: văn phạm, kỹ thuật trình bày, chính tả, đơn vị tính, dấu ngăn cách các chữ số,...
3.2. Báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện theo kết luận, chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.
4. Nội dung kiểm soát khác
4.1. Chất lượng thẩm định của Hội đồng cấp Vụ, chất lượng xét duyệt của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán đối với dự thảo kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán, dự thảo báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán, thể hiện tại báo cáo thẩm định của Hội đồng cấp Vụ, biên bản xét duyệt của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán.
4.2. Việc xử lý những vấn đề phát sinh sau khi phát hành báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán, gồm: sửa đổi hay đính chính (nếu có) kết quả kiểm toán; trả lời đơn vị được kiểm toán về kết luận, kiến nghị kiểm toán; những vấn đề khác.
Điều 7. Căn cứ kiểm soát chất lượng kiểm toán
1. Luật Kiểm toán nhà nước và các quy định của pháp luật có liên quan đến công tác kiểm toán.
2. Hệ thống chuẩn mực KTNN; các quy trình kiểm toán của KTNN; các hướng dẫn kiểm toán; Hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán; Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN; Quy tắc ứng xử của KTV nhà nước; các quy định có liên quan khác của KTNN.
3. Tài liệu, giấy tờ làm việc của KTV thuộc hồ sơ kiểm toán.
4. Các tài liệu, thông tin khác có liên quan.
Điều 8. Phương pháp kiểm soát chất lượng kiểm toán chủ yếu
1. Phương pháp giám sát
Phương pháp này được sử dụng trong trường hợp: (i) cấp trên giám sát việc thực hiện nhiệm vụ, công việc của cấp dưới; (ii) một tổ chức, đơn vị, cá nhân độc lập với Đoàn kiểm toán giám sát hoạt động của Đoàn kiểm toán.
2. Phương pháp soát xét, thẩm định tài liệu
a) Các nghiệp vụ kiểm toán, kết quả kiểm toán do KTV phát hiện phải được KTV ở cấp cao hơn (Tổ trưởng, Trưởng đoàn…) soát xét, thẩm định lại nhằm bảo đảm:
+ Công việc kiểm toán được thực hiện phù hợp với các chuẩn mực và quy trình kiểm toán của KTNN;
+ Công việc đã hoàn thành với kết quả kiểm toán được chứng minh bằng các tài liệu, bằng chứng đáng tin cậy và thoả đáng;
+ KTV áp dụng các phương pháp kiểm toán và kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán thích hợp với nghiệp vụ kiểm toán;
+ Ý kiến đánh giá, nhận xét, kết luận, kiến nghị của KTV nhất quán và tương xứng với bằng chứng kiểm toán thu thập được.
b) Công cụ thường được sử dụng trong phương pháp soát xét, thẩm định tài liệu là Bảng câu hỏi kiểm soát (xem phụ lục kèm theo).
3. Phương pháp xác nhận, đối chiếu
Phương pháp này được sử dụng nhằm xác minh lại các nguồn tài liệu, thông tin cần thiết cho các đánh giá, nhận xét kiểm tra. Trong trường hợp có sự nghi vấn về các tài liệu, thông tin và các bằng chứng kiểm toán thu thập được chưa bảo đảm đầy đủ và thích hợp dẫn đến ý kiến đánh giá, nhận xét, kết luận của KTV bị sai lệch, cần tiến hành đối chiếu, xác nhận lại các nguồn tài liệu, thông tin của đơn vị được kiểm toán và những người có liên quan để thu thập thêm các thông tin cần thiết, đưa ra kết luận về kết quả kiểm toán của KTV là đúng đắn hay cần phải sửa đổi, bổ sung.
4. Phương pháp kiểm toán lại
a) Phương pháp này được sử dụng trong trường hợp có nhiều nghi vấn về kết quả kiểm toán, các bằng chứng kiểm toán chưa rõ ràng, thiếu sức thuyết phục hoặc có nhiều ý kiến khác nhau, còn tranh chấp về các kết luận, đánh giá kiểm toán. Tùy theo tính chất sự việc mà có thể phải kiểm toán lại toàn bộ hoặc một phần nội dung đã được kiểm toán.
b) Việc kiểm toán lại trong trường hợp đã kết thúc kiểm toán tại đơn vị do Tổng KTNN quyết định.
5. Phương pháp chuyên gia
Phương pháp này được sử dụng trong các trường hợp đòi hỏi chuyên môn sâu, hiểu biết sâu về quy định của pháp luật và của KTNN. Phương pháp này cũng được sử dụng để lấy ý kiến về chất lượng báo cáo kiểm toán của KTNN hay những vấn đề cần kiểm toán khi xây dựng kế hoạch kiểm toán.
6. Phương pháp thu thập thông tin từ bên ngoài, gồm:
a) Thông tin từ đơn vị được kiểm toán về hoạt động của KTNN và các đoàn, Tổ kiểm toán, KTV;
b) Thông tin từ các phương tiện thông tin đại chúng và dư luận xã hội về hoạt động của KTNN và các đoàn, Tổ kiểm toán, KTV.
Kết quả thu thập thông tin nêu trên chỉ có tính bổ sung, hỗ trợ cho kiểm soát, có tác dụng định hướng cho việc tiếp tục kiểm soát làm rõ thêm những vấn đề phát sinh.
7. Phương pháp quan sát
Phương pháp này được sử dụng để xem xét quá trình thực hiện công việc cần kiểm soát. Thông qua quan sát để đánh giá sơ bộ về cách thức tổ chức thực hiện nhiệm vụ, như: quy trình làm việc, phân công nhiệm vụ, phương tiện làm việc, công tác lưu trữ hồ sơ… của đối tượng, từ đó định hướng cho việc thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán.
Điều 9. Nguyên tắc kiểm soát chất lượng kiểm toán
1. Đảm bảo kiểm soát thường xuyên, toàn diện hoạt động kiểm toán và sự kiểm soát của các cấp độ đối với các cuộc kiểm toán trong mỗi giai đoạn, mỗi bước công việc.
2. Tuân thủ pháp luật, Luật Kiểm toán nhà nước, quy trình, chuẩn mực KTNN và các quy định của KTNN.
3. Đảm bảo trung thực, khách quan, kịp thời.
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN CỦA ĐOÀN KIỂM TOÁN
Điều 10. Phạm vi, nội dung kiểm soát của Tổ trưởng Tổ kiểm toán
1. Phạm vi kiểm soát
Hoạt động tổ chức và thực hiện kiểm toán của Tổ kiểm toán.
2. Nội dung kiểm soát
Thực hiện kiểm soát các nội dung theo quy định từ Điểm 2.1 đến 2.6 Điều 6 của Quy chế này.
Điều 11. Phạm vi, nội dung kiểm soát của Trưởng Đoàn kiểm toán
1. Phạm vi kiểm soát
Hoạt động tổ chức, thực hiện kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán.
2. Nội dung kiểm soát
2.1. Kiểm tra, phê duyệt KHKT chi tiết và điều chỉnh KHKT chi tiết (nếu có) của các Tổ kiểm toán: thực hiện theo quy định tại Điểm 2.1 Điều 6 của Quy chế này.
2.2. Thực hiện kiểm soát các nội dung theo quy định tại các điểm: 2.2, 2.3, từ 2.7 đến 2.14, 3.1, 3.2, 4.2 Điều 6 của Quy chế này.
2.3. Kiểm tra, xét duyệt biên bản kiểm toán (tại các đơn vị được kiểm toán có tính chất quản lý tổng hợp về công tác ngân sách, tài chính, kế toán mà ở đó không lập báo cáo kiểm toán của Tổ kiểm toán), báo cáo kiểm toán của Tổ kiểm toán: thực hiện theo Điểm 2.4 Điều 6 của Quy chế này.
Điều 12. Trình tự và thủ tục kiểm soát
1. Tổ trưởng Tổ kiểm toán
a) Thực hiện kiểm soát theo tiến độ công việc và theo trình tự phát sinh các tài liệu, giấy tờ làm việc của KTV và của Tổ kiểm toán.
b) Phân tích, đánh giá tiến độ thực hiện, khả năng hoàn thành và chất lượng thực hiện nhiệm vụ của mỗi thành viên trong Tổ kiểm toán.
c) Phân tích, xác định rõ những hạn chế, sai sót (nếu có) về nghiệp vụ, chuyên môn và biện pháp khắc phục.
d) Kiểm tra, làm rõ các vi phạm quy định về đạo đức nghề nghiệp (nếu có) của các thành viên trong Tổ kiểm toán và biện pháp giải quyết.
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn các thành viên trong Tổ kiểm toán thực hiện các thủ tục, nội dung kiểm toán, thu thập các bằng chứng kiểm toán cần thiết để khắc phục các hạn chế, sai sót.
e) Thực hiện quy trình giải quyết các vi phạm quy định về đạo đức nghề nghiệp (nếu có) của các thành viên trong Tổ kiểm toán.
g) Kiểm tra, rà soát tài liệu, giấy tờ làm việc của Tổ kiểm toán trước khi chuyển cho Trưởng đoàn đưa vào lưu trữ.
2. Trưởng Đoàn kiểm toán
a) Thực hiện kiểm soát theo tiến độ công việc và theo trình tự phát sinh các tài liệu, giấy tờ làm việc của các Tổ kiểm toán.
b) Phân tích, đánh giá tiến độ thực hiện, khả năng hoàn thành và chất lượng thực hiện nhiệm vụ của mỗi Tổ kiểm toán.
c) Phân tích, xác định rõ những hạn chế, sai sót (nếu có) về nghiệp vụ, chuyên môn và biện pháp khắc phục.
d) Kiểm tra, làm rõ các vi phạm quy định về đạo đức nghề nghiệp (nếu có) của các thành viên Đoàn kiểm toán và biện pháp giải quyết.
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn các Tổ kiểm toán thực hiện các thủ tục, nội dung kiểm toán, thu thập các bằng chứng kiểm toán cần thiết để khắc phục các hạn chế, sai sót.
e) Thực hiện quy trình giải quyết các vi phạm quy định về đạo đức nghề nghiệp (nếu có) của các thành viên Đoàn kiểm toán.
g) Thực hiện kiểm soát theo tiến độ công việc và theo trình tự lập, xét duyệt, phát hành báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán.
h) Kiểm tra, rà soát hồ sơ kiểm toán trước khi nộp lưu trữ theo quy định.
Điều 13. Trách nhiệm, quyền hạn của kiểm toán viên và các thành viên khác của Đoàn kiểm toán
1. Trách nhiệm
a) Kiểm tra, soát xét công việc, kết quả công việc được giao và tài liệu, giấy tờ làm việc.
b) Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu, hồ sơ và giải trình, làm rõ các vấn đề liên quan theo yêu cầu của đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán; ký biên bản làm việc với đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán.
c) Thực hiện các kiến nghị kiểm soát theo sự chỉ đạo của Tổ trưởng Tổ kiểm toán.
2. Quyền hạn
a) Báo cáo Tổ trưởng Tổ kiểm toán về các vi phạm của các đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán.
b) Từ chối cung cấp theo yêu cầu của đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán những thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung công việc mà đơn vị, cá nhân đó thực hiện.
Điều 14. Trách nhiệm, quyền hạn của Tổ trưởng Tổ kiểm toán trong kiểm soát chất lượng kiểm toán
1. Trách nhiệm
a) Thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán theo quy định tại Điều 10 và Khoản 1 Điều 12 của Quy chế này.
b) Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực tình hình và kết quả kiểm soát vào giấy tờ làm việc, nhật ký làm việc.
c) Chịu trách nhiệm về chất lượng kiểm toán của Tổ kiểm toán và việc thực hiện đạo đức nghề nghiệp của các thành viên trong Tổ kiểm toán.
d) Chịu trách nhiệm thực hiện và yêu cầu các thành viên Tổ kiểm toán cung cấp đầy đủ, kịp thời các loại báo cáo theo quy định của Quy chế này và quy định khác của KTNN, thông tin, tài liệu, hồ sơ, giải trình, làm rõ các vấn đề liên quan theo yêu cầu của đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán; ký biên bản làm việc với đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán.
đ) Đối với các cuộc kiểm toán thuộc Kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán năm theo quy định tại Khoản 1 Điều 27 của Quy chế này, Tổ trưởng Tổ kiểm toán có trách nhiệm gửi Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán thuộc Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán dự thảo biên bản kiểm toán (tại các đơn vị được kiểm toán có tính chất quản lý tổng hợp về công tác ngân sách, tài chính, kế toán mà ở đó không lập báo cáo kiểm toán của Tổ kiểm toán), báo cáo kiểm toán của Tổ kiểm toán, trước khi lấy ý kiến đơn vị được kiểm toán. Việc gửi này được thực hiện đồng thời với gửi Trưởng Đoàn kiểm toán theo quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN, Quy trình kiểm toán của KTNN.
e) Kịp thời báo cáo Trưởng Đoàn kiểm toán, thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán ngay khi phát hiện các sai sót, hạn chế nghiêm trọng trong hoạt động kiểm toán; các hành vi vi phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN, các quy định khác của KTNN.
g) Tổ chức thực hiện kiến nghị kiểm soát theo sự chỉ đạo của Trưởng Đoàn kiểm toán.
2. Quyền hạn
a) Yêu cầu thành viên Tổ kiểm toán cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ, giải trình, làm rõ các vấn đề liên quan đến nội dung, phạm vi kiểm soát chất lượng kiểm toán.
b) Từ chối cung cấp theo yêu cầu của đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán những thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung công việc mà đơn vị, cá nhân đó thực hiện.
c) Báo cáo Trưởng Đoàn kiểm toán về các hành vi vi phạm của các đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán.
d) Yêu cầu các đơn vị có liên quan cung cấp thông tin liên quan đến đạo đức nghề nghiệp của KTV.
Điều 15. Trách nhiệm, quyền hạn của Trưởng Đoàn kiểm toán trong kiểm soát chất lượng kiểm toán
1. Trách nhiệm
a) Tổ chức và chịu trách nhiệm về hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán của Đoàn kiểm toán.
b) Trực tiếp thực hiện hoặc phân công cho Phó trưởng đoàn thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán quy định tại Điều 11 và Khoản 2 Điều 12 của Quy chế này.
c) Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực tình hình và kết quả kiểm soát vào giấy tờ làm việc, nhật ký công tác.
d) Chịu trách nhiệm về chất lượng kiểm toán của Đoàn kiểm toán và việc thực hiện đạo đức nghề nghiệp của các thành viên Đoàn kiểm toán.
đ) Chịu trách nhiệm thực hiện và yêu cầu các Tổ trưởng Tổ kiểm toán, các thành viên Đoàn kiểm toán cung cấp các loại báo cáo theo quy định của Quy chế này và quy định khác của KTNN, thông tin, tài liệu, hồ sơ, giải trình, làm rõ các vấn đề liên quan theo yêu cầu của đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán; ký biên bản làm việc với đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán.
e) Đối với các cuộc kiểm toán thuộc Kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán năm theo quy định tại Khoản 1 Điều 27 của Quy chế này, Trưởng Đoàn kiểm toán có trách nhiệm:
e1. Cung cấp hồ sơ kiểm toán hiện có cho Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán thuộc Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán, chậm nhất sau 10 ngày, kể từ ngày Đoàn kiểm toán kết thúc kiểm toán.
e2. Gửi Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán dự thảo báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán. Việc gửi này được thực hiện đồng thời với gửi thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán theo quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN, Quy trình kiểm toán của KTNN.
g) Kịp thời báo cáo thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán, lãnh đạo KTNN ngay khi phát hiện các sai sót, hạn chế nghiêm trọng trong hoạt động kiểm toán; các hành vi vi phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN, các quy định khác của KTNN.
h) Tổ chức thực hiện kiến nghị kiểm soát theo kết luận của lãnh đạo KTNN.
2. Quyền hạn
a) Phân công cho Phó trưởng đoàn thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán.
b) Nếu cần thiết, Trưởng Đoàn kiểm toán thành lập tổ (nhóm) để giúp thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán theo quy định tại Điều 11 và Khoản 2 Điều 12 của Quy chế này.
c) Yêu cầu các Tổ trưởng Tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ, giải trình, làm rõ các vấn đề liên quan đến nội dung, phạm vi kiểm soát chất lượng kiểm toán.
d) Từ chối cung cấp theo yêu cầu của đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán những thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung công việc mà đơn vị, cá nhân đó thực hiện.
đ) Đề nghị thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán: đình chỉ và xử lý theo thẩm quyền đối với các cá nhân vi phạm Quy chế kiểm soát chất lượng kiểm toán và các quy định khác của KTNN; kiến nghị với thủ trưởng đơn vị tham mưu, lãnh đạo KTNN đình chỉ và xử lý đối với các cá nhân vi phạm Quy chế kiểm soát chất lượng kiểm toán và các quy định khác của KTNN.
e) Yêu cầu các đơn vị có liên quan cung cấp thông tin liên quan đến đạo đức nghề nghiệp của KTV.
Điều 16. Trách nhiệm, quyền hạn của Phó trưởng Đoàn kiểm toán trong kiểm soát chất lượng kiểm toán
1. Thực hiện nhiệm vụ kiểm soát theo sự phân công của Trưởng Đoàn kiểm toán và chịu trách nhiệm trước Trưởng Đoàn kiểm toán về nhiệm vụ được phân công.
2. Trong phạm vi nhiệm vụ kiểm soát được phân công, Phó trưởng Đoàn kiểm toán có trách nhiệm và quyền hạn theo quy định tại Điều 15 Quy chế này.
Điều 17. Hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán của Đoàn kiểm toán
1. Hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán của Đoàn kiểm toán được thể hiện trong các tài liệu, giấy tờ làm việc thuộc hồ sơ kiểm toán hoặc lập riêng (nếu cần thiết) thành các tài liệu, giấy tờ kiểm soát chất lượng kiểm toán.
2. Hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán của Đoàn kiểm toán được tập hợp, lưu trữ và quản lý, sử dụng theo quy định của KTNN về hồ sơ kiểm toán.
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN CỦA ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ CUỘC KIỂM TOÁN
Điều 18. Phạm vi, nội dung kiểm soát
1. Phạm vi kiểm soát
Hoạt động tổ chức, thực hiện cuộc kiểm toán do đơn vị chủ trì trong các giai đoạn: chuẩn bị kiểm toán, thực hiện kiểm toán, lập và gửi báo cáo kiểm toán.
2. Nội dung kiểm soát
2.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
Thực hiện kiểm soát các nội dung theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Quy chế này.
2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán
Thực hiện kiểm soát các nội dung theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Quy chế này, ngoại trừ Điểm 2.6.
2.3. Giai đoạn lập và gửi báo cáo kiểm toán
Thực hiện kiểm soát các nội dung theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 của Quy chế này.
2.4. Nội dung kiểm soát khác
Thực hiện kiểm soát các nội dung theo quy định tại Điểm 4.2 Khoản 4 Điều 6 của Quy chế này.
Điều 19. Phạm vi, nội dung kiểm soát của các tổ chức giúp việc thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán
1. Hội đồng cấp Vụ
1.1. Hội đồng cấp Vụ do thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán thành lập để thẩm định dự thảo báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán; thẩm định các văn bản, tài liệu khác theo quy định của KTNN hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán. Thành phần và nguyên tắc làm việc của Hội đồng cấp Vụ theo quy định của Tổng KTNN.
1.2. Phạm vi kiểm soát
a) Dự thảo báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán.
b) Văn bản, tài liệu khác theo quy định của KTNN hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán.
1.3. Nội dung kiểm soát
a) Dự thảo báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán: thực hiện các nội dung kiểm soát theo quyết định của thủ trưởng đơn vị được quy định tại Điểm 3.1 Khoản 3 Điều 6 của Quy chế này.
b) Văn bản, tài liệu khác: thực hiện theo quy định có liên quan của KTNN hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán.
2. Phòng Tổng hợp
2.1. Phạm vi kiểm soát
Phòng Tổng hợp giúp thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán các giai đoạn của cuộc kiểm toán quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Quy chế này, theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2.2. Nội dung kiểm soát
Phòng Tổng hợp giúp thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán thực hiện các nội dung kiểm soát chất lượng kiểm toán quy định tại Khoản 2 Điều 18 của Quy chế này, theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 20. Trình tự và thủ tục kiểm soát
1. Hội đồng cấp Vụ
1.1. Chuẩn bị thẩm định
Trên cơ sở nội dung thẩm định được giao tại Quyết định của thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch Hội đồng cấp Vụ phân công nhiệm vụ và thời gian thẩm định cho các thành viên Hội đồng.
1.2. Thực hiện thẩm định
a) Thu thập tài liệu, thông tin có liên quan đến nội dung thẩm định.
b) Kiểm tra, soát xét dự thảo báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán hoặc tài liệu, văn bản khác được giao thẩm định trên cơ sở phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu thu thập được, giải trình của các đối tượng liên quan.
c) Tổng hợp các sai sót, hạn chế cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện và các bằng chứng kiểm soát tương ứng.
d) Đề xuất các kiến nghị với thủ trưởng đơn vị.
1.3. Lập và gửi báo cáo thẩm định
a) Tổng hợp kết quả thẩm định.
b) Lập và ký trình thủ trưởng đơn vị báo cáo thẩm định. Nội dung báo cáo thẩm định gồm: căn cứ thẩm định, kết quả thẩm định, đề xuất, kiến nghị.
2. Phòng Tổng hợp
2.1. Thành lập Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán
a) Căn cứ Kế hoạch kiểm toán tổng thể năm của đơn vị, phòng Tổng hợp xây dựng Quyết định thành lập Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán đối với mỗi cuộc kiểm toán, trình thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán ban hành. Trường hợp cần thay đổi, bổ sung thành viên Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán, Trưởng phòng Tổng hợp báo cáo, trình thủ trưởng đơn vị quyết định.
b) Tùy thuộc vào điều kiện, quy mô kiểm soát, trong cùng một thời gian, mỗi công chức có thể được giao kiểm soát nhiều cuộc kiểm toán nhưng tối đa không quá 3 cuộc kiểm toán.
c) Quyết định thành lập Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán được gửi cho Đoàn kiểm toán, Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán.
2.2. Thực hiện kiểm soát
Trên cơ sở nhiệm vụ được giao, các Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán thực hiện kiểm soát theo trình tự phát sinh công việc của cuộc kiểm toán. Cụ thể:
2.2.1. Kiểm tra, soát xét đề cương khảo sát: Tổ kiểm soát thực hiện kiểm soát theo quy định tại Điểm b thuộc 1.1. Khoản 1 Điều 6 của Quy chế này; lập báo cáo kết quả để Trưởng phòng Tổng hợp ký trình thủ trưởng đơn vị.
2.2.2. Thẩm định dự thảo kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán và dự thảo báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán
a) Trình tự và thủ tục thực hiện thẩm định dự thảo kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán và dự thảo báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán tương tự Hội đồng cấp Vụ (quy định tại Khoản 1 Điều này). Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán lập báo cáo kết quả thẩm định để Trưởng phòng Tổng hợp ký trình thủ trưởng đơn vị.
b) Soát xét việc bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán, báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán theo ý kiến kết luận của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán trước khi trình lãnh đạo KTNN xét duyệt.
c) Soát xét việc bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán, báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán theo ý kiến kết luận, chỉ đạo của lãnh đạo KTNN tại cuộc họp xét duyệt kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán, báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán.
2.2.3. Kiểm soát việc thực hiện kiểm toán
a) Xây dựng và ban hành Kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán
a1. Căn cứ Quyết định kiểm toán và kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán, các Tổ kiểm soát xây dựng Kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán để Trưởng phòng Tổng hợp ký trình thủ trưởng đơn vị ban hành.
a2. Kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán, gồm: mục đích, yêu cầu; nội dung kiểm soát; phương pháp tiến hành kiểm soát; chế độ thông tin, báo cáo; việc tổ chức thực hiện kiểm soát.
b) Thực hiện kiểm soát
b1. Căn cứ kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán và hoạt động của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm soát tiến hành kiểm soát thường xuyên trong quá trình kiểm toán. Trong quá trình thực hiện kiểm soát, nếu phải thay đổi, bổ sung kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán thì Tổ trưởng Tổ kiểm soát báo cáo Trưởng phòng Tổng hợp trình thủ trưởng đơn vị xem xét, phê duyệt.
b2. Chậm nhất sau 7 ngày, kể từ ngày Tổ kiểm toán kết thúc kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán (đơn vị có tên trong Quyết định kiểm toán), Tổ trưởng Tổ kiểm toán cung cấp hồ sơ kiểm toán hiện có tại đơn vị đó cho Tổ kiểm soát thuộc phòng Tổng hợp để kiểm soát.
b3. Trong quá trình kiểm soát, khi cần thiết phải làm việc trực tiếp với Trưởng Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán nhằm làm rõ về nội dung kiểm soát, Tổ trưởng Tổ kiểm soát báo cáo Trưởng phòng Tổng hợp đề xuất với thủ trưởng đơn vị xem xét, phê duyệt.
Nội dung và kết quả làm việc trực tiếp với Trưởng Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán được lập thành biên bản.
c) Lập báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán
c1. Trên cơ sở kết quả kiểm soát và tình hình thực tế, tiến độ kiểm toán, chậm nhất vào ngày 25 hàng tháng, Trưởng phòng Tổng hợp trình thủ trưởng đơn vị ký báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán tháng, trình lãnh đạo KTNN phụ trách và gửi Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán.
Báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán tháng phải nêu rõ đánh giá, nhận xét về từng nội dung đã kiểm soát, chỉ rõ (có dẫn chứng trường hợp cụ thể) những ưu điểm, hạn chế, sai sót, vi phạm và đưa ra các đề xuất, kiến nghị.
Nội dung báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán tháng, gồm:
* Phần mở đầu, gồm:
- Các cuộc kiểm toán được kiểm soát trong tháng;
- Nội dung kiểm soát;
- Phạm vi và giới hạn kiểm soát;
- Tổ chức công tác kiểm soát và phương pháp kiểm soát (của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán).
* Phần kết quả kiểm soát, gồm:
(1) Tình hình tổ chức thực hiện kiểm toán và kiểm soát chất lượng kiểm toán, gồm:
- Công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm toán (của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán và của Đoàn kiểm toán);
- Việc điều chỉnh Quyết định kiểm toán và KHKT của cuộc kiểm toán (nếu có);
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo;
- Công tác kiểm soát chất lượng kiểm toán của các Đoàn kiểm toán.
(2) Tình hình thực hiện KHKT, gồm:
- Các KHKT chi tiết của các Tổ kiểm toán:
+ Đảm bảo thống nhất, phù hợp với KHKT của cuộc kiểm toán (về mục tiêu, nội dung, phạm vi, giới hạn kiểm toán, …); phù hợp với đơn vị được kiểm toán;
+ Phân công nhiệm vụ (nội dung công việc, thời gian, nhân sự,…): hợp lý, phù hợp với đối tượng, quy mô và yêu cầu công việc; phù hợp với năng lực, trình độ nghiệp vụ, sở trường của KTV.
+ Việc chọn mẫu kiểm toán, kiểm tra, đối chiếu đảm bảo: rõ ràng (theo quy định); phù hợp với mục tiêu, trọng tâm, rủi ro, nội dung, phạm vi kiểm toán; phù hợp với thời gian và nhân sự kiểm toán; đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện;
- Việc điều chỉnh KHKT chi tiết (nếu có);
- Việc thực hiện nhiệm vụ của KTV, gồm:
+ Tuân thủ nhiệm vụ được phân công tại KHKT chi tiết và điều chỉnh KHKT chi tiết (nếu có);
+ Việc chọn mẫu kiểm toán;
+ Việc áp dụng các phương pháp kiểm toán (phù hợp với KHKT chi tiết và điều chỉnh KHKT chi tiết (nếu có); phù hợp với nội dung, đối tượng kiểm toán…);
+ Tuân thủ thủ tục, trình tự kiểm toán và chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của các quy trình, chuẩn mực, hướng dẫn kiểm toán,… có liên quan.
(3) Việc ghi Nhật ký làm việc của KTV, Nhật ký công tác về: nội dung, kết quả công việc, quy định ghi chép; tính đầy đủ, đúng đắn, trung thực trong ghi chép nhật ký; đánh giá kết quả công việc so với tiến độ, kế hoạch.
(4) Những hạn chế, sai sót khác.
(5) Đề xuất, kiến nghị.
c2. Chậm nhất sau 10 ngày, kể từ ngày Đoàn kiểm toán kết thúc kiểm toán, Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán lập để Trưởng phòng Tổng hợp ký báo cáo kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán; trình thủ trưởng đơn vị ký báo cáo kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán, trình lãnh đạo KTNN phụ trách và gửi các Vụ: Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán, Tổng hợp, Pháp chế.
Báo cáo kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán phải nêu rõ đánh giá, nhận xét về từng nội dung đã kiểm soát, chỉ rõ (có dẫn chứng trường hợp cụ thể) những ưu điểm, hạn chế, sai sót, vi phạm và đưa ra các đề xuất, kiến nghị.
Nội dung báo cáo kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán bao gồm các nội dung chủ yếu như sau:
* Phần mở đầu: Nêu khái quát về tổ chức thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán, gồm:
- Căn cứ để tổ chức thực hiện kiểm soát (thực hiện Quyết định hoặc Kế hoạch kiểm soát,…);
- Nội dung kiểm soát;
- Phạm vi và giới hạn kiểm soát;
- Tổ chức công tác kiểm soát và phương pháp kiểm soát (của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán).
* Phần kết quả kiểm soát, gồm:
(1) Tình hình tổ chức thực hiện kiểm toán và kiểm soát chất lượng kiểm toán, gồm:
- Công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm toán (của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán và của Đoàn kiểm toán);
- Việc điều chỉnh Quyết định kiểm toán và KHKT của cuộc kiểm toán (nếu có);
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo;
- Công tác kiểm soát chất lượng kiểm toán của Đoàn kiểm toán.
(2) Tình hình thực hiện KHKT, gồm:
- Các KHKT chi tiết của các Tổ kiểm toán:
+ Đảm bảo thống nhất, phù hợp với KHKT của cuộc kiểm toán (về mục tiêu, nội dung, phạm vi, giới hạn kiểm toán, …); phù hợp với đơn vị được kiểm toán;
+ Phân công nhiệm vụ (nội dung công việc, thời gian, nhân sự,…): hợp lý, phù hợp với đối tượng, quy mô và yêu cầu công việc; phù hợp với năng lực, trình độ nghiệp vụ, sở trường của KTV.
+ Việc chọn mẫu kiểm toán, kiểm tra, đối chiếu đảm bảo: rõ ràng (theo quy định); phù hợp với mục tiêu, trọng tâm, rủi ro, nội dung, phạm vi kiểm toán; phù hợp với thời gian và nhân sự kiểm toán; đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện;
- Việc điều chỉnh KHKT chi tiết (nếu có);
- Việc thực hiện nhiệm vụ của KTV, gồm:
+ Tuân thủ nhiệm vụ được phân công tại KHKT chi tiết và điều chỉnh KHKT chi tiết (nếu có);
+ Việc chọn mẫu kiểm toán;
+ Việc áp dụng các phương pháp kiểm toán (phù hợp với KHKT chi tiết và điều chỉnh KHKT chi tiết (nếu có); phù hợp với nội dung, đối tượng kiểm toán…);
+ Tuân thủ thủ tục, trình tự kiểm toán và chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của các quy trình, chuẩn mực, hướng dẫn kiểm toán,… có liên quan.
(3) Kết quả và kiến nghị kiểm toán
- Kết quả kiểm toán (số liệu, nhận xét, đánh giá) đảm bảo: chính xác, hợp lý, hợp pháp; phù hợp với bằng chứng kiểm toán (bằng chứng kiểm toán đảm bảo đầy đủ, thích hợp và tin cậy); đầy đủ, thống nhất, phù hợp giữa các tài liệu, giấy tờ làm việc và trong cùng một tài liệu, giấy tờ làm việc (nhật ký làm việc, biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của KTV, biên bản kiểm toán, báo cáo kiểm toán của Tổ kiểm toán);
- Xử lý, tổng hợp kết quả kiểm toán: nêu các trường hợp cụ thể theo các tiêu chí sau:
+ Những kết quả kiểm toán đã được ghi nhận trong Nhật ký làm việc của KTV nhưng chưa có trong biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của KTV hoặc chưa khớp đúng và nguyên nhân;
+ Những kết quả kiểm toán đã được ký xác nhận trong biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của KTV nhưng chưa có trong biên bản kiểm toán hoặc chưa khớp đúng và nguyên nhân;
+ Những kết quả kiểm toán đã được ký xác nhận trong biên bản kiểm toán nhưng chưa có trong báo cáo kiểm toán của Tổ kiểm toán hoặc chưa khớp đúng và nguyên nhân;
+ Những kết quả kiểm toán còn có ý kiến khác nhau (đơn vị được kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán, phòng Tổng hợp, …) về: tính chính xác, hợp lý, hợp pháp; phù hợp với bằng chứng kiểm toán …;
+ Những kết quả kiểm toán chưa có kiến nghị kiểm toán tương ứng;
+ Những kiến nghị kiểm toán chưa có kết quả kiểm toán tương ứng;
- Những vấn đề cần lưu ý, như: các biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của KTV, biên bản kiểm toán chưa được ký xác nhận theo quy định; các báo cáo kiểm toán của Tổ kiểm toán chưa thông qua đơn vị được kiểm toán, chưa ký phát hành; …
- Kiến nghị kiểm toán đảm bảo: hợp pháp, khả thi, phù hợp với thực tiễn; phù hợp với kết quả kiểm toán.
- Sự thống nhất, nhất quán trong việc xử lý các phát hiện kiểm toán giữa các Tổ kiểm toán trong Đoàn kiểm toán, giữa các đơn vị được kiểm toán.
(4) Việc ghi Nhật ký làm việc của KTV, Nhật ký công tác về: nội dung, kết quả công việc, quy định ghi chép; tính đầy đủ, đúng đắn, trung thực trong ghi chép nhật ký; đánh giá kết quả công việc so với tiến độ, kế hoạch.
(5) Những hạn chế, sai sót khác.
(6) Đề xuất, kiến nghị.
c3. Báo cáo kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán của phòng Tổng hợp là cơ sở để thủ trưởng đơn vị tổ chức xét duyệt dự thảo báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán.
2.2.4. Thẩm định dự thảo báo cáo kiểm toán của Tổ kiểm toán trước khi trình thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán ký phát hành; soát xét các nội dung đính chính báo cáo kiểm toán của Tổ kiểm toán
Trình tự và thủ tục thực hiện tương tự thẩm định dự thảo kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán và dự thảo báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán (quy định tại Điểm 2.2.2 Khoản 2 của Điều này).
2.2.5. Kiểm tra, soát xét hồ sơ kiểm toán trước khi lưu trữ
a) Trình tự và thủ tục thực hiện tương tự trình tự kiểm tra được quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 29 của Quy chế này.
b) Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán phê duyệt kế hoạch kiểm tra và ký kết luận kiểm tra do Trưởng phòng Tổng hợp trình.
c) Thời hạn lấy ý kiến về dự thảo báo cáo kiểm tra do thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán quy định nhưng không quá 7 ngày.
Điều 21. Trách nhiệm, quyền hạn của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán
1. Trách nhiệm
a) Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán của đơn vị; ký các loại báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán, gửi lãnh đạo KTNN và các Vụ, theo quy định tại Điểm c thuộc 2.2.3 Điều 20 của Quy chế này và theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
b) Trực tiếp thực hiện hoặc phân công cho cấp phó của mình thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán.
c) Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực tình hình và kết quả kiểm soát vào giấy tờ làm việc, nhật ký công tác.
d) Chịu trách nhiệm về chất lượng kiểm toán của các cuộc kiểm toán do đơn vị chủ trì và việc thực hiện đạo đức nghề nghiệp của các thành viên các Đoàn kiểm toán thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
đ) Chịu trách nhiệm thực hiện và yêu cầu phòng Tổng hợp, các Đoàn kiểm toán do đơn vị chủ trì cung cấp các loại báo cáo theo quy định của Quy chế này và quy định khác của KTNN, thông tin, tài liệu, hồ sơ, giải trình, làm rõ các vấn đề liên quan theo yêu cầu của đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán.
e) Xem xét và giải quyết các ý kiến kiến nghị kiểm soát của Hội đồng thẩm định cấp Vụ, phòng Tổng hợp.
g) Kịp thời báo cáo lãnh đạo KTNN ngay khi phát hiện các sai sót, hạn chế nghiêm trọng trong hoạt động kiểm toán; các hành vi vi phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN, các quy định khác của KTNN.
h) Thực hiện, chỉ đạo đơn vị và Đoàn kiểm toán thực hiện các kiến nghị kiểm soát theo kết luận của lãnh đạo KTNN; báo cáo kết quả thực hiện kiến nghị kiểm soát theo kết luận của lãnh đạo KTNN.
2. Quyền hạn
a) Phân công cho cấp phó của mình thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán; Thành lập Hội đồng cấp Vụ, Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán, giao nhiệm vụ cho phòng Tổng hợp thực hiện các hoạt động kiểm soát theo yêu cầu quản lý.
b) Phê duyệt kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán.
c) Yêu cầu các Đoàn kiểm toán, các Tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ, giải trình, làm rõ các vấn đề liên quan đến nội dung, phạm vi kiểm soát chất lượng kiểm toán.
d) Báo cáo lãnh đạo KTNN về các vấn đề chưa thống nhất với báo cáo thẩm định, báo cáo kiểm soát, kết luận kiểm tra.
đ) Từ chối cung cấp theo yêu cầu của đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán những thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung công việc mà đơn vị, cá nhân đó thực hiện.
e) Yêu cầu các đơn vị có liên quan cung cấp thông tin liên quan đến đạo đức nghề nghiệp của KTV.
g) Thay thế thành viên Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán, công chức thực hiện kiểm soát của phòng Tổng hợp khi phát hiện hành vi vi phạm các quy định của pháp luật và của KTNN; Kiến nghị với thủ trưởng đơn vị tham mưu, Tổng KTNN xử lý các vi phạm của các công chức thực hiện kiểm soát thuộc đơn vị tham mưu.
Điều 22. Trách nhiệm, quyền hạn của cấp phó của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán trong kiểm soát chất lượng kiểm toán
1. Thực hiện nhiệm vụ kiểm soát theo sự phân công của thủ trưởng đơn vị và chịu trách nhiệm trước thủ trưởng đơn vị, trước Tổng KTNN về nhiệm vụ được phân công.
2. Trong phạm vi nhiệm vụ kiểm soát được phân công, cấp phó của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán có trách nhiệm và quyền hạn theo quy định tại Điều 21 của Quy chế này.
Điều 23. Trách nhiệm, quyền hạn của các tổ chức giúp việc thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán
1. Hội đồng cấp Vụ
Trách nhiệm, quyền hạn của Hội đồng cấp Vụ thực hiện theo quy định của Tổng KTNN.
2. Phòng Tổng hợp
2.1. Trách nhiệm
a) Chịu trách nhiệm về tổ chức, hoạt động, kết quả hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán trong phạm vi nhiệm vụ của phòng Tổng hợp.
b) Chịu sự kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán, Vụ Tổng hợp và các đơn vị tham mưu khác trong hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán.
c) Thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán quy định tại Khoản 2 Điều 19 và Khoản 2 Điều 20 của Quy chế này.
d) Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực tình hình và kết quả kiểm soát vào giấy tờ, tài liệu làm việc.
đ) Giải trình các vấn đề có liên quan đến hoạt động kiểm soát của phòng Tổng hợp theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
e) Kịp thời báo cáo thủ trưởng đơn vị ngay khi phát hiện các sai sót, hạn chế nghiêm trọng trong hoạt động kiểm toán; các hành vi vi phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN, các quy định khác của KTNN.
2.2. Quyền hạn
a) Yêu cầu Trưởng Đoàn kiểm toán, các Tổ trưởng Tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán, tổ chức và cá nhân liên quan trong đơn vị cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ, giải trình, làm rõ các vấn đề liên quan đến nội dung, phạm vi kiểm soát chất lượng kiểm toán.
b) Đề nghị thủ trưởng đơn vị chỉ đạo các đơn vị, cá nhân liên quan thực hiện các kết luận, kiến nghị nêu trong các báo cáo thẩm định, báo cáo kiểm soát và các báo cáo khác của phòng Tổng hợp.
c) Kiến nghị thủ trưởng đơn vị đề nghị Tổng KTNN xử lý các vi phạm nghiêm trọng về pháp luật và các quy định của KTNN đối với các thành viên Đoàn kiểm toán.
d) Đề nghị thủ trưởng đơn vị làm rõ lý do thay đổi kết quả, kiến nghị kiểm soát trong các báo cáo thẩm định, báo cáo kiểm soát và các báo cáo khác của phòng Tổng hợp.
đ) Trưởng phòng Tổng hợp có quyền đề nghị thủ trưởng đơn vị đình chỉ và xử lý theo thẩm quyền đối với các công chức thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán vi phạm Quy chế kiểm soát chất lượng kiểm toán và các quy định khác của KTNN.
e) Công chức phòng Tổng hợp có quyền yêu cầu Trưởng phòng Tổng hợp làm rõ lý do thay đổi kết quả, kiến nghị kiểm soát của mình trong các báo cáo thẩm định, báo cáo kiểm soát và các báo cáo khác.
3. Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán thuộc phòng Tổng hợp
3.1. Trách nhiệm
a) Chịu trách nhiệm về tổ chức, hoạt động, kết quả hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán trong phạm vi nhiệm vụ của Tổ kiểm soát.
b) Chịu sự chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, giám sát của Trưởng phòng Tổng hợp.
c) Thực hiện các trách nhiệm khác thuộc phạm vi trách nhiệm của phòng Tổng hợp quy định tại Điểm 2.1 Khoản 2 Điều này.
3.2. Quyền hạn
Thực hiện các quyền hạn thuộc phạm vi quyền hạn của phòng Tổng hợp quy định tại Điểm 2.2 Khoản 2 Điều này.
Điều 24. Hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán
1. Hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán, gồm:
a) Các văn bản liên quan đến tổ chức thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán, như: Quyết định thành lập Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán, các kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay đổi, …
b) Các văn bản, tài liệu liên quan làm căn cứ kiểm soát: các Quyết định kiểm toán, kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán, các báo cáo, …
c) Các bằng chứng kiểm soát
d) Các loại tài liệu, giấy tờ làm việc: các báo cáo thẩm định, biên bản làm việc, các loại báo cáo của Tổ kiểm soát, văn bản chỉ đạo hoạt động kiểm soát,…
đ) Các văn bản, tài liệu, giấy tờ khác có liên quan.
2. Hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán được tập hợp, lưu trữ và quản lý, sử dụng theo quy định của KTNN về hồ sơ kiểm toán.
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN CỦA CÁC ĐƠN VỊ THAM MƯU
Điều 25. Phạm vi, nội dung kiểm soát chất lượng kiểm toán
1. Phạm vi kiểm soát
a) Các giai đoạn: chuẩn bị kiểm toán, thực hiện kiểm toán, lập và gửi báo cáo kiểm toán.
b) Việc xử lý những vấn đề phát sinh sau khi phát hành báo cáo kiểm toán.
c) Hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán.
2. Nội dung kiểm soát
2.1. Kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán, gồm:
a) Dự thảo kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán trình lãnh đạo KTNN xét duyệt: nội dung kiểm soát quy định tại Điểm 1.2. Khoản 1 Điều 6 của Quy chế này;
b) Kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện theo kết luận, chỉ đạo của lãnh đạo KTNN;
c) Chất lượng thẩm định của Hội đồng cấp Vụ (nếu có), chất lượng xét duyệt của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán đối với dự thảo kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán, thể hiện tại báo cáo thẩm định của Hội đồng cấp Vụ (nếu có), biên bản xét duyệt của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán;
d) Sửa đổi, bổ sung kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán (nếu có).
2.2. Thực hiện kiểm toán, gồm:
a) Việc thực hiện kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán; sửa đổi, bổ sung kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán (nếu có);
b) Việc thực hiện các quy định của KTNN về chuyên môn, nghiệp vụ và chế độ thông tin, báo cáo, gồm:
b1. Các chuẩn mực, quy trình, hướng dẫn kiểm toán;
b2. Ghi chép, quản lý tài liệu, giấy tờ làm việc của KTV, mẫu biểu hồ sơ kiểm toán;
b3. Báo cáo định kỳ, đột xuất;
b4. Các quy định chuyên môn, nghiệp vụ khác;
c) Việc thực hiện các quy định của pháp luật, quy định của KTNN về công chức, công vụ, gồm:
c1. Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN;
c2. Quy định về đạo đức nghề nghiệp của KTV;
c3. Các quy định khác có liên quan.
d) Hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán của Đoàn kiểm toán.
2.3. Hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán.
2.4. Lập và gửi báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán, gồm:
a) Dự thảo báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán trình lãnh đạo KTNN xét duyệt: nội dung kiểm soát quy định tại Điểm 3.1. Khoản 3 Điều 6 của Quy chế này;
b) Báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện theo kết luận, chỉ đạo của lãnh đạo KTNN;
c) Chất lượng thẩm định của Hội đồng cấp Vụ, chất lượng xét duyệt của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán đối với dự thảo báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán, thể hiện tại báo cáo thẩm định của Hội đồng cấp Vụ, biên bản xét duyệt của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán.
2.5. Việc xử lý những vấn đề phát sinh sau khi phát hành báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán, gồm: sửa đổi hay đính chính (nếu có) kết quả kiểm toán; trả lời đơn vị được kiểm toán về kết luận, kiến nghị kiểm toán; những vấn đề khác.
Điều 26. Trình tự, thủ tục kiểm soát chất lượng kiểm toán
1. Thẩm định kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán: thực hiện theo quy định hiện hành về trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán.
2. Kiểm soát việc thực hiện kiểm toán: thực hiện theo quy định tại Điều 27 của Quy chế này.
3. Kiểm tra, đánh giá hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán: thực hiện theo quy định tại Điều 28 của Quy chế này.
4. Thẩm định báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán: thực hiện theo quy định hiện hành về trình tự lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán của KTNN.
5. Kiểm soát việc xử lý những vấn đề phát sinh sau khi phát hành báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán: thực hiện theo quy định hiện hành có liên quan.
6. Kiểm tra hồ sơ kiểm toán: thực hiện theo quy định tại Điều 29 của Quy chế này.
Điều 27. Kiểm soát việc thực hiện kiểm toán
1. Xây dựng và ban hành Kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán năm
Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán xây dựng Kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán năm, trình lãnh đạo KTNN ký ban hành.
Kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán năm, gồm: mục đích, yêu cầu; nội dung, đối tượng kiểm soát; phương pháp tiến hành kiểm soát; chế độ thông tin, báo cáo; việc sử dụng phương tiện, thiết bị, kinh phí và những điều kiện cần thiết khác phục vụ công tác kiểm soát; việc tổ chức thực hiện kiểm soát.
2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán năm
2.1. Xây dựng và ban hành Quyết định thành lập Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán
a) Căn cứ Kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán năm, Quyết định kiểm toán và kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán, Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán xây dựng Quyết định thành lập Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán, trình lãnh đạo KTNN ký ban hành.
Tùy thuộc vào điều kiện, quy mô kiểm soát, trong cùng một thời gian, mỗi công chức có thể được giao kiểm soát nhiều cuộc kiểm toán nhưng tối đa không quá 3 cuộc kiểm toán. Trường hợp cần thay đổi, bổ sung thành viên Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán báo cáo, trình lãnh đạo KTNN quyết định.
b) Quyết định thành lập Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán được gửi cho đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán, Đoàn kiểm toán và đơn vị được kiểm toán.
2.2. Chậm nhất sau 3 ngày, kể từ ngày Quyết định thành lập Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán được ban hành, Tổ kiểm soát có trách nhiệm xây dựng kế hoạch kiểm soát chi tiết, trình Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán xem xét, phê duyệt.
Kế hoạch kiểm soát chi tiết, gồm: mục đích, yêu cầu; nội dung kiểm soát; phương pháp tiến hành kiểm soát; chế độ thông tin, báo cáo; việc tổ chức thực hiện kiểm soát.
2.3. Thực hiện kiểm soát
a) Căn cứ kế hoạch kiểm soát chi tiết và hoạt động của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán tiến hành kiểm soát thường xuyên trong quá trình kiểm toán. Trong quá trình thực hiện kiểm soát, nếu phải thay đổi, bổ sung kế hoạch kiểm soát chi tiết thì Tổ trưởng Tổ kiểm soát báo cáo, trình Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán xem xét, phê duyệt.
b) Các Tổ trưởng Tổ kiểm toán gửi Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán thuộc Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán dự thảo biên bản kiểm toán (tại các đơn vị được kiểm toán có tính chất quản lý tổng hợp về công tác ngân sách, tài chính, kế toán mà ở đó không lập báo cáo kiểm toán của Tổ kiểm toán), báo cáo kiểm toán của Tổ kiểm toán, trước khi lấy ý kiến đơn vị được kiểm toán, theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 14 của Quy chế này.
c) Trưởng Đoàn kiểm toán cung cấp hồ sơ kiểm toán hiện có cho Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán thuộc Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán để kiểm soát theo quy định tại Điểm e1 Điều 15 của Quy chế này; Gửi Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán dự thảo báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán, theo quy định tại Điểm e2 Điều 15 của Quy chế này.
d) Trong quá trình kiểm soát, khi cần thiết phải làm việc trực tiếp với Trưởng Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán nhằm làm rõ về nội dung kiểm soát, Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán đề xuất với Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán xem xét, phê duyệt.
Nội dung và kết quả làm việc trực tiếp với Trưởng Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán được lập thành biên bản.
đ) Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán thực hiện việc thu thập thông tin phản ánh từ đơn vị được kiểm toán và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến nội dung kiểm soát. Trường hợp cần thiết, Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán đề xuất với Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán xem xét, trình lãnh đạo KTNN phê duyệt nội dung, chương trình làm việc với đơn vị được kiểm toán và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2.4. Lập báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán
a) Chậm nhất sau 12 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán trình Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán ký trình lãnh đạo KTNN báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán.
b) Nội dung báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán
Báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán phải nêu rõ đánh giá, nhận xét về từng nội dung đã kiểm soát, chỉ rõ (có dẫn chứng trường hợp cụ thể) những ưu điểm, hạn chế, sai sót, vi phạm và đưa ra các đề xuất, kiến nghị.
Báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán bao gồm các nội dung chủ yếu như sau:
* Phần mở đầu: Nêu khái quát về tổ chức thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán, gồm:
- Căn cứ để tổ chức thực hiện kiểm soát (thực hiện Quyết định hoặc Kế hoạch kiểm soát,…);
- Nội dung kiểm soát;
- Phạm vi và giới hạn kiểm soát;
- Tổ chức công tác kiểm soát và phương pháp kiểm soát.
* Phần kết quả kiểm soát, gồm:
(1) Tình hình tổ chức thực hiện kiểm toán và kiểm soát chất lượng kiểm toán, gồm:
- Công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm toán (của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán và của Đoàn kiểm toán);
- Việc điều chỉnh Quyết định kiểm toán và KHKT của cuộc kiểm toán (nếu có);
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo;
- Công tác kiểm soát chất lượng kiểm toán (của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán và của Đoàn kiểm toán).
(2) Tình hình thực hiện KHKT, gồm:
- Các KHKT chi tiết của các Tổ kiểm toán:
+ Đảm bảo thống nhất, phù hợp với KHKT của cuộc kiểm toán (về mục tiêu, nội dung, phạm vi, giới hạn kiểm toán, …); phù hợp với đơn vị được kiểm toán;
+ Phân công nhiệm vụ (nội dung công việc, thời gian, nhân sự,…): hợp lý, phù hợp với đối tượng, quy mô và yêu cầu công việc; phù hợp với năng lực, trình độ nghiệp vụ, sở trường của KTV.
+ Việc chọn mẫu kiểm toán, kiểm tra, đối chiếu đảm bảo: rõ ràng (theo quy định); phù hợp với mục tiêu, trọng tâm, rủi ro, nội dung, phạm vi kiểm toán; phù hợp với thời gian và nhân sự kiểm toán; đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện;
- Việc điều chỉnh KHKT chi tiết (nếu có);
- Việc thực hiện nhiệm vụ của KTV, gồm:
+ Tuân thủ nhiệm vụ được phân công tại KHKT chi tiết và điều chỉnh KHKT chi tiết (nếu có);
+ Việc chọn mẫu kiểm toán;
+ Việc áp dụng các phương pháp kiểm toán (phù hợp với KHKT chi tiết và điều chỉnh KHKT chi tiết (nếu có); phù hợp với nội dung, đối tượng kiểm toán…);
+ Tuân thủ thủ tục, trình tự kiểm toán và chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của các quy trình, chuẩn mực, hướng dẫn kiểm toán,… có liên quan.
(3) Kết quả và kiến nghị kiểm toán
- Kết quả kiểm toán (số liệu, nhận xét, đánh giá) đảm bảo: chính xác, hợp lý, hợp pháp; phù hợp với bằng chứng kiểm toán (bằng chứng kiểm toán đảm bảo đầy đủ, thích hợp và tin cậy); đầy đủ, thống nhất, phù hợp giữa các tài liệu, giấy tờ làm việc và trong cùng một tài liệu, giấy tờ làm việc (nhật ký làm việc, biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của KTV, biên bản kiểm toán, báo cáo kiểm toán của Tổ kiểm toán);
- Xử lý, tổng hợp kết quả kiểm toán: nêu các trường hợp cụ thể theo các tiêu chí sau:
+ Những kết quả kiểm toán đã được ghi nhận trong Nhật ký làm việc của KTV nhưng chưa có trong biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của KTV hoặc chưa khớp đúng và nguyên nhân;
+ Những kết quả kiểm toán đã được ký xác nhận trong biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của KTV nhưng chưa có trong biên bản kiểm toán hoặc chưa khớp đúng và nguyên nhân;
+ Những kết quả kiểm toán đã được ký xác nhận trong biên bản kiểm toán nhưng chưa có trong báo cáo kiểm toán của Tổ kiểm toán hoặc chưa khớp đúng và nguyên nhân;
+ Những kết quả kiểm toán có trong báo cáo kiểm toán của Tổ kiểm toán nhưng chưa có trong dự thảo báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán hoặc chưa khớp đúng và nguyên nhân;
+ Những kết quả kiểm toán còn có ý kiến khác nhau (đơn vị được kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm soát, …) về: tính chính xác, hợp lý, hợp pháp; phù hợp với bằng chứng kiểm toán …;
+ Những kết quả kiểm toán chưa có kiến nghị kiểm toán tương ứng;
+ Những kiến nghị kiểm toán chưa có kết quả kiểm toán tương ứng;
- Những vấn đề cần lưu ý, như: các biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của KTV, biên bản kiểm toán chưa được ký xác nhận theo quy định; các báo cáo kiểm toán của Tổ kiểm toán chưa thông qua đơn vị được kiểm toán, chưa ký phát hành; …
- Kiến nghị kiểm toán đảm bảo: hợp pháp, khả thi, phù hợp với thực tiễn; phù hợp với kết quả kiểm toán.
- Sự thống nhất, nhất quán trong việc xử lý các phát hiện kiểm toán giữa các Tổ kiểm toán trong Đoàn kiểm toán, giữa các đơn vị được kiểm toán.
(4) Việc ghi Nhật ký làm việc của KTV, Nhật ký công tác về: nội dung, kết quả công việc, quy định ghi chép; tính đầy đủ, đúng đắn, trung thực trong ghi chép nhật ký; đánh giá kết quả công việc so với tiến độ, kế hoạch.
(5) Những hạn chế, sai sót khác.
(6) Đề xuất, kiến nghị.
2.5. Báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán do Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán ký trình là cơ sở để lãnh đạo KTNN tổ chức xét duyệt dự thảo báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán.
Điều 28. Kiểm tra, đánh giá hoạt động kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán
1. Chậm nhất sau 10 ngày, kể từ ngày Đoàn kiểm toán kết thúc kiểm toán, thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán ký báo cáo kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán, trình lãnh đạo KTNN phụ trách, đồng thời gửi Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán để kiểm tra, đánh giá.
2. Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán tiến hành kiểm tra, đánh giá thông qua báo cáo kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán, kết quả theo dõi công tác kiểm soát chất lượng kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán, hồ sơ kiểm soát và các tài liệu có liên quan.
3. Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán lập báo cáo đánh giá hoạt động kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán
a) Chậm nhất sau 8 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán ký báo cáo đánh giá hoạt động kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán, trình lãnh đạo KTNN.
b) Nội dung báo cáo đánh giá, gồm:
(1) Tổ chức công tác kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán (đánh giá trên cơ sở Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán, kiểm tra hồ sơ kiểm soát);
(2) Chất lượng báo cáo kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán (ưu điểm và hạn chế);
(3) Những vấn đề cần làm rõ (qua thẩm định báo cáo kiểm soát và kiểm tra hồ sơ kiểm soát);
(4) Đề xuất, kiến nghị.
c) Đối với các cuộc kiểm toán đã được kiểm soát theo quy định tại Điều 27 của Quy chế này, nội dung báo cáo đánh giá hoạt động kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán được tổng hợp chung vào báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán (quy định tại Điểm b thuộc 2.4 Điều 27 của Quy chế này).
4. Báo cáo đánh giá hoạt động kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán là cơ sở để lãnh đạo KTNN tổ chức xét duyệt dự thảo báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán.
Điều 29. Kiểm tra hồ sơ kiểm toán
1. Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán xây dựng Kế hoạch kiểm tra hồ sơ kiểm toán năm, trình lãnh đạo KTNN ký ban hành. Kế hoạch này là một bộ phận của Kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán năm được quy định tại Khoản 1 Điều 27 của Quy chế này.
2. Chậm nhất sau 5 ngày, kể từ ngày phát hành báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán, Trưởng Đoàn kiểm toán cung cấp hồ sơ kiểm toán cho Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán để kiểm tra.
3. Các Phòng nghiệp vụ của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán, trong phạm vi chức trách nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác chuẩn bị kiểm tra và lập kế hoạch kiểm tra.
Trình tự thực hiện chuẩn bị kiểm tra như sau:
a) Thu thập hồ sơ của cuộc kiểm toán và các thông tin, tài liệu liên quan;
b) Phân tích, đánh giá sơ bộ hồ sơ, thông tin đã thu thập được;
c) Lập kế hoạch kiểm tra, gồm các nội dung cơ bản sau: mục tiêu, đối tượng, nội dung, trọng tâm, phạm vi, địa điểm, thời gian, phương pháp kiểm tra; các vấn đề cần lưu ý;
d) Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán phê duyệt kế hoạch kiểm tra.
4. Các Phòng nghiệp vụ của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán tiến hành kiểm tra và lập báo cáo kết quả kiểm tra theo trình tự sau:
a) Kiểm tra, phân tích các tài liệu thuộc hồ sơ kiểm toán;
b) Tổng hợp các phát hiện qua kiểm tra, gồm: ưu điểm, những kết quả đạt được; những sai phạm, hạn chế trong hoạt động kiểm toán và tổng hợp các bằng chứng kèm theo;
c) Xác định, làm rõ nguyên nhân các sai phạm, hạn chế và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các sai phạm, hạn chế đó đến chất lượng kiểm toán;
d) Đề xuất các kiến nghị xử lý sai phạm và các biện pháp khắc phục những hạn chế trong hoạt động của cuộc kiểm toán;
đ) Lập báo cáo kết quả và kết luận kiểm tra;
Nội dung báo cáo kiểm tra, gồm: (i) Căn cứ kiểm tra; nội dung, hình thức, phạm vi, thời gian và địa điểm kiểm tra; (ii) Kết quả kiểm tra theo các mục tiêu, nội dung của cuộc kiểm tra; (iii) Kết luận về ưu điểm, hạn chế của Đoàn kiểm toán và cuộc kiểm toán; (iv) Kiến nghị xử lý sai phạm và các biện pháp khắc phục sai sót, hạn chế trong hoạt động kiểm toán; (v) Các phụ lục (nếu có).
e) Trưởng phòng nghiệp vụ soát xét kết quả và kết luận kiểm tra, ký trình Vụ trưởng;
g) Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán gửi dự thảo báo cáo kiểm tra cho Trưởng Đoàn kiểm toán và thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán để lấy ý kiến. Thời hạn lấy ý kiến là 10 ngày.
h) Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán chỉ đạo hoàn thiện và ký báo cáo kiểm tra; trình lãnh đạo KTNN ký kết luận kiểm tra.
i) Lãnh đạo KTNN ký kết luận kiểm tra.
5. Trong thời hạn quy định tại kết luận kiểm tra, đối tượng được kiểm tra phải gửi lãnh đạo KTNN và Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán báo cáo về việc thực hiện kết luận, kiến nghị theo kết luận kiểm tra.
Điều 30. Trách nhiệm, quyền hạn của các đơn vị tham mưu trong kiểm soát chất lượng kiểm toán
1. Trách nhiệm
a) Chịu trách nhiệm về tổ chức, hoạt động, kết quả hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
b) Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực tình hình và kết quả kiểm soát vào giấy tờ, tài liệu làm việc.
c) Giải trình các vấn đề có liên quan đến hoạt động kiểm soát do đơn vị thực hiện theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
d) Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của KTNN. Kịp thời báo cáo lãnh đạo KTNN ngay khi phát hiện các sai sót, hạn chế nghiêm trọng trong hoạt động kiểm toán; các hành vi vi phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN, các quy định khác của KTNN.
đ) Kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ trong hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Quyền hạn
a) Yêu cầu thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán, Trưởng Đoàn kiểm toán, các Tổ trưởng Tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán, tổ chức và cá nhân liên quan cung cấp các loại báo cáo theo quy định của Quy chế này và quy định khác của KTNN, thông tin, tài liệu, hồ sơ, giải trình, làm rõ các vấn đề liên quan đến nội dung, phạm vi kiểm soát chất lượng kiểm toán.
b) Thủ trưởng đơn vị tham mưu có quyền tạm đình chỉ và đề nghị Tổng KTNN xử lý đối với các công chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thuộc thẩm quyền quản lý vi phạm Quy chế kiểm soát chất lượng kiểm toán và các quy định khác của KTNN.
c) Đề nghị lãnh đạo KTNN chỉ đạo các đơn vị, cá nhân liên quan thực hiện các kết luận, kiến nghị nêu trong các báo cáo thẩm định, báo cáo kiểm soát và các báo cáo khác.
d) Đề nghị Tổng KTNN xử lý các vi phạm nghiêm trọng về pháp luật và các quy định của KTNN đối với các thành viên Đoàn kiểm toán.
đ) Công chức thực hiện kiểm soát có quyền yêu cầu thủ trưởng đơn vị tham mưu làm rõ lý do thay đổi kết quả, kiến nghị kiểm soát của mình trong các báo cáo thẩm định, báo cáo kiểm soát và các báo cáo khác.
Điều 31. Trách nhiệm, quyền hạn của Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán thuộc Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán
1. Trách nhiệm
a) Chịu trách nhiệm về tổ chức, thực hiện, hoạt động và kết quả hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
b) Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực tình hình và kết quả kiểm soát vào giấy tờ, tài liệu làm việc; lập hồ sơ kiểm soát.
c) Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ, giải trình các vấn đề có liên quan đến hoạt động kiểm soát của Tổ kiểm soát theo yêu cầu của Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán, và lãnh đạo KTNN.
d) Kịp thời báo cáo Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán để báo cáo lãnh đạo KTNN ngay khi phát hiện các sai sót, hạn chế nghiêm trọng trong hoạt động kiểm toán; các hành vi vi phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN, các quy định khác của KTNN.
2. Quyền hạn
a) Yêu cầu thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán, Trưởng Đoàn kiểm toán, các Tổ trưởng Tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán cung cấp các loại báo cáo theo quy định của Quy chế này và quy định khác của KTNN, thông tin, tài liệu, hồ sơ, giải trình, làm rõ các vấn đề liên quan đến nội dung, phạm vi kiểm soát chất lượng kiểm toán.
b) Tham dự cuộc họp của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán (họp nội bộ và họp với đơn vị được kiểm toán); các cuộc họp triển khai kiểm toán, họp thông báo kết quả kiểm toán của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán.
c) Kiến nghị Tổng KTNN xử lý các vi phạm nghiêm trọng về pháp luật và các quy định của KTNN đối với các tổ chức, cá nhân liên quan.
d) Tổ trưởng Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán có quyền yêu cầu Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán làm rõ lý do thay đổi kết quả, kiến nghị kiểm soát của Tổ trong báo cáo kiểm soát; Thành viên Tổ kiểm soát có quyền yêu cầu Tổ trưởng Tổ kiểm soát làm rõ lý do thay đổi kết quả, kiến nghị kiểm soát của mình trong báo cáo kiểm soát.
đ) Tổ trưởng Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán có quyền đề nghị Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán tạm đình chỉ và xử lý theo thẩm quyền đối với các thành viên vi phạm Quy chế kiểm soát chất lượng kiểm toán và các quy định khác của KTNN.
Điều 32. Hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán của các đơn vị tham mưu
1. Hồ sơ liên quan đến thẩm định kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán và báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán: thực hiện theo các quy định của KTNN về thẩm định kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán và báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán.
2. Hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán đối với hoạt động kiểm soát quy định tại Điều 27, 28 và Điều 29, gồm:
a) Các văn bản liên quan đến tổ chức thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán, như: Kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán năm, Quyết định thành lập Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán, các kế hoạch kiểm soát chi tiết và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay đổi, …
b) Các văn bản, tài liệu liên quan làm căn cứ kiểm soát: các Quyết định kiểm toán, kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán, các loại báo cáo, …
c) Các bằng chứng kiểm soát
d) Các loại tài liệu, giấy tờ làm việc: các biên bản làm việc, các loại báo cáo của Tổ kiểm soát, của công chức kiểm soát, …
đ) Các văn bản, tài liệu, giấy tờ khác có liên quan.
3. Hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán của các đơn vị tham mưu được lưu trữ tạm thời tại đơn vị tham mưu và quản lý, lưu trữ, sử dụng theo quy định của KTNN về hồ sơ kiểm toán.
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc KTNN và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.
2. Thủ trưởng các đơn vị tham mưu có trách nhiệm phối hợp trong quá trình tổ chức thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán theo quy định tại Quy chế này và các quy định khác của KTNN, nhằm tránh chồng chéo và nâng cao hiệu quả trong hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN.
3. Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán chịu trách nhiệm tham mưu cho Tổng KTNN trong tổ chức kiểm tra, hướng dẫn thực hiện Quy chế này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán để tổng hợp, trình Tổng KTNN xem xét, giải quyết./.
TT | NỘI DUNG KIỂM SOÁT | CĂN CỨ KIỂM SOÁT CHỦ YẾU (đối chiếu với các tài liệu liệt kê trong cột) | KẾT QUẢ KIỂM SOÁT | |
ƯU ĐIỂM (câu trả lời là: có; tuân thủ; phù hợp; đầy đủ; khả thi;...) | HẠN CHẾ (câu trả lời trái ngược với ƯU ĐIỂM; nêu cụ thể hạn chế) | |||
A | KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN CỦA ĐOÀN KIỂM TOÁN | |||
1 | Thể thức | Quy định về mẫu biểu hồ sơ kiểm toán |
|
|
| - Đúng mẫu quy định? |
|
| |
| - Đầy đủ các mục theo mẫu? |
|
| |
2 | Trình tự lập, xét duyệt | - Quy định về lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành KHKT - Quy trình kiểm toán chung - Các văn bản thẩm định, xét duyệt của các đơn vị |
|
|
| - Được lập, thẩm định, xét duyệt đúng quy định? |
|
| |
|
|
|
| |
3 | Nội dung | - Quy định về mẫu biểu hồ sơ kiểm toán - Quy định về lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành KHKT - Các chuẩn mực, quy trình kiểm toán liên quan - Các văn bản thẩm định, xét duyệt của các đơn vị (để xác định trọng tâm kiểm soát và đánh giá việc tiếp thu ý kiến, hoàn thiện KHKT) - Công văn hướng dẫn mục tiêu và nội dung kiểm toán hàng năm của KTNN - Văn bản hướng dẫn riêng cho cuộc kiểm toán (chuyên đề) - Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán của đơn vị và các tài liệu thu thập được qua khảo sát (phân tích tài liệu để trả lời cho các câu hỏi liên quan đến trọng tâm, rủi ro, nội dung kiểm toán và bố trí thời gian, nhân sự kiểm toán) - Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN (để xác định tỷ lệ thành viên khác, KTVDB, tiêu chuẩn của tổ trưởng, vấn đề luân chuyển cán bộ) |
|
|
| - Thông tin chung về đối tượng kiểm toán và hệ thống KSNB đầy đủ các nội dung theo mẫu biểu quy định? |
|
| |
| - Xác định, phân tích trọng tâm và rủi ro kiểm toán phù hợp với các chuẩn mực, quy trình kiểm toán… và thông tin, hệ thống KSNB của đơn vị? |
|
| |
| - Mục tiêu kiểm toán + Phù hợp với hướng dẫn mục tiêu và nội dung kiểm toán hàng năm của KTNN đối với lĩnh vực kiểm toán liên quan? + Xác định mục tiêu kiểm toán cụ thể (riêng) cho cuộc kiểm toán? + Sao chép mục tiêu kiểm toán chung theo hướng dẫn của KTNN? (nếu CÓ thì ghi cột HẠN CHẾ và ngược lại) + Phù hợp, khả thi (có thể thực hiện được) với đối tượng, loại hình kiểm toán? + Phù hợp với trọng tâm, rủi ro kiểm toán đã xác định? |
|
| |
| - Nội dung kiểm toán + Phù hợp với hướng dẫn mục tiêu và nội dung kiểm toán hàng năm của KTNN đối với lĩnh vực kiểm toán liên quan? + Phù hợp, khả thi (có thể thực hiện được) với đối tượng, loại hình kiểm toán? + Phù hợp với trọng tâm, rủi ro kiểm toán đã xác định? + Xác định đầy đủ, đúng đắn nội dung kiểm toán tổng hợp và chi tiết (để đạt mục tiêu kiểm toán)? |
|
| |
| - Phương pháp kiểm toán + Phù hợp với đối tượng, rủi ro, mục tiêu, nội dung, loại hình kiểm toán? + Phạm vi, nội dung sử dụng các phương pháp kiểm toán đặc thù? + Phạm vi, nội dung kiểm tra (hoặc đối chiếu) với bên thứ ba? |
|
| |
| - Phạm vi, giới hạn kiểm toán + Lựa chọn (chọn mẫu) đơn vị được kiểm toán phù hợp với trọng tâm, rủi ro, mục tiêu, nội dung kiểm toán? + Đơn vị được kiểm toán chồng chéo với thanh tra, kiểm tra, kiểm toán? + Giới hạn kiểm toán hợp lý? khách quan? ảnh hưởng đến thực hiện mục tiêu, nội dung kiểm toán? phù hợp với điều kiện (nhân sự, thời gian,…) của cuộc kiểm toán? |
|
| |
| - Tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá trong kiểm toán hoạt động (nếu có) + Phù hợp với đối tượng, nội dung kiểm toán? với quy trình kiểm toán? + Hợp lý, khả thi? + … |
|
| |
| - Bố trí thời gian và cơ cấu nhân sự các Tổ kiểm toán + Số lượng nhân sự, thời gian hợp lý, tiết kiệm? (so với quy mô tài chính, nội dung kiểm toán; so với số lượng đơn vị của mỗi tổ; so sánh giữa các tổ) + Cơ cấu nhân sự hợp lý? Số lượng thành viên khác, KTVDB so với quy định? + Tổ trưởng đủ tiêu chuẩn? + Luân chuyển cán bộ (nhân sự tổ kiểm toán so với các cuộc kiểm toán trước)? |
|
| |
| - Tính khớp đúng, chính xác của các số liệu, nội dung giữa các mục, bảng, biểu, phụ lục… của KHKT? |
|
|
|
4 | Những thay đổi của KHKT (nếu có) tuân thủ quy định? |
|
|
|
B | KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN CHI TIẾT
| |||
I | Tổ kiểm toán tại… (VD: Sở Tài chính) |
|
|
|
1 | Thể thức | - Quy định về mẫu biểu hồ sơ kiểm toán - Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN (để kiểm tra thời hạn lập, xét duyệt của Trưởng đoàn kiểm toán) |
|
|
| - Đúng mẫu quy định? |
|
| |
| - Đầy đủ các mục theo mẫu? |
|
| |
| - Đầy đủ ngày lập, chữ ký? |
|
| |
2 | Trình tự lập, xét duyệt |
|
| |
| - Được lập, thẩm định, xét duyệt đúng quy định? |
|
| |
3 | Nội dung |
|
|
|
| - Mục tiêu kiểm toán + Cụ thể hoá và phù hợp với KHKT của Đoàn kiểm toán? + Sao chép mục tiêu kiểm toán tại KHKT của Đoàn kiểm toán? (CÓ thì ghi cột HẠN CHẾ và ngược lại) + Phù hợp, khả thi (có thể thực hiện được) với đối tượng, loại hình kiểm toán? | - KHKT của Đoàn kiểm toán - Văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của KTNN chuyên ngành (khu vực); của Trưởng đoàn kiểm toán (nếu có) - Các chuẩn mực, quy trình kiểm toán liên quan - Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán của đơn vị và các tài liệu khác (phân tích tài liệu để trả lời cho các câu hỏi liên quan đến mục tiêu, phạm vi kiểm toán và phân công nhiệm vụ) |
|
|
| - Phương pháp kiểm toán + Phạm vi, nội dung sử dụng các phương pháp kiểm toán đặc thù? + Phạm vi, nội dung kiểm tra (hoặc đối chiếu) với bên thứ ba? |
|
| |
| - Phạm vi, giới hạn kiểm toán + Lựa chọn (chọn mẫu) đơn vị được kiểm toán phù hợp với trọng tâm, rủi ro, mục tiêu, nội dung kiểm toán nêu tại KHKT của Đoàn kiểm toán và mục tiêu kiểm toán tại KHKT chi tiết? + Số lượng các đơn vị được kiểm tra (hoặc đối chiếu)? số lượng này có phù hợp, hợp lý với thời gian, nhân lực của Tổ? + Nêu tên cụ thể các đơn vị cần kiểm tra (hoặc đối chiếu)? Lưu ý: kể cả kiểm tra hồ sơ tại cơ quan thuế cũng phải có danh sách được duyệt trong KHKT chi tiết. + Nêu rõ phạm vi, nội dung cần kiểm tra (hoặc đối chiếu)? Lý do chọn? + Lý do chọn đơn vị được kiểm tra (hoặc đối chiếu)? + Đơn vị được kiểm toán chồng chéo với thanh tra, kiểm tra, kiểm toán? + Giới hạn kiểm toán hợp lý? khách quan? ảnh hưởng đến thực hiện mục tiêu, nội dung kiểm toán? phù hợp với điều kiện (nhân sự, thời gian,…) của tổ kiểm toán? phù hợp với KHKT của Đoàn kiểm toán? |
|
| |
| - Địa điểm và thời gian kiểm toán + Ghi rõ địa điểm, thời gian kiểm toán? + Ghi rõ địa điểm, thời gian kiểm tra (hoặc đối chiếu)- nếu có? |
|
|
|
| - Phân công nhiệm vụ + Đầy đủ nội dung kiểm toán? (so với báo cáo tài chính, quyết toán của đơn vị; so với quy trình kiểm toán liên quan) + Cụ thể, rõ ràng, tách bạch rõ từng thành viên? + Bố trí thời gian và KTV phù hợp, hợp lý (so với: tính phức tạp, trọng tâm của nội dung kiểm toán; kiểm toán tổng hợp, chi tiết; kiểm toán tại trụ sở chính và đơn vị phụ thuộc; so với trình độ KTV)? + Bố trí KTV hướng dẫn KTVDB? + Bố trí thời gian cho tổng hợp, lập BBKT, BCKT, họp tổ, thông qua BCKT với đơn vị? |
|
|
|
4 | Những thay đổi của KHKT chi tiết (nếu có) tuân thủ quy định? |
|
|
|
II | Tổ kiểm toán tại… |
|
|
|
| Như I |
|
|
|
| …………………………………… |
|
|
|
C | NHẬT KÝ LÀM VIỆC CỦA KTV
| |||
I | KTV (KTVDB, thành viên khác)… (VD: Nguyễn Văn A) |
|
|
|
1 | Thể thức | - Quy định về mẫu biểu hồ sơ kiểm toán - Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN (để kiểm tra quy định về ghi chép; kiểm soát của Tổ trưởng tổ kiểm toán) |
|
|
| - Đúng mẫu quy định? |
|
| |
| - Đầy đủ các mục theo mẫu? |
|
| |
| - Đầy đủ ngày lập, chữ ký? |
|
| |
2 | Trình tự lập, xét duyệt |
|
| |
| - Được lập, kiểm soát đúng quy định? |
|
| |
| - Ghi hàng ngày? Ngày nào không ghi? |
|
| |
3 | Nội dung |
- KHKT chi tiết - Quy định về mẫu biểu hồ sơ kiểm toán - Các quy trình kiểm toán |
|
|
| - Nội dung công việc + Đủ nội dung công việc?; so sánh thời gian thực hiện theo phân công tại KHKT chi tiết? + Ghi rõ trình tự, thủ tục, nội dung các công việc thực hiện trong ngày? mẫu chọn kiểm toán? + Tính đầy đủ, phù hợp, hợp lý của trình tự, thủ tục kiểm toán và mẫu chọn kiểm toán? (so với nội dung kiểm toán; nội dung các bước trong các quy trình kiểm toán liên quan) + Ghi rõ tên đơn vị, địa điểm thực hiện (đối với trường hợp kiểm tra hoặc đối chiếu với bên thứ 3)? - Kết quả + Kết thúc mỗi ngày làm việc, ghi rõ kết quả làm việc theo từng nội dung? Ghi rõ ràng, chính xác, đầy đủ, trung thực? + Hoàn thành nội dung công việc (kiểm toán; kiểm tra; đối chiếu;…) có khẳng định rõ kết quả về số liệu và tình hình (có chênh lệch, sai sót, vi phạm…)? nguyên nhân và tham chiếu (ví dụ: bảng tính của KTV, Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của KTV...)? + Ghi rõ thay đổi (sửa đổi, bổ sung) kết quả làm việc so với ngày nào (nếu chưa ký Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của KTV)? hay Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của KTV ngày nào (nếu đã ký)? nội dung phát hiện kiểm toán nào và nguyên nhân thay đổi? - Ghi chú + Nội dung ghi hợp lý? |
|
| |
4 | Kiểm tra hoặc đối chiếu với bên thứ 3 (bên không phải là đối tượng kiểm toán trực tiếp, như: Ban quản lý dự án, nhà thầu, doanh nghiệp, cơ quan liên quan…), gồm cả kiểm tra hồ sơ thuế tại cơ quan thuế - Tên bên thứ 3 có trong KHKT chi tiết hoặc KHKT chi tiết điều chỉnh, bổ sung? - Thực hiện và xác nhận ngoài phạm vi, nội dung … theo KHKT chi tiết? - Địa điểm kiểm tra/đối chiếu khác so KHKT chi tiết?
|
|
|
|
II | KTV (KTVDB, thành viên khác)… (VD: Trần Văn B) |
|
|
|
| Như I |
|
|
|
| ………………………………………… |
|
|
|
D | NHẬT KÝ CÔNG TÁC | |||
| Kiểm tra tương tự như NKLV của KTV. Lưu ý đối tượng phải ghi NKCT. | Quy định về mẫu biểu hồ sơ kiểm toán |
|
|
Đ | BIÊN BẢN XÁC NHẬN SỐ LIỆU VÀ TÌNH HÌNH KIỂM TOÁN CỦA KTV | Lưu ý: các KTV đều phải lập BBXNSL cho phần việc được giao | ||
I | KTV (KTVDB, thành viên khác)… (VD: Nguyễn Văn A) |
|
|
|
1 | Thể thức |
|
|
|
| - Đúng mẫu quy định? | - Quy định về mẫu biểu hồ sơ kiểm toán - KHKT chi tiết - Nhật ký làm việc của KTV - Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN (để kiểm tra quy định về ghi chép; kiểm soát của Tổ trưởng tổ kiểm toán) - Báo cáo, tài liệu liên quan đến KQKT (để kiểm tra tính đúng đắn, hợp pháp của KQKT) - Tài liệu thuộc hồ sơ kiểm toán |
|
|
| - Đầy đủ các mục theo mẫu? |
|
| |
| - Đầy đủ ngày lập, chữ ký? |
|
| |
| - Tên biên bản phù hợp với nội dung xác nhận (vd: đối chiếu, kiểm tra) |
|
| |
2 | Trình tự lập, xét duyệt |
|
| |
| - Được lập, kiểm soát đúng quy định? |
|
| |
| - Ngày ký xác nhận (so với Nhật ký và KHKT chi tiết)? |
|
| |
| - Ký xác nhận cùng với KTVDB? |
|
| |
3 | Nội dung |
|
| |
| - Nội dung và giới hạn kiểm toán + Ghi rõ nội dung, giới hạn kiểm toán? + Đầy đủ và phù hợp với nội dung công việc theo phân công tại KHKT chi tiết? - Kết quả kiểm toán + Đầy đủ kết quả kiểm toán, gồm: # Xác nhận số liệu ? # Xác nhận tình hình công tác tài chính, kế toán... liên quan của đơn vị được kiểm toán, các ý kiến đánh giá về các nội dung kiểm toán được phân công? # Ghi rõ và đầy đủ nguyên nhân chênh lệch giữa số liệu báo cáo với số kiểm toán? # Đầy đủ và phù hợp với nội dung công việc theo phân công tại KHKT chi tiết? # So với Nhật ký làm việc? (có tổng hợp đầy đủ KQKT không; khác so với nhật ký…). Nếu có chênh lệch, khác so với nhật ký thì kiểm tra nguyên nhân (đối chiếu với biên bản họp tổ, biên bản họp với đơn vị, …) và tính hợp pháp, hợp lý của nguyên nhân đó. + Tính khớp đúng, chính xác của các số liệu, nội dung của các mục, bảng, biểu, phụ lục…? + Tính hợp pháp, hợp lý của các kết quả kiểm toán (số liệu, bút toán điều chỉnh, nhận xét…) ? + Đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp có liên quan kèm theo biên bản xác nhận (vd: bảng tính của KTV, bản gốc hoặc bản photo hoá đơn, chứng từ, văn bản…) ? + Kiểm tra hoặc đối chiếu với bên thứ 3 (bên không phải là đối tượng kiểm toán trực tiếp, như: Ban quản lý dự án, nhà thầu, doanh nghiệp, cơ quan liên quan…), gồm cả kiểm tra hồ sơ thuế tại cơ quan thuế # Tên bên thứ 3 có trong KHKT chi tiết hoặc KHKT chi tiết điều chỉnh, bổ sung? # Thực hiện và xác nhận ngoài phạm vi, nội dung … theo KHKT chi tiết? # Địa điểm kiểm tra/đối chiếu khác so KHKT chi tiết? - Ý kiến của đơn vị được kiểm toán + Phù hợp, hợp lý? (Nếu phù hợp, hợp lý thì kiểm tra lại KQKT và bằng chứng kiểm toán)? |
|
| |
II | KTV (KTVDB, thành viên khác)… (VD: Trần Văn B) |
|
|
|
| Như I |
|
|
|
| ………………………………………… |
|
|
|
E | BIÊN BẢN KIỂM TOÁN
| Lưu ý: - BBKT được lập tại các đơn vị được kiểm toán, là căn cứ để lập BCKT của Tổ kiểm toán; - BBKT được lập trong các trường hợp (1), (2), (3) quy định tại mẫu biểu HSKT, là căn cứ để lập BCKT của Tổ kiểm toán tại các đơn vị được kiểm toán. - BBKT có thể có phần kiến nghị (tùy Trưởng đoàn quyết định) | ||
I | Tổ kiểm toán tại… (VD: Công ty A) |
|
|
|
1 | Thể thức | - Quy định về mẫu biểu hồ sơ kiểm toán - KHKT chi tiết - BBXNSL của KTV - Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN (để kiểm tra quy định về họp tổ; kiểm soát của Tổ trưởng tổ kiểm toán) - Các dự thảo BBKT (Lưu ý: đối chiếu với các dự thảo để phát hiện sự thay đổi về số liệu, nhận xét, kiến nghị kiểm toán so với BBXNSL của KTV; so với BBKT chính thức, từ đó tìm hiểu hoặc đề nghị đoàn kiểm toán làm rõ nguyên nhân) - Các biên bản họp, tờ trình, văn bản chỉ đạo, văn bản giải trình của đơn vị - Tài liệu thuộc hồ sơ kiểm toán
|
|
|
| - Đúng mẫu quy định? |
|
| |
| - Đầy đủ các mục theo mẫu? |
|
| |
| - Đầy đủ ngày lập, chữ ký, dấu? |
|
| |
| - Tên biên bản phù hợp với nội dung xác nhận (vd: đối chiếu, kiểm tra) |
|
| |
2 | Trình tự lập, xét duyệt |
|
| |
| - Được lập, kiểm soát đúng quy định? |
|
| |
| - Ngày ký xác nhận (so với BBXNSL của KTV, KHKT chi tiết và BCKT của Tổ kiểm toán)? |
|
| |
3 | Nội dung |
|
| |
| - Nội dung, phạm vi và giới hạn kiểm toán + Ghi rõ nội dung, phạm vi và giới hạn kiểm toán? phù hợp với BBXNSL của KTV? + Đầy đủ và phù hợp với nội dung công việc theo KHKT chi tiết? và BBXNSL? - Kết quả kiểm toán + Đầy đủ kết quả kiểm toán, gồm: # Xác nhận số liệu ? # Xác nhận tình hình công tác tài chính, kế toán... liên quan của đơn vị được kiểm toán, các ý kiến đánh giá về các nội dung kiểm toán? # Ghi rõ và đầy đủ nguyên nhân chênh lệch giữa số liệu báo cáo với số kiểm toán? # Đầy đủ và phù hợp với nội dung công việc theo KHKT chi tiết? và BBXNSL? # So với BBXNSL của các KTV trong tổ? (có tổng hợp đầy đủ KQKT không; khác so với KQKT đã xác nhận…). Nếu có chênh lệch, khác so với BBXNSL thì kiểm tra nguyên nhân (đối chiếu với biên bản họp tổ, biên bản họp với đơn vị, nhật ký,…) và tính hợp pháp, hợp lý của nguyên nhân đó. + So với các dự thảo BBKT? Nếu có chênh lệch, khác so với dự thảo thì kiểm tra nguyên nhân (đối chiếu với biên bản họp tổ, biên bản họp với đơn vị, các tờ trình …) và tính hợp pháp, hợp lý của nguyên nhân đó (so với chính sách, chế độ và bằng chứng kiểm toán, giải trình của đơn vị…). + Tính khớp đúng, chính xác của các số liệu, nội dung của các mục, bảng, biểu, phụ lục…? + Tính hợp pháp, hợp lý của các kết quả kiểm toán (nguyên nhân chênh lệch, bút toán điều chỉnh, nhận xét…) ? + Đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp có liên quan kèm theo biên bản xác nhận (vd: bảng tính của KTV, bản gốc hoặc bản photo hoá đơn, chứng từ, văn bản…) ? + Không mở rộng kiểm toán thời kỳ trước, sau có liên quan? (thực tế có thể kiểm toán, nhưng lại bỏ qua, không đưa kết quả vào BBKT) + Kiểm tra hoặc đối chiếu với bên thứ 3 (bên không phải là đối tượng kiểm toán trực tiếp, như: Ban quản lý dự án, nhà thầu, doanh nghiệp, cơ quan liên quan…), gồm cả kiểm tra hồ sơ thuế tại cơ quan thuế # Tên bên thứ 3 có trong KHKT chi tiết hoặc KHKT chi tiết điều chỉnh, bổ sung? # Thực hiện và xác nhận ngoài phạm vi, nội dung … theo KHKT chi tiết? # Địa điểm kiểm tra/đối chiếu khác so KHKT chi tiết, BBXNSL của KTV? - Ý kiến của đơn vị được kiểm toán + Phù hợp, hợp lý? (Nếu phù hợp, hợp lý thì kiểm tra lại KQKT và bằng chứng kiểm toán)? |
|
| |
II | Tổ kiểm toán tại… |
|
|
|
| Như I |
|
|
|
| ……………………………………….. |
|
|
|
G | BÁO CÁO KIỂM TOÁN CỦA TỔ KIỂM TOÁN | |||
I | Tổ kiểm toán tại… (VD: Huyện A) |
|
|
|
1 | Thể thức | - Quy định về mẫu biểu hồ sơ kiểm toán - KHKT chi tiết - BBKT - Các báo cáo tiến độ và tình hình kiểm toán - Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN (để kiểm tra quy định về họp tổ; kiểm soát của Tổ trưởng tổ kiểm toán; kiểm soát của Trưởng đoàn kiểm toán) - Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán… của đơn vị - Các dự thảo BCKT (Lưu ý: đối chiếu với các dự thảo để phát hiện sự thay đổi về số liệu, nhận xét, kiến nghị kiểm toán so với BBKT; so với BCKT chính thức, từ đó tìm hiểu hoặc đề nghị đoàn kiểm toán làm rõ nguyên nhân) - Các biên bản họp, tờ trình, văn bản chỉ đạo, văn bản giải trình của đơn vị - Tài liệu thuộc hồ sơ kiểm toán |
|
|
| - Đúng mẫu quy định? |
|
| |
| - Đầy đủ các mục theo mẫu? |
|
| |
| - Đầy đủ ngày lập, chữ ký, dấu? |
|
| |
2 | Trình tự lập, xét duyệt |
|
| |
| - Được lập, kiểm soát đúng quy định? |
|
| |
| - Đầy đủ các dự thảo? (dự thảo khi họp tổ, dự thảo khi thông qua đơn vị, dự thảo trình Trưởng đoàn...) |
|
| |
3 | Nội dung |
|
| |
| - Nội dung, phạm vi và giới hạn kiểm toán + Ghi rõ nội dung, phạm vi và giới hạn kiểm toán? phù hợp với BBKT? + Đầy đủ và phù hợp với nội dung công việc theo KHKT chi tiết? và BBKT? - Kết quả kiểm toán + Số báo cáo khớp đúng với báo cáo tài chính của đơn vị? + Ghi rõ và đầy đủ nguyên nhân chênh lệch giữa số báo cáo với số kiểm toán? + Đầy đủ và phù hợp với nội dung công việc theo KHKT chi tiết? Lưu ý: những khoản mục, chỉ tiêu, nội dung trọng yếu bị bỏ qua hoặc không có KQKT. + So với Biên bản kiểm toán? (có tổng hợp đầy đủ KQKT không; khác so với KQKT đã xác nhận…). Nếu có chênh lệch, khác so với BBKT thì kiểm tra nguyên nhân (đối chiếu với biên bản họp tổ, biên bản họp với đơn vị, các tờ trình …) và tính hợp pháp, hợp lý của nguyên nhân đó (so với chính sách, chế độ và bằng chứng kiểm toán, giải trình của đơn vị…). + So với các dự thảo BCKT? Nếu có chênh lệch, khác so với dự thảo thì kiểm tra nguyên nhân (đối chiếu với biên bản họp tổ, biên bản họp với đơn vị, các tờ trình …) và tính hợp pháp, hợp lý của nguyên nhân đó (so với chính sách, chế độ và bằng chứng kiểm toán, giải trình của đơn vị…). + So với các báo cáo tiến độ và tình hình kiểm toán? + Tính khớp đúng, chính xác của các số liệu, nội dung của các mục, bảng, biểu, phụ lục…? + Tính hợp pháp, hợp lý của các kết quả kiểm toán (nguyên nhân chênh lệch, bút toán điều chỉnh, nhận xét…) ? + Đầy đủ bút toán điều chỉnh theo KQKT? (có phát hiện chênh lệch, nhưng không điều chỉnh hạch toán ?) + Đạt được mục tiêu theo KHKT chi tiết? + Nêu sai sót nhưng không kiến nghị xử lý tài chính? (có thể sai sót bị bỏ qua, chỉ nêu nhận xét) + Không mở rộng kiểm toán hoặc kiến nghị các cơ quan kiểm tra thời kỳ trước, sau có liên quan? (thực tế có thể kiểm toán, nhưng lại bỏ qua, không đưa kết quả vào BCKT) + Kiểm tra hoặc đối chiếu với bên thứ 3 (bên không phải là đối tượng kiểm toán trực tiếp, như: Ban quản lý dự án, nhà thầu, doanh nghiệp, cơ quan liên quan…), gồm cả kiểm tra hồ sơ thuế tại cơ quan thuế # Tên bên thứ 3 có trong KHKT chi tiết hoặc KHKT chi tiết điều chỉnh, bổ sung? # Thực hiện và xác nhận ngoài phạm vi, nội dung … theo KHKT chi tiết? + Kiến nghị đầy đủ, phù hợp, tương ứng với KQKT? + Kiến nghị hợp pháp, khả thi? |
|
| |
4 | Phân tích, đối chiếu với báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán của đơn vị để xác định các chỉ tiêu tài chính, nội dung quan trọng chưa được kiểm toán. Lưu ý: những khoản mục, chỉ tiêu, nội dung trọng yếu bị bỏ qua hoặc không có KQKT. |
|
|
|
5 | Xử lý KQKT thiếu thống nhất giữa các tổ kiểm toán? |
|
|
|
II | Tổ kiểm toán tại… |
|
|
|
| Như I |
|
|
|
| ……………………………………….. |
|
|
|
H | BÁO CÁO KIỂM TOÁN CỦA ĐOÀN KIỂM TOÁN | |||
1 | Thể thức | - Quy định về mẫu biểu hồ sơ kiểm toán - Luật KTNN - Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN (để kiểm tra quy định về họp tổ; kiểm soát của Tổ trưởng tổ kiểm toán; kiểm soát của Trưởng đoàn kiểm toán) - KHKT của Đoàn kiểm toán - BBKT; BCKT của Tổ kiểm toán - Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán… của đơn vị - Các dự thảo BCKT (Lưu ý: đối chiếu với các dự thảo để phát hiện sự thay đổi về số liệu, nhận xét, kiến nghị kiểm toán so với BBKT, BCKT của Tổ kiểm toán; so với BCKT chính thức, từ đó tìm hiểu hoặc đề nghị đoàn kiểm toán làm rõ nguyên nhân) - Các biên bản họp, tờ trình, văn bản chỉ đạo, văn bản giải trình của đơn vị - Các báo cáo tiến độ và tình hình kiểm toán - Tài liệu thuộc hồ sơ kiểm toán |
|
|
| - Đúng mẫu quy định? |
|
| |
| - Đầy đủ các mục theo mẫu? |
|
| |
| - Đầy đủ ngày lập, chữ ký, dấu? |
|
| |
2 | Trình tự lập, xét duyệt |
|
| |
| - Được lập, thẩm định, kiểm soát đúng quy định? |
|
| |
| - Thời gian lập, phát hành? (45 ngày, tối đa 60 ngày) |
|
| |
| - Đầy đủ các dự thảo? (dự thảo khi họp đoàn, dự thảo lấy ý kiến đơn vị, dự thảo trình lãnh đạo KTNN xét duyệt, dự thảo khi thông qua đơn vị,...) |
|
| |
3 | Nội dung |
|
| |
| - Nội dung, phạm vi và giới hạn kiểm toán + Ghi rõ nội dung, phạm vi và giới hạn kiểm toán? + Đầy đủ và phù hợp với nội dung công việc theo KHKT của Đoàn kiểm toán? + Thay đổi phạm vi, đơn vị được kiểm toán? Nếu thay đổi thì có được duyệt đúng quy định? - Kết quả kiểm toán + Số báo cáo khớp đúng với báo cáo tài chính của đơn vị? + Ghi rõ và đầy đủ nguyên nhân chênh lệch giữa số báo cáo với số kiểm toán? + Đầy đủ và phù hợp với nội dung công việc theo KHKT của Đoàn kiểm toán? Lưu ý: những khoản mục, chỉ tiêu, nội dung trọng yếu bị bỏ qua hoặc không có KQKT. + Đạt được mục tiêu theo Quyết định kiểm toán? + So với BBKT (trường hợp Tổ không lập BCKT) ; BCKT của các Tổ kiểm toán? (có tổng hợp đầy đủ KQKT không; khác so với KQKT của Tổ…). Nếu có chênh lệch, khác so với BBKT, BCKT của Tổ kiểm toán, thì kiểm tra nguyên nhân (đối chiếu với biên bản họp Đoàn, biên bản họp với đơn vị, các tờ trình …) và tính hợp pháp, hợp lý của nguyên nhân đó (so với chính sách, chế độ và bằng chứng kiểm toán, giải trình của đơn vị…). + So với các dự thảo BCKT? Nếu có chênh lệch, khác so với dự thảo thì kiểm tra nguyên nhân (đối chiếu với biên bản họp Đoàn, biên bản họp với đơn vị, các tờ trình …) và tính hợp pháp, hợp lý của nguyên nhân đó (so với chính sách, chế độ và bằng chứng kiểm toán, giải trình của đơn vị…). + So với các báo cáo tiến độ và tình hình kiểm toán? + Tính khớp đúng, chính xác của các số liệu, nội dung của các mục, bảng, biểu, phụ lục…? + Tính hợp pháp, hợp lý của các kết quả kiểm toán (nguyên nhân chênh lệch, bút toán điều chỉnh, nhận xét…) ? + Nêu sai sót nhưng không kiến nghị xử lý tài chính? (có thể sai sót bị bỏ qua, chỉ nêu nhận xét) + Không mở rộng kiểm toán hoặc kiến nghị các cơ quan kiểm tra thời kỳ trước, sau có liên quan? (thực tế có thể kiểm toán, nhưng lại bỏ qua, không đưa kết quả vào BCKT) + Kiến nghị phù hợp, tương ứng với KQKT? + Kiến nghị hợp pháp, khả thi? |
|
| |
4 | Phân tích, đối chiếu với báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán của đơn vị để xác định các chỉ tiêu tài chính, nội dung quan trọng chưa được kiểm toán. Lưu ý: những khoản mục, chỉ tiêu, nội dung trọng yếu bị bỏ qua hoặc không có KQKT. |
|
|
|
5 | Xử lý KQKT thiếu thống nhất giữa các tổ kiểm toán? |
|
|
|
6 | Kết quả kiểm toán tại các đơn vị, đối tượng kiểm toán - Tổng số đơn vị, dự án đầu tư XDCB, hạng mục công trình… được kiểm toán ? - Tổng số doanh nghiệp tư nhân, TNHH, đơn vị,… được đối chiếu? Kết quả kiểm tra, đối chiếu như thế nào? - Tổng số kiến nghị xử lý tài chính (toàn đoàn)? - Kiến nghị xử lý tài chính so với quy mô tài chính được kiểm toán tại từng đơn vị, dự án, hạng mục … ? - Tổng số BCKT của Tổ kiểm toán không có kiến nghị xử lý tài chính/ tổng số đơn vị được kiểm toán ? - Nhiều phát hiện, kiến nghị kiểm toán có giá trị, quan trọng ? |
|
|
|
K | QUẢN LÝ, KIỂM TRA, SOÁT XÉT KIỂM TOÁN
| |||
| Đánh giá chất lượng công tác quản lý, kiểm tra, soát xét kiểm toán từ kết quả kiểm tra các tài liệu nêu ở các mục trên và mục L. Lưu ý: những thay đổi KQKT có được thực hiện đúng quy trình, phản ánh đầy đủ trong tài liệu liên quan, minh bạch, khách quan? Kiểm tra, đối chiếu với các báo cáo tiến độ và tình hình kiểm toán của Tổ kiểm toán, Đoàn kiểm toán để xem xét tính hợp lý của các thay đổi KQKT |
|
|
|
L | GHI CHÉP, QUẢN LÝ TÀI LIỆU LÀM VIỆC | |||
| - Đầy đủ theo Quy định về danh mục hồ sơ kiểm toán? |
|
|
|
| - Thể thức theo quy định? đủ ngày lập, chữ ký? |
|
|
|
| - Phù hợp, khớp đúng, logic giữa các tài liệu? |
|
|
|
| - Lưu trữ khoa học, tiện tra cứu? |
|
|
|
- 1Quyết định 486/2003/QĐ-NHNN Quy chế kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ Ngân hàng nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 532/QĐ-KTNN năm 2009 về Quy chế làm việc của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 04/2010/QĐ-KTNN ban hành Quy chế kiểm soát chất lượng kiểm toán do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 1663/QĐ-KTNN năm 2015 Tài liệu bồi dưỡng về Kiểm soát chất lượng kiểm toán do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 5Quyết định 558/QĐ-KTNN năm 2016 Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán nhà nước do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 1Luật Kiểm toán Nhà nước 2005
- 2Quyết định 486/2003/QĐ-NHNN Quy chế kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ Ngân hàng nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 532/QĐ-KTNN năm 2009 về Quy chế làm việc của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 04/2010/QĐ-KTNN ban hành Quy chế kiểm soát chất lượng kiểm toán do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 5Quyết định 1663/QĐ-KTNN năm 2015 Tài liệu bồi dưỡng về Kiểm soát chất lượng kiểm toán do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
Quyết định 395/QĐ-KTNN năm 2014 về Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước
- Số hiệu: 395/QĐ-KTNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/03/2014
- Nơi ban hành: Kiểm toán Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Hữu Vạn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra