Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3916/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 30 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BKH ngày 07/02/2007 của Bộ Kế hoạch & Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch & Đầu tư ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Quyết định số 1303/QĐ-UBND ngày 18/4/2003 về việc phê duyệt Quy hoạch ngành Thể dục Thể thao tỉnh Thanh Hóa đến năm 2010; Quyết định số 2214/QĐ-UBND ngày 23/6/2010 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Quy hoạch phát triển sự nghiệp Thể dục Thể thao tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số: 1390/TTr-SVHTTDL ngày 31/8/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp Thể dục Thể thao tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, theo các nội dung sau:

I. QUAN ĐIỂM QUY HOẠCH.

- Phát triển thể dục, thể thao là yếu tố quan trọng trong chính sách phát triển kinh tế - xã hội của đất nước nhằm bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người, tăng cường thể lực, tầm vóc, tăng tuổi thọ người Việt Nam và lành mạnh hoá lối sống của thanh thiếu niên. Phát triển thể dục, thể thao là trách nhiệm của các cấp uỷ Đảng, chính quyền, các ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội và toàn thể nhân dân; trong đó, ngành văn hoá, thể thao và Du lịch giữ vai trò nòng cốt trong thực hiện các chính sách phát triển thể dục, thể thao của Đảng và Nhà nước.

- Phát triển đồng bộ thể dục, thể thao trong trường học, trong lực lượng vũ trang, ở xã, phường, thị trấn cùng với phát triển thể thao thành tích cao, thể thao chuyên nghiệp.

- Thực hiện xã hội hóa các hoạt động thể dục thể thao, kết hợp việc kinh doanh thể dục, thể thao với công tác cung ứng dịch vụ công theo quy định của pháp luật. Mở rộng giao lưu và hợp tác quốc tế về thể dục, thể thao.

II. MỤC TIÊU QUY HOẠCH.

- Tiếp tục mở rộng và đa dạng hóa các hoạt động thể dục, thể thao quần chúng, thể dục, thể thao giải trí đáp ứng nhu cầu giải trí của xã hội. Đẩy mạnh công tác giáo dục thể chất và thể thao trường học, bảo đảm yêu cầu phát triển con người toàn diện, làm nền tảng phát triển thể thao thành tích cao và góp phần xây dựng lối sống lành mạnh trong tầng lớp thanh - thiếu niên. Tích cực phát triển thể dục, thể thao trong lực lượng vũ trang, góp phần bảo đảm an ninh quốc phòng toàn dân.

- Đổi mới và hoàn thiện hệ thống tuyển chọn, đào tạo tài năng thể thao, gắn kết đào tạo các tuyến, các lớp kế cận; thống nhất quản lý phát triển thể thao thành tích cao, thể thao chuyên nghiệp theo hướng tiên tiến, bền vững, phù hợp với đặc điểm thể chất và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; ưu tiên đầu tư phát triển những môn thể thao thế mạnh của tỉnh, nâng cao thành tích thi đấu trong nước và quốc tế; giữ vững vị trí là một trong những trung tâm thể dục thể thao mạnh của vùng và cả nước.

III. NỘI DUNG QUY HOẠCH.

1. Thể dục, thể thao cho mọi người.

1.1. Thể dục, thể thao quần chúng.

- Đẩy mạnh phong trào “Toàn dân rèn luyện thể dục thể thao theo gương Bác Hồ vĩ đại”; Củng cố và tăng cường hệ thống thiết chế về quản lý các mô hình thể dục, thể thao quần chúng: câu lạc bộ thể dục, thể thao, mô hình điểm về phát triển thể dục, thể thao quần chúng đối với những vùng có điều kiện phát triển kinh tế - xã hội đặc thù.

- Bổ sung và ban hành mới các hướng dẫn thực hiện quy chế về tổ chức thi đấu, lễ hội thể thao, công tác phong danh hiệu, thể thao dân tộc và thể thao giải trí; hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu về phát triển thể dục, thể thao quần chúng.

- Khuyến khích phát triển các tụ điểm thể thao giải trí, các hình thức thể dục thể thao gắn với các hoạt động văn hoá, du lịch, lễ hội của địa phương; thành lập đội thể thao, các câu lạc bộ thể dục thể thao ở từng khu dân cư, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.

- Khuyến khích các doanh nghiệp tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, tài chính phát triển thể dục thể thao. Có chính sách hỗ trợ phát triển thể dục, thể thao đối với các đối tượng xã hội đặc biệt, đồng bào dân tộc thiểu số, người cao tuổi, người khuyết tật.

- Tăng cường đầu tư xây dựng các sân chơi, bãi tập, công trình thể thao trong quần thể trung tâm văn hóa - thể thao cấp xã, cụm thôn - bản, thôn, bản.

- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, hướng dẫn viên thể dục, thể thao quần chúng; Chú trọng tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cộng tác viên thể dục, thể thao cấp xã và thôn, làng, bản.

- Xây dựng mô hình điểm về cơ sở vật chất và tổ chức hoạt động thể dục, thể thao tại các thôn, bản và xã; ưu tiên đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển thể dục, thể thao ở các vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

- Lựa chọn một số trò chơi vận động dân gian để đề xuất đưa vào thi đấu chính thức trong hệ thống thi đấu giải thể thao; chú trọng bảo tồn và phát triển các môn võ cổ truyền dân tộc.

- Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh xây dựng phong trào “Thanh niên khoẻ”, “Khoẻ để lập nghiệp và giữ nước”. Phát triển các giải thể thao truyền thống như Chạy việt dã, Bóng bàn, Cầu lông, Bóng chuyền, Bóng đá thanh, thiếu niên, nhi đồng... nhằm thu hút đông đảo lực lượng thanh niên, thiếu niên, nhi đồng tham gia hoạt động thể dục thể thao. Phối hợp với Tỉnh đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh đăng cai tổ chức các giải thể thao, các hội thi Văn hoá - thể thao thanh thiếu niên, nhi đồng hàng năm.

- Xây dựng hệ thống giải thi đấu phù hợp đối với các đối tượng người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. Tỉnh có kế hoạch tuyển chọn, đào tạo và cử vận động viên tham gia Đại hội thể thao người cao tuổi, người khuyết tật toàn quốc.

a) Giai đoạn 2011- 2015:

- Số người tập luyện thể dục thể thao thường xuyên đạt tỷ lệ 36% tổng dân số; có 26% hộ gia đình đạt danh hiệu gia đình thể thao; có 3500-3700 câu lạc bộ, tụ điểm, nhóm tập luyện thể dục thể thao cơ sở.

- Số xã, phường, thị trấn có cán bộ hướng dẫn viên, cộng tác viên được bồi dưỡng, đào tạo nghiệp vụ thể dục thể thao đạt tỷ lệ 80-90%.

b) Giai đoạn 2016 - 2020:

- Phấn đấu số người tập luyện thể dục thể thao thường xuyên đạt tỷ lệ 40-45% tổng dân số; có 30% hộ gia đình đạt danh hiệu gia đình thể thao; có 3800-4000 câu lạc bộ, tụ điểm, nhóm tập luyện thể dục thể thao cơ sở.

- Số xã, phường, thị trấn có cán bộ hướng dẫn viên, cộng tác viên được bồi dưỡng, đào tạo nghiệp vụ thể dục thể thao đạt tỷ lệ 95-100%.

1.2. Giáo dục thể chất và phát triển thể dục, thể thao trong nhà trường.

- Cải tiến nội dung, phương pháp giảng dạy, kết hợp với thể dục, thể thao với hoạt động giải trí, chú trọng nhu cầu tự chọn của học sinh. Xây dựng chương trình giáo dục thể chất kết hợp với giáo dục quốc phòng; kết hợp đồng bộ y tế học đường với dinh dưỡng học đường.

- Thực hiện phát triển thể dục, thể thao trường học từ tiểu học đến Trung học phổ thông của tỉnh Thanh Hóa theo nội dung “Đề án tổng thể phát triển thể lực, người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030”.

- Xây dựng các loại hình câu lạc bộ thể dục, thể thao trường học; học sinh dành thời gian từ 2 - 3 giờ/tuần để tham gia hoạt động thể thao ngoại khóa trong các câu lạc bộ, các lớp năng khiếu thể thao. Phát triển hệ thống thi đấu thể dục, thể thao giải trí thích hợp với từng cấp học, từng vùng, địa phương.

- Phổ cập dạy và học bơi đối với học sinh hệ phổ thông và mầm non; đảm bảo 100% trường phổ thông đưa môn bơi vào chương trình ngoại khóa.

- Xây dựng cơ chế, chính sách, đào tạo, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên, hướng dẫn viên thể dục, thể thao; đẩy mạnh huy động các nguồn xã hội hóa đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ tập luyện trong các cơ sở giáo dục, đào tạo. Hỗ trợ về cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện thể dục, thể thao, hướng dẫn viên thể dục, thể thao cho các cơ sở giáo dục vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc diện khó khăn theo quy định của Nhà nước;

- Tiến hành điều tra khảo sát thực trạng thể dục, thể thao trường học, thể chất và sức khỏe của học sinh theo định kỳ 5 - 10 năm/lần; ban hành chế độ kiểm tra, đánh giá định kỳ thể chất và sức khỏe học sinh.

- Tiến hành tuyển chọn và bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho huấn luyện viên của các trường Đại học, Cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp đủ khả năng huấn luyện nâng cao thành tích một số môn thể thao trọng điểm; thực hiện tuyển chọn và bồi dưỡng nghiệp vụ cho trọng tài của các trường.

- Thành lập các Câu lạc bộ thể dục thể thao trường học có từ 2-4 môn thể thao. Đảm bảo cơ sở vật chất tối thiểu cho hoạt động ngoại khoá thể dục thể thao tại các Câu lạc bộ thể dục thể thao trường học bằng nguồn kinh phí của Nhà nước kết hợp một phần kinh phí của xã hội.

- Các trường Đại học, Cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề tiếp tục đổi mới chương trình thể dục nội khoá trong theo hướng khuyến khích sinh viên chọn môn thể thao ưa thích. Khuyến khích sinh viên hoạt động thể thao ngoại khoá. Các trường Đại học, Cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp dạy nghề xây dựng và tổ chức hệ thống thi đấu thể thao hàng năm.

a) Giai đoạn 2011- 2015:

- Phấn đấu 100% trường phổ thông thực hiện chương trình giáo dục thể chất nội khoá đạt; có 96-97% trường phổ thông tổ chức hoạt động thể dục thể thao ngoại khoá 2 lần/tuần; 80-85% học sinh sinh viên đạt tiêu chuẩn rèn luyện thể lực theo quy định của Bộ Giáo dục-Đào tạo.

b). Giai đoạn 2016 - 2020:

- Phấn đấu 97-100% trường phổ thông tổ chức hoạt động thể dục thể thao ngoại khoá 2 lần/tuần; có 95-100% học sinh sinh viên đạt tiêu chuẩn rèn luyện thể lực theo quy định của Bộ Giáo dục-Đào tạo.

1.3. Phát triển thể dục, thể thao trong lực lượng vũ trang.

- Kiện toàn, củng cố hệ thống tổ chức, biên chế, đối với đội ngũ cán bộ chuyên trách thể dục, thể thao ở các cấp; Tăng cường kiểm tra tiêu chuẩn rèn luyện thể lực, hướng dẫn, kiểm tra công tác tổ chức rèn luyện thể thao hàng ngày.

- Xây dựng các đơn vị giỏi về huấn luyện thể lực và hoạt động thể dục, thể thao; chú trọng đẩy mạnh luyện tập thể thao có tính đặc thù ở một số binh chủng; tổ chức định kỳ các hội thao quốc phòng và thi đấu thể dục, thể thao quần chúng.

- Phát triển hệ thống các câu lạc bộ thể dục, thể thao và dịch vụ thể dục, thể thao trong lực lượng vũ trang, tạo môi trường thuận lợi cho cán bộ, chiến sĩ tiếp cận với hoạt động thể dục, thể thao. Xây dựng hệ thống thi đấu thể thao phù hợp với điều kiện công tác của từng loại hình lực lượng vũ trang.

- Tăng cường đội ngũ cán bộ quản lý thể dục thể thao, cơ sở vật chất, sân bãi và hoạt động thể dục, thể thao ở các đơn vị. Khuyến khích hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, tài chính cho hoạt động thể dục thể thao tại các đơn vị lực lượng vũ trang.

- Phát triển các môn, các nội dung hoạt động thể dục, thể thao quốc phòng trong lực lượng vũ trang như: Bóng chuyền, Bóng đá, Cầu lông, Bóng bàn, Quần vợt, các môn Võ...

- Phấn đấu duy trì số lượng cán bộ đạt tiêu chuẩn chiến sĩ khoẻ đạt tỷ lệ 100%; đến năm 2020, số lượng môn thể thao trong lực lượng vũ trang phát triển đạt 8-14 môn.

2. Thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp.

- Giai đoạn 2011 - 2020, tập trung phát triển các môn thể thao có trong chương trình thi đấu tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA GAMES), Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Đại hội Olympic. Tập trung nâng cao thành tích các môn thể thao mà vận động viên Thanh Hóa có thế mạnh.

- Thể thao thành tích cao và chuyên nghiệp đạt được thành tích cao trong các đại hội, kỳ thi đấu thể dục thể thao trong nước và quốc tế. Các bộ môn thể thao thành tích cao có sự phát triển ổn định về số lượng và chất lượng. Xây dựng và phát triển 33 môn thể thao thành tích cao, chia thành 3 nhóm chính là nhóm các môn thể thao trọng điểm (loại I), nhóm các môn thể thao duy trì, từng bước nâng cao (loại II và III).

- Các môn thể thao trọng điểm (loại I) được ưu tiên đầu tư gồm có 11 môn: 1/Điền kinh; 2/ Bắn súng, 3/ Bơi, lặn, 4/ Judo, 5/ Penkcatsilat, 6/ Teakwondo, 7/ Vật, 8/ Cử tạ, 9/ Đua thuyền, 10/ Karatedo, 11/ Bóng đá.

- Môn thể thao loại II cần duy trì, chuẩn bị lực lượng VĐV để bổ sung cho môn thể thao trọng điểm loại I, gồm 12 môn: 1/ Wushu; 2/ Bóng chuyền; 3/ Cầu chinh; 4/ Cầu mây; 5/ Vovinam; 6/ Võ cổ truyền; 7/ Xe đạp; 8/ Đẩy gậy; 9/ Bắn cung; 10/ Muay Thái; 11/ Cờ vua; 12/ Cầu lông.

- Môn thể thao loại III cần duy trì, chuẩn bị lực lượng VĐV để bổ sung cho môn thể thao trọng điểm loại I và II, gồm 10 môn: 1/ Boxing; 2/ Dance Sport; 3/ Sport Aerobic; 4/ Bi sắt; 5/ Billard; 6/ Bắn đĩa bay; 7/ Bắn ná-nỏ; 8/ Bóng ném; 9/ Quần vợt; 10/ Bóng bàn.

- Tập trung nguồn lực đầu tư phát triển nhóm các môn thể thao trọng điểm. Gửi những vận động viên xuất sắc tham gia tập huấn tại các Trung tâm thể thao lớn như Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc gia, Hà Nội, tập huấn tại nước ngoài.

- Đầu tư mua sắm các trang thiết bị tiên tiến phục vụ công tác tuyển chọn, tập luyện, thi đấu, chăm sóc sức khỏe cho lực lượng vận động viên thể thao thành tích cao.

- Thành lập các Liên đoàn thể dục thể thao của các môn thể thao trọng điểm (nhóm I) để làm nòng cốt trong tất cả các hoạt động chuyên môn cũng như thu hút các nguồn lực, tài chính từ xã hội hoá để phát triển các môn.

- Xây dựng kế hoạch chi tiết phát triển cho từng môn thể thao trọng điểm nhóm I, nhóm II và nhóm III. Trong quá trình huấn luyện, thi đấu các môn thể thao, tuỳ theo thành tích của từng môn sẽ có sự điều chỉnh thứ hạng nhóm cho phù hợp.

- Đề nghị cấp có thẩm quyền cho phép đăng cai Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc năm 2016; đăng cai Đại hội TDTT toàn quốc 2018; Định kỳ hàng năm đăng cai tổ chức 4-6 giải thi đấu thể thao khu vực và toàn quốc.

- Cử vận động viên tham dự Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc định kỳ 4 năm/lần; giải vô địch toàn quốc, giải vô địch tài năng trẻ, giải thi đấu của lứa tuổi thiếu niên, nhi đồng toàn quốc ở các môn thể thao thành tích cao hàng năm; cử các vận động viên tham gia các giải thi đấu tại đấu trường thể thao khu vực Đông Nam Á, châu Á, và trên Thế giới.

- Phấn đấu giai đoạn 2011- 2015, thể thao thành tích cao Thanh Hóa đứng trong tốp 10 tại Đại hội Thể dục thể thao Toàn quốc; giai đoạn 2016- 2020 xếp thứ hạng tốp 5 tại Đại hội Thể dục thể thao Toàn quốc.

3. Tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực.

3.1. Tổ chức bộ máy.

a) Cấp tỉnh:

- Hệ thống tổ chức bộ máy của ngành thể dục thể thao cấp tỉnh giai đoạn 2010-2020 gồm có:

- Đơn vị quản lý nhà nước về thể dục thể thao: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Phòng nghiệp vụ thể dục thể thao; Phòng thể thao thành tích cao).

- Đơn vị sự nghiệp thể dục thể thao: Khu Liên hợp Thể dục thể thao; Trung tâm Đào tạo Bóng đá Trẻ; Tr­êng Năng khiếu Thể dục thể thao (hoặc Trung tâm đào tạo vận động viên trực thuộc trường đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa); Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa; Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao.

b) Cấp huyện, thị xã, thành phố:

- Đơn vị quản lý nhà nước về thể dục thể thao: Phòng Văn hoá và Thông tin 27 huyện, thị xã, thành phố.

- Đơn vị sự nghiệp thể dục thể thao: Trung tâm Văn hoá - Thể thao và 8 Trung tâm Thể dục thể thao đặt tại thị xã Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, huyện Ngọc Lặc, huyện Hoằng Hoá, huyện Thọ Xuân, huyện Vĩnh Lộc, huyện Tĩnh Gia và thành phố Thanh Hoá.

c) Cấp xã, phường, thị trấn:

- Trung tâm Văn hoá-Thể thao xã, phường, thị trấn.

3.2. Cán bộ, huấn luyện viên thể dục thể thao.

a) Cấp tỉnh:

- Tiếp tục chuẩn hoá và đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị cho cán bộ, huấn luyện viên thể dục thể thao các cấp.

- Giai đoạn 2011 - 2015: Có 150 cán bộ, huấn luyện viên; trong đó có 80 cán bộ, huấn luyện viên thể thao cấp quốc gia và cấp tỉnh.

- Giai đoạn 2016 - 2020: Có 160 cán bộ, huấn luyện viên; trong đó có 90 cán bộ, huấn luyện viên thể thao cấp quốc gia và cấp tỉnh.

b) Cấp huyện, thị xã, thành phố:

- Tại các Phòng Văn hóa và Thông tin, có tối thiểu 01 biên chế cán bộ chuyên trách quản lý về thể dục thể thao;

- Tại 8 Trung tâm Thể dục thể thao vùng, có tối thiểu 05 biên chế cán bộ chuyên trách thể dục thể thao;

- Tại 19 Trung tâm Văn hóa - Thông tin, có tối thiểu 2 - 3 biên chế cán bộ chuyên trách thể dục thể thao.

- Giai đoạn 2011 - 2015, cấp huyện, thị xã, thành phố có 105 cán bộ, huấn luyện viên thể dục thể thao, trong đó khối cán bộ quản lý nhà nước về thể dục thể thao có 27 người, khối cán bộ hoạt động sự nghiệp thể dục thể thao có 78 người.

- Giai đoạn 2016 - 2020, cấp huyện, thị xã, thành phố có 124 cán bộ, huấn luyện viên thể dục thể thao, trong đó khối cán bộ quản lý nhà nước về thể dục thể thao có 27 người, khối cán bộ hoạt động sự nghiệp thể dục thể thao có 97 người.

c) Cấp xã, phường, thị trấn:

- Đảm bảo mỗi xã, phường, thị trấn có 1 cán bộ kiêm nhiệm phụ trách thể dục thể thao. Ở mỗi cụm dân cư, thôn có 1 cán bộ làm cộng tác viên thể dục thể thao.

- Phấn đấu đến năm 2020, 100% số cán bộ hướng dẫn viên, cộng tác viên ở cấp xã, phường, thị trấn được bồi dưỡng, đào tạo nghiệp vụ về thể dục thể thao; ở cụm dân cư, thôn bản đạt tỷ lệ 50%.

3.3. Lực lượng vận động viên thể thao thành tích cao.

- Quy hoạch phát triển hệ thống đào tạo vận động viên thể thao thành tích cao theo 4 tuyến:

+ Vận động viên tuyến I được đào tạo tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh.

+ Vận động viên tuyến II được đào tạo tại Trường năng khiếu Thể dục thể thao hoặc Trung tâm đào tạo vận động viên trực thuộc Trường đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa; Trung tâm Thể dục thể thao vùng.

+ Vận động viên tuyến III được đào tạo tại các lớp nghiệp dư của các Trung tâm TDTT, Văn hóa và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố.

+ Vận động viên tuyến IV được đào tạo tại các đội tuyển các trường phổ thông gắn với hoạt động tập luyện ngoại khoá của học sinh.

- Xây dựng đội ngũ vận động viên kế cận các môn thể thao trọng điểm, và các môn thể thao duy trì, từng bước nâng cao ở 4 tuyến theo phân kỳ thời gian cụ thể như sau:

TT

Tuyến

Giai đoạn

VĐV tuyến 1, 2

VĐV tuyến 3

VĐV tuyến 4

1

Môn thể thao loại I: Gồm 11 môn

 

2011-2015

350 - 400

600 - 650

5000-6000

 

2016-2020

450-500

650 - 750

6000-7000

2

Môn thể thao loại II: Gồm 12 môn

 

2011-2015

250 - 275

350 - 400

2.200 -2.500

 

2016-2020

275 - 300

400 - 450

2.500 – 2.800

3

Môn thể thao loại III: Gồm 10 môn

 

2011-2015

200 - 225

250 - 350

1.800 – 2.000

 

2016-2020

225 - 250

350 - 400

2.000 – 2.200

4

Cộng 1 + 2 + 3

 

 

 

 

2011-2015

800 - 900

1.200-1.400

9.000 -10.500

 

2016-2020

950 - 1050

1.400-1.600

10.500-12.000

- Thực hiện tuyển chọn năng khiếu thể thao trên cơ sở các tiêu chí đánh giá tuổi sinh học và dự báo phát triển chiều cao thân thể (đối với các vận động viên từ 6 - 17 tuổi, đặc biệt từ 6 - 13 tuổi); đánh giá về hình thái học; đánh giá về hệ thần kinh; đánh giá về cơ chế năng lượng và khả năng chịu lượng vận động, hồi phục; đánh giá về sinh hoá máu; đánh giá về cấu tạo sợi cơ; đánh giá về khả năng tiếp thu kỹ thuật; đánh giá tố chất thể lực chung và tố chất thể lực chuyên môn.

- Đẩy mạnh công tác đào tạo, huấn luyện đối với các vận động viên đội tuyển bóng đá chuyên nghiệp; tăng cường phát triển hệ thống đào tạo các tuyến vận động viên trẻ thuộc Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ.

- Thực hiện cơ chế, chính sách thu hút, khuyến khích sự đóng góp của lực lượng vận động viên thể thao thành tích cao trong và ngoài tỉnh.

4. Hạ tầng cơ sở vật chất.

4.1. Hạ tầng cơ sở vật chất cấp tỉnh:

- Giai đoạn 2011- 2015, hoàn thành xây dựng Sân vận động thuộc Khu liên hợp thể dục thể thao; quy hoạch xây dựng 8 Trung tâm Thể dục thể thao vùng.

- Giai đoạn 2016-2020, hoàn thành các hạng mục công trình thuộc Khu Liên hợp thể dục thể thao.

4.2. Hạ tầng cơ sở vật chất cấp huyện, thị xã, thành phố:

- Thực hiện theo Quyết định số 253/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 4100/2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 và Quyết định số 2539/2009/QĐ-UBND ngày 05/8/2009 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung một số khoản, mục của Quyết định số 4100/2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của UBND tỉnh Thanh Hóa về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đối với các công trình cấp huyện quản lý, đến năm 2020 các huyện, thị xã, thành phố phải đảm bảo có tối thiểu 03 công trình thể dục thể thao cơ bản là Sân vận động, Nhà tập luyện & thi đấu và Bể bơi.

- Giai đoạn 2011-2015, đảm bảo 100% các huyện có sân vận động, 60-70% có Nhà tập luyện và thi đấu, 30% có bể bơi (các huyện đồng bằng, miền biển).

- Giai đoạn 2016-2020, đảm bảo 100% các huyện có Nhà tập luyện và thi đấu, 40-60% có bể bơi (các huyện đồng bằng, miền biển).

- Hoàn thành xây dựng 8 Trung tâm Thể dục thể thao vùng tại thị xã Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, thị xã Ngọc Lặc, huyện Hoằng Hoá, huyện Thọ Xuân, huyện Vĩnh Lộc, huyện Tĩnh Gia và thành phố Thanh Hoá.

4.3. Hạ tầng cơ sở vật chất cấp xã, phường, thị trấn:

a) Giai đoạn 2011 - 2015:

- Vùng 1 (khu vực đồng bằng, ven biển, thị xã, thành phố): 100% số xã/phường/thị trấn có sân thể thao phổ thông (đạt 399 xã); 75-85% có phòng tập đơn giản (đạt 299- 339 xã); 15-20% có bể bơi hoặc hồ bơi đơn giản (đạt 60-80 xã).

- Vùng 2 (khu vực 4 huyện miền núi thấp - trung du): có 90% số xã/phường/thị trấn có sân thể thao phổ thông (đạt 119 xã); 65-75% có phòng tập đơn giản (đạt 86 - 99 xã).

- Vùng 3 (khu vực 7 huyện miền núi cao): có 70% số xã, phường, thị trấn có sân thể thao phổ thông (đạt 72 xã); 45-55% có phòng tập đơn giản (đạt 46 - 57 xã).

b) Giai đoạn 2016-2020:

- Vùng 1 (khu vực đồng bằng, ven biển, thị xã, thành phố): có 100% xã/phường/thị trấn có phòng tập đơn giản (đạt 399 xã), 25-30% có bể bơi hoặc hồ bơi đơn giản (đạt 100-120 xã).

- Vùng 2 (khu vực 4 huyện miền núi thấp - trung du): có 95-100% số xã/phường/thị trấn có sân thể thao phổ thông (đạt 125 - 132 xã); 80 - 90% có phòng tập đơn giản (đạt 105- 119 xã).

- Vùng 3 (khu vực 7 huyện miền núi cao): có 80% số xã/phường/thị trấn có sân thể thao phổ thông (đạt 82 xã); 55-65% có phòng tập đơn giản (đạt 57 - 67 xã).

5. Nhu cầu sử dụng quỹ đất, nguồn vốn và danh mục ưu tiên đầu tư phát triển thể dục, thể thao.

5.1. Nhu cầu sử dụng quỹ đất phát triển thể dục thể thao.

- Giai đoạn 2011- 2020, nhu cầu sử dụng quỹ đất phát triển thể dục thể thao khoảng 2.739,7 ha, trong đó:

a) Cấp tỉnh.

- Nhu cầu sử dụng đất xây dựng Khu liên hợp Thể dục thể thao là 160 ha.

b) Cấp huyện, thị xã, thành phố:

- Nhu cầu sử dụng đất xây dựng công trình thể dục thể thao của 8 trung tâm thể dục thể thao vùng và của các huyện/thị xã/thành phố là 531,3 ha.

c) Cấp xã, phường, thị trấn và khu dân cư (thôn, làng, khu phố).

- Nhu cầu sử dụng quỹ đất đạt mức tối thiểu bình quân đầu người là 3m2/1 người dân. Tổng diện tích đất cần sử dụng phát triển thể dục thể thao giai đoạn 2011-2020 là 2.482 ha.

5.2. Nhu nguồn vốn và phân kỳ nguồn vốn phát triển thể dục thể thao.

a) Chi sự nghiệp phát triển thể dục thể thao:

- Giai đoạn 2011-2015: đảm bảo chi ngân sách phát triển sự nghiệp thể dục thể thao đạt tỷ lệ 1%/tổng chi ngân sách tỉnh/năm; chi ngân sách phát triển thể dục thể thao cấp huyện/thị xã/thành phố đạt 90 tỷ đồng; giữ ổn định mức cho ngân sách cấp xã/phường/thị trấn; chi ngân sách phát triển môn Bóng đá là 80-85 tỷ/năm; chi ngân sách phát triển thể dục thể thao cấp huyện, thị xã, thành phố đạt 90 tỷ đồng.

- Giai đoạn 2016-2020: đảm bảo chi ngân sách phát triển sự nghiệp thể dục thể thao đạt tỷ lệ 1,3-1,5%/tổng chi ngân sách tỉnh/năm; tăng mức chi ngân sách cấp xã/phường/thị trấn hơn 2,5 lần so với năm 2010; chi ngân sách phát triển môn Bóng đá là 85-90 tỷ/năm; chi ngân sách phát triển thể dục thể thao cấp huyện/thị xã/thành phố đạt 112,5-135 tỷ đồng.

- Giai đoạn 2011- 2015 từng bước chuyển các cơ sở thể dục thể thao công lập sang hoạt động theo cơ chế cung ứng dịch vụ; các cơ sở thể thao ngoài công lập đáp ứng 50-60% nhu cầu kinh phí hoạt động dịch vụ thể dục thể thao; Giai đoạn 2016- 2020 đạt 60-70% nhu cầu kinh phí hoạt động dịch vụ thể dục thể thao.

b) Chi đầu tư phát triển thể dục thể thao:

Tổng mức đầu tư phát triển thể dục thể thao khoảng 15.035 tỷ đồng (chi tiết xem phụ lục 18), trong đó: Nguồn vốn ngân sách đạt 8.527,75 tỷ đồng, nguồn vốn xã hội hóa đạt 6.507,25 tỷ đồng.

- Giai đoạn 2011 - 2015, kinh phí đầu tư là 8.156 tỷ đồng; giai đoạn 2016-2020, kinh phí đầu tư là 6.879 tỷ đồng.

- Nhu cầu nguồn vốn phục vụ các dự án, công trình cấp tỉnh đạt mức 4.647 tỷ đồng (vốn ngân sách của trung ương và địa phương). Nguồn vốn dành cho các dự án, công trình thể dục thể thao cấp vùng và cấp huyện đạt 9.188 tỷ đồng (nguồn vốn ngân sách trung ương, địa phương là 4.727,2 tỷ đồng; nguồn vốn xã hội hóa là 3.395,3 tỷ đồng). Nguồn vốn dành cho các dự án, công trình cấp xã, phường, thị trấn là 1.200 tỷ đồng (nguồn vốn ngân sách là 780 tỷ đồng, nguồn vốn xã hội hóa là 420 tỷ đồng).

- Về danh mục dự án ưu tiên đầu tư: (Có phụ lục chi tiết kèm theo).

IV. GIẢI PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP TDTT.

1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền, tổ chức đoàn thể và quần chúng nhân dân về vấn đề phát triển thể dục thể thao.

- Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về phát triển thể dục thể thao đến năm 2020 trong các cấp uỷ đảng, chính quyền, ban, ngành, đoàn thể và các tầng lớp nhân dân, nhằm tạo sự đồng thuận và làm rõ ý nghĩa, tầm quan trọng của việc phát triển thể dục thể thao phục vụ cho sự nghiệp phát triển kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

- Tăng cường công tác thông tin - truyền thông trong cộng đồng xã hội về thể dục, thể thao, về tác dụng, lợi ích của luyện tập thể dục, thể thao.

- Tổ chức nghiên cứu, phổ biến kiến thức, quy định hiện hành của hệ thống pháp luật trong nước và quốc tế về lĩnh vực thể dục thể thao; phối hợp chặt chẽ với các ban, ngành của tỉnh đặc biệt là cơ quan thông tin đại chúng để đưa kiến thức thể dục thể thao đến mọi người dân.

- Đẩy mạnh cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”; phổ biến các mô hình, điển hình tiên tiến trong phát triển thể dục thể thao.

- Đổi mới công tác thông tin đối ngoại và thể dục thể thao đối ngoại, tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau và sự hợp tác, tình hữu nghị giữa tỉnh Thanh Hóa với các địa phương khác, các nước trong khu vực và trên thế giới.

2. Đổi mới, nâng cao hiệu lực lãnh đạo và quản lý thể dục thể thao.

- Đổi mới cơ chế quản lý thể dục thể thao; phân cấp, tạo động lực và sự chủ động của các cơ sở, các chủ thể tham gia hoạt động thể dục thể thao; đẩy mạnh cải cách hành chính phù hợp mô hình đa ngành, đa lĩnh vực; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát. Tăng cường rà soát lại các văn bản pháp quy, sửa đổi, bổ sung, hoàn chỉnh văn bản pháp luật bảo đảm tính đồng bộ, nhất quán, ổn định và minh bạch.

- Thường xuyên tổ chức đánh giá, tổng kết việc thực hiện các quy định của Luật Thể dục, thể thao, quy chế hoạt động của các tổ chức xã hội – nghề nghiệp về thể dục, thể thao trên địa bàn tỉnh.

- Tăng cường hợp tác quốc tế về thể dục thể thao. Chủ động tiếp cận chuẩn mực quản lý thể dục thể thao tiên tiến của thế giới phù hợp với yêu cầu phát triển của Việt Nam và địa phương; có cơ chế quản lý phù hợp đối với các lĩnh vực thể dục thể thao do doanh nghiệp trong nước và nước ngoài đầu tư hoặc liên kết liên kết đầu tư phát triển thể dục thể thao.

- Đổi mới công tác quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp thể dục, thể thao; tiếp tục thực hiện lộ trình chuyển đổi hoạt động của các cơ sở thể dục, thể thao công lập sang phương thức cung ứng dịch vụ công; tăng cường quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế nhân sự và tài chính. Phát triển mạnh các cơ sở ngoài công lập với hai loại hình dân lập và tư nhân.

- Tăng cường vai trò, chức năng của cơ quan quản lý nhà nước, các Liên đoàn, Hiệp hội thể dục, thể thao trong sự nghiệp phát triển thể dục, thể thao cho mọi người và thể thao thành tích cao, thể thao chuyên nghiệp.

- Khẩn trương chỉ đạo thực hiện chiến lược phát triển thể dục thể thao và quy hoạch phát triển thể dục thể thao đến năm 2020 vào thực tiễn, từng bước xây dựng lồng ghép với nội dung kế hoạch, chương trình phát triển kinh tế, xã hội chung trên địa bàn tỉnh.

- Tập trung xây dựng môi trường, lối sống và đời sống văn hóa, thể dục thể thao của mọi người dân ở cơ sở, thôn xóm, bản, làng, cộng đồng dân cư, cơ quan, đơn vị, địa phương. Phát huy tinh thần kỷ luật, tính tự nguyện, tính tự quản và năng lực làm chủ của cán bộ, nhân dân trong các hoạt động thể dục thể thao. Thực hiện đa dạng hóa các phương thức hoạt động và tổ chức phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa", “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”.

3. Tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật và khoa học công nghệ phát triển thể dục thể thao.

- Tập trung đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ thể thao thành tích cao bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn đăng cai tổ chức các Đại hội thể thao quy mô vùng, quốc gia và khu vực; tăng cường cơ sở vật chất phục vụ thể dục, thể thao quần chúng ở xã, phường, thị trấn, khu dân cư và phát triển thể dục, thể thao học đường ở các trường học.

- Ưu tiên đầu tư nguồn vốn, đẩy nhanh tiến độ xây dựng hạ tầng cơ sở vật chất thể dục thể thao hiện đại cho thành phố Thanh Hóa, Khu liên hợp thể dục thể thao và các Trung tâm thể dục thể thao cấp vùng; đầu tư cho các môn thể thao, vận động viên thể thao trọng điểm, xây dựng trường năng khiếu thể thao, trung tâm thể dục thể thao cấp vùng. Khuyến khích phát triển các môn thể thao có kết hợp với hoạt động kinh doanh dịch vụ thể thao.

- Xây dựng mới và bổ sung ban hành các quy định, quy chuẩn quy hoạch xây dựng các cơ sở thể dục, thể thao, tiêu chuẩn cơ sở vật chất kỹ thuật thể dục, thể thao đến 2020, định hướng đến năm 2025.

- Phát triển khoa học, công nghệ và y học thể thao gắn kết với đào tạo nguồn nhân lực; tăng cường kết hợp huấn luyện thể thao với nghiên cứu khoa học và y học thể thao. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học công nghệ và ứng dụng kết quả nghiên cứu vào hoạt động thực tiễn tuyển chọn, huấn luyện, đào tạo vận động viên. Tiến hành các giải pháp thích hợp về dinh dưỡng, hồi phục, chữa trị chấn thương đối với các vận động viên xuất sắc ở các môn thể thao trọng điểm loại I.

- Nâng cao năng lực nghiên cứu của các trường đại học, cơ sở huấn luyện, đào tạo vận động viên. Chú trọng phát triển khoa học - công nghệ thể dục thể thao và xây dựng kế hoạch thực hiện gắn với định hướng khoa học công nghệ của tỉnh.

- Triển khai thực hiện Đề tài khoa học “Xác định một số chỉ tiêu nhân chủng học theo lứa tuổi, giới tính người Thanh Hóa trong tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá”, đồng thời định kỳ phối hợp với Sở Khoa học - Công nghệ, Trung ương để điều tra đánh giá thể chất nhân dân gắn với Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 – 2030.

- Phối hợp với sở Khoa học - Công nghệ triển khai các đề tài, tác nghiệp về tuyển chọn, đào tạo vận động viên. Thành lập trung tâm y học thể thao phục vụ cho công tác đào tạo vận động viên cấp cao, đồng thời phục vụ cho vận động viên các môn thể thao khác.

4. Huy động các nguồn lực tập trung phát triển thể dục thể thao.

4.1. Huy động nguồn vốn đầu tư phát triển và đẩy mạnh công tác xã hội hóa hoạt động thể dục thể thao

- Hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích, huy động các tổ chức xã hội, các doanh nghiệp tham gia tài trợ, đầu tư phát triển thể dục thể thao cho mọi người, thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp. Nghiên cứu ban hành cơ chế đặc thù nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng các cơ sở thể dục thể thao ngoài công lập.

- Tiếp tục thực hiện chủ trương, chính sách đa dạng hóa các hình thức, giải pháp huy động vốn đầu tư phát triển thể dục thể thao. Đẩy mạnh các hình thức huy động nguồn vốn qua tín dụng, tranh thủ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách trung ương, và nguồn vốn từ các chương trình phát triển kinh tế xã hội, chương trình mục tiêu quốc gia để thúc đẩy sự nghiệp phát triển thể dục thể thao. Tăng cường huy động nguồn vốn từ chủ sở hữu (nguồn từ ngân sách và lợi nhuận để lại), nguồn vốn từ chứng khoán, phát hành trái phiếu công ty cổ phần, nguồn vay vốn, góp vốn của công nhân viên, nguồn vốn đóng góp xã hội hóa. Tăng cường phối hợp, lồng ghép nội dung kế hoạch, chương trình hoạt động văn hóa, du lịch và thể dục thể thao.

- Khai thác mọi nguồn vốn như cho thuê hạ tầng cơ sở vật chất, đất đai, các nguồn tài trợ của các doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ, các cá nhân cho để phát triển thể dục thể thao. Đẩy mạnh các hình thức liên doanh, liên kết đầu tư, phát triển thể dục thể thao như đầu tư cơ sở vật chất tập luyện, thi đấu, trang thiết bị thể dục thể thao tại các cơ sở thể thao công lập, phát triển các dịch vụ thể dục thể thao theo yêu cầu tại các cơ sở thể thao.

- Cải tiến hệ thống thuế, hệ thống tín dụng, cơ chế lãi suất theo hướng ưu tiên và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tham gia thị trường vốn phục vụ thể dục thể thao. Có chính sách về lãi suất hấp dẫn đối với các nhà đầu tư trong lĩnh vực thể dục thể thao. Trong kênh huy động vốn của ngân sách nhà nước, cần tính toán chi tiết hiệu quả sử dụng vốn, tránh đầu tư dàn trải, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư, chống thất thoát, lãng phí... trong đầu tư. Gắn liền với huy động vốn, tích cực thu hút công nghệ hiện đại, trình độ quản trị thể thao tiên tiến, thúc đẩy sự phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh của các đơn vị thể dục thể thao trong tỉnh.

- Đẩy mạnh các kênh xúc tiến đầu tư, mời gọi đầu tư trong nước, khu vực và quốc tế, cải tiến các quy trình, thủ tục, chống tiêu cực, phiền hà, đi đôi với quá trình giám sát chặt chẽ nguồn vốn đầu tư. Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức về xã hội hoá thể dục thể thao.

- Rà soát, bổ sung và hoàn thiện các quy định về quản lý và sử dụng vốn, trong đó phân định rõ trách nhiệm của từng ngành, đơn vị có liên quan trong quản lý nguồn vốn đầu tư phát triển thể thao. Đẩy mạnh việc sắp xếp lại các đơn vị thể dục thể thao công lập, khuyến khích và tạo mọi điều kiện cho các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh tham gia đầu tư, phát triển thể thao trên địa bàn tỉnh.

- Tăng cường quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về vốn của các đơn vị công lập. Tăng cường công tác kế hoạch hóa tài chính để các đơn vị, doanh nghiệp chủ động hơn và có thời gian để lựa chọn hình thức huy động vốn hiệu quả. Tăng cường tổ chức, đào tạo, bồi dưỡng và xây dựng mạng lưới cán bộ tài chính trong lĩnh vực thể dục thể thao có trình độ chuyên môn cao.

- Đa dạng hóa các loại hình hoạt động thể dục thể thao; thực hiện chuyển đổi phương thức hoạt động của các cơ sở thể dục, thể thao công lập sang phương thức cung ứng dịch vụ công; chuyển giao một số hoạt động tác nghiệp trong lĩnh vực thể dục, thể thao cho các tổ chức xã hội nghề nghiệp thể dục thể thao và các cơ sở ngoài công lập thực hiện; khuyến khích tổ chức, cá nhân thành lập câu lạc bộ thể thao và tổ chức các giải thể thao; hoạt động kinh doanh, dịch vụ của các liên đoàn thể thao... Củng cố, phát triển các liên đoàn thể thao hiện có; thành lập một số Liên đoàn thể thao của một số môn thể thao Bóng chuyền, Bóng bàn, Vovinam,...

4.2. Hoàn thiện cơ chế, chính sách về đất đai, thuế nhằm thu hút đầu tư phát triển thể dục thể thao.

- Tỉnh có cơ chế, chính sách ưu đãi về thuế, đất đai nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư cho hoạt động thể dục thể thao, dịch vụ thể dục thể thao. Các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân tham gia đầu tư phát triển thể dục thể thao được miễn, giảm thuế sử dụng đất, mặt nước, được hỗ trợ thuê đất, thuê mặt nước và miễn, giảm tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất nhằm phục vụ thể dục thể thao.

- Các nhà đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài, các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế trong và ngoài tỉnh, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở Việt Nam khi đầu tư vào đều được áp dụng đầy đủ các ưu đãi chung theo quy định của Nhà nước Việt Nam về thuế, đất đai, lao động... được hưởng các ưu đãi đầu tư theo chính sách khuyến khích trên địa bàn tỉnh (khi xây dựng mới các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm thể thao, công trình thể dục thể thao; đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao năng lực của các cơ sở hiện có, đầu tư phát triển thể dục thể thao ở vùng nông thôn, vùng miền núi, vùng ven biển, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng biên giới, vùng sâu vùng xa; đầu tư phát triển các dịch vụ nghiên cứu, cơ sở thí nghiệm phục vụ nghiên cứu khoa học thể dục thể thao; đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi diễn ra các hoạt động thể dục thể thao của tỉnh; đầu tư phát triển các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao).

- Thực hiện chính sách hỗ trợ thuế thu nhập cho các doanh nghiệp thể thao mới thành lập hoặc tham gia đầu tư phát triển thể thao theo hướng mở rộng, nâng cao. Tỉnh hỗ trợ tối đa công tác giải phóng mặt bằng, đầu tư hạ tầng kỹ thuật, vốn tín dụng ưu đãi, hỗ trợ lãi suất, bảo lãnh vay theo các quy định của Nhà nước. Ban hành chính sách hỗ trợ kinh phí để đào tạo, huấn luyện vận động viên, hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp, đơn vị tham gia lĩnh vực đào tạo, huấn luyện, nghiên cứu khoa học, tổ chức chăm sóc sức khỏe cho huấn luyện viên, vận động viên.

- Thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí đầu tư nâng cao chất lượng các dịch vụ thông tin liên lạc, bưu chính viễn thông, tài chính, ngân hàng, vệ sinh môi trường và đảm bảo an ninh, trật tự - an toàn xã hội nhằm phục vụ hoạt động thể dục thể thao, phục vụ các doanh nghiệp, đơn vị tham gia phát triển thể dục thể thao; cung cấp miễn phí những thông tin cần thiết cho nhà đầu tư khi nghiên cứu cơ hội đầu tư, xúc tiến thương mại và chuẩn bị hồ sơ dự án đầu tư; tổ chức tốt công tác quy hoạch, chuẩn bị địa điểm thuận lợi để các đơn vị, doanh nghiệp lựa chọn đầu tư xây dựng công trình thể dục thể thao.

- Hoàn thiện hệ thống quy chuẩn về quy hoạch đất đai phát triển thể dục, thể thao từ cấp tỉnh cho đến cơ sở; hệ thống quy chuẩn xây dựng các khu đô thị mới gắn với xây dựng hạ tầng thể dục thể thao, vui chơi giải trí. Xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng các sân chơi bãi tập, công trình thể thao tại các trung tâm văn hoá - thể thao cấp xã, thôn, bản.

5. Nghiên cứu ban hành cơ chế chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên, tổ chức cá nhân có thành tích đóng góp phát triển thể dục thể thao.

- Bổ sung, hoàn chỉnh hệ thống chính sách đãi ngộ đối với vận động viên thể thao thành tích cao, các vận động viên trọng điểm loại 1 (lương, thưởng, bảo hiểm, các danh hiệu vinh dự, chế độ ưu đãi về học tập, việc làm, chữa trị chấn thương và bệnh tật trong và sau quá trình tập luyện, thi đấu, đào tạo và chuyển đổi nghề nghiệp…).

- Tỉnh có cơ chế, chính sách bảo đảm phát hiện, tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ xứng đáng người có đức, có tài, có đóng góp đối với sự nghiệp phát triển thể dục thể thao.

- Hoàn thiện cơ chế, chính sách về khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh đóng góp cho sự nghiệp phát triển thể dục thể thao của tỉnh; cho các tập thể, cá nhân giành thành tích xuất sắc trong các kỳ Đại hội châu lục, Olimpic...

- Tỉnh có cơ chế, chính sách đãi ngộ thỏa đáng đối với cán bộ, huấn luyện viên, trọng tài có nhiều cống hiến trong phát triển sự nghiệp thể dục thể thao.

- Nghiên cứu ban hành cơ chế, chính sách nhằm thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao (cán bộ, huấn luyện viên, vận động viên thành tích cao) ở trong và ngoài nước về làm việc tại tỉnh...

6. Chú trọng nâng cao công tác tổ chức bộ máy, cán bộ và đào tạo nguồn nhân lực cho thể dục thể thao.

- Tiếp tục củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy, cán bộ thể dục thể thao các cấp đảm bảo đủ số lượng, đảm bảo chất lượng đối với cán bộ, huấn luyện viên, cộng tác viên thể thao.

- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ và đào tạo lại cán bộ thể dục thể thao ở các cấp. Đặc biệt đội ngũ quản lý, huấn luyện viên, bác sĩ thể thao, giáo viên thể dục thể thao...

- Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch phối hợp với Vụ Thể dục thể thao quần chúng, Tổng cục Thể dục thể thao định kỳ mở các lớp bồi dưỡng và cấp chứng chỉ cho hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao cấp xã, phường, thị trấn, thôn, bản.

- Tỉnh có cơ chế, chính sách ưu tiên đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển thể dục, thể thao ở các vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

- Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ giáo viên, hướng dẫn viên thể dục, thể thao. Đổi mới hình thức giáo dục thể chất và phát triển các hoạt động thể dục thể thao trong trường học. Tăng cường công tác huấn luyện rèn luyện sức khỏe trong lực lượng vũ trang. Tăng cường công tác phát hiện, tuyển chọn, bồi dưỡng tài năng trong các hoạt động phong trào thể thao quần chúng, trường học, lực lượng vũ trang.

- Chú trọng đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ, nghiệp vụ chuyên môn của các cán bộ ngành thể dục, thể thao để đáp ứng nhu cầu hội nhập quốc tế và tham gia bộ máy điều hành của các tổ chức thể thao quốc tế.

- Phối hợp với các cơ quan trung ương biên soạn và ứng dụng các chương trình, giáo án huấn luyện của từng môn thể thao nhằm phát triển thể dục thể thao ngoại khoá; tổ chức tập luyện và thi đấu thể dục thể thao ngoại khoá; bồi dưỡng nghiệp vụ cho các giáo viên, hướng dẫn viên thể dục thể thao; tiến hành điều tra khảo sát đánh giá hiệu quả phát triển thể dục thể thao và chăm sóc dinh dưỡng cho học sinh.

- Phối hợp với các cơ quan trung ương thực hiện tuyển chọn năng khiếu thể thao ở các môn thể thao trọng điểm; mở các lớp bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho huấn luyện viên, cập nhật các quan điểm huấn luyện thể thao hiện đại; tổ chức đánh giá trình độ tập luyện hàng năm đối với các vận động viên trọng điểm.

- Tăng cường hợp tác với các tỉnh, thành phố Hà Nội, Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc gia Hà Nội, Viện khoa học thể dục thể thao, Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh..., cơ quan, đơn vị, cá nhân trong và ngoài nước để phát triển thể dục thể thao về các lĩnh vực: tổ chức và tham gia biểu diễn, thi đấu thể dục thể thao; xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án về thể dục thể thao; đào tạo cán bộ, trọng tài, cộng tác viên thể dục thể thao tỉnh; đào tạo lực lượng vận động viên, huấn luyện viên; nghiên cứu khoa học, trao đổi, học hỏi kinh nghiệm về phát triển thể dục thể thao.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch: Chủ trì, phối hợp với các cấp, các ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch.

- Tham mưu, đề xuất các cơ chế, chính sách liên quan đến phát triển sự nghiệp thể dục thể thao, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

- Chỉ đạo về chuyên môn trong tuyển chọn, đào tạo lực lượng vận động viên; chuẩn bị lực lượng vận động viên tham gia thi đấu các giải thể thao khu vực, toàn quốc, quốc tế, Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo chuẩn bị lực lượng vận động viên tham gia Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc năm 2012.

- Tổ chức thực hiện các kế hoạch, dự án đầu tư xây dựng cơ bản, đầu tư cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển thể dục thể thao của tỉnh theo từng giai đoạn 2010 - 2015, 2016 - 2020.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với sở VHTTDL, Sở Tài chính, hướng dẫn các ngành, huyện thị, thành phố hàng năm đưa vào kế hoạch đầu tư và bố trí vốn đầu tư cho các dự án phát triển TDTT, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh để thực hiện. Phê duyệt các dự án xây dựng cơ bản, đầu tư cơ sở vật chất, đào tạo, tập huấn và thi đấu của vận động viên.

3. Sở Tài chính: Bố trí nguồn kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm cho các chương trình, dự án trong quy hoạch. Xây dựng các cơ chế, chính sách về tài chính, chính sách thuế, các chế độ, chính sách cho huấn luyện viên, vận động viên, hướng dẫn viên, giáo viên thể dục ở các cấp.

4. Sở Giáo dục và Đào tạo: Xây dựng giải pháp nâng cao chất lượng các môn học thể dục thể thao nội khóa, đẩy mạnh các hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa cho học sinh. Nâng cao chất lượng tổ chức Hội khỏe Phù Đổng ở các cấp. Giúp tuyển chọn đội ngũ vận động viên tham gia thi đấu các giải thể thao toàn quốc, Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc và đặc biệt là Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc. Phối hợp với sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thành lập các Câu lạc bộ năng khiếu thể thao.

5. Các Sở, Ban, ngành có liên quan: Ban Dân tộc, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, Sở Nội vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công -Thương, Sở Y tế, Sở Lao động-Thương binh&Xã hội... theo chức năng, nhiệm vụ của mình, căn cứ vào nội dung chương trình, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện.

6. UBMTTQ và các đoàn thể chính trị, xã hội: Phối hợp với Sở VHTTDL xây dựng các dự án, chương trình phát triển sự nghiệp TDTT đến năm 2020, thực hiện lồng ghép các mục tiêu phát triển TDTT với các chương trình, dự án, phong trào của đoàn thể mình đạt hiệu quả thiết thực.

7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Trực tiếp quản lý các hoạt động TDTT và chủ trì phối hợp với các cấp, các ngành triển khai thực hiện các dự án, chương trình phát triển TDTT, đồng thời chỉ đạo các hoạt động TDTT đúng quy định của pháp luật, phục vụ nhu cầu phát triển TDTT trên địa bàn.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các ngành và đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành có liên quan;
- Lưu: VT,VX(2).Ninh70b.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Văn Việt

 

PHỤ LỤC 1: TỔNG SỐ GIÁO VIÊN TDTT CÁC CẤP HỌC ĐẾN NĂM 2010

(Kèm theo Quyết định số:3916/QĐ-UBND ngày 30/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Nội dung

Tiểu học

Trung học cơ sở

Trung học phổ thông

Tổng

 

1

TP. Thanh Hóa

02

36

37

75

 

2

Thị xã Bỉm sơn

03

15

8

26

 

3

Thị xã Sầm sơn

11

11

7

29

 

4

H. Đông sơn

21

20

14

55

 

5

H. Quảng Xương

15

61

30

106

 

6

H. Hoằng hóa

14

64

34

112

 

7

H. Yên Định

34

70

28

132

 

8

H. Vĩnh Lộc

30

33

14

77

 

9

H. triệu Sơn

21

36

22

79

 

10

H. Thiệu Hóa

15

41

23

79

 

11

H. Tĩnh Gia

11

58

35

104

 

12

H. Hậu Lộc

22

33

25

80

 

13

H. Nga Sơn

17

57

22

96

 

14

H. Hà Trung

28

29

19

76

 

15

H. Nông Cống

21

34

14

69

 

16

H. Thọ Xuân

35

54

30

119

 

17

H. Ngọc Lặc

18

50

17

85

 

18

H. Cẩm Thủy

26

41

18

85

 

19

H. Thạch Thành

37

45

22

104

 

20

H. Như Thanh

22

42

14

78

 

21

H. Như Xuân

16

23

11

50

 

22

H. Thường Xuân

25

33

11

69

 

23

H. Bá Thước

24

28

18

70

 

24

H. Lang Chánh

11

23

7

41

 

25

H. Quan Hóa

13

15

6

34

 

26

H. Quan Sơn

16

22

5

43

 

27

H. Mường Lát

12

9

2

23

 

Tổng giáo viên:

520

983

493

1996

 

 

PHỤ LỤC 2: THỰC TRẠNG SỐ TRƯỜNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC THỂ CHẤT NỘI KHOÁ VÀ NGOẠI KHOÁ ĐẾN NĂM 2010

(Kèm theo Quyết định số:3916/QĐ-UBND ngày 30/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Đơn vị

Số trường

Nội khoá

Ngoại khoá

%

Thường xuyên

%

1.

Tiểu học

727

245066

 

230362

 

2.

Trung học cơ sở

650

275830

 

256521

 

3.

Trung học phổ thông

104

138792

 

129076

 

4

Đại học Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp

12

20163

 

18751

 

 

Tổng cộng

1493

679851

100

652656

96

 

PHỤ LỤC 3: THỰC TRẠNG THỂ DỤC THỂ THAO CHO MỌI NGƯỜI ĐẾN NĂM 2010

(Kèm theo Quyết định số:3916/QĐ-UBND ngày 30/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Nội dung

Số lượng

Tỷ lệ %

Chi chú

1

Số người tập luyện TDT thường xuyên

 

 

 

Năm 2001:

674.000

18%

 

Năm 2005:

880.378

23%

 

Năm 2010:

1.107080

29%

 

2

Số gia đình thể thao/tổng số gia đình

 

 

 

Năm 2001:

73.000

9%

 

Năm 2005:

109.000

13%

 

Năm 2010:

156.689

19%

 

3

Số Câu lạc bộ, điểm nhóm tập TDTT

 

 

 

Năm 2001:

662

 

 

Năm 2005:

1450

 

 

Năm 2010:

3100

 

 

4

TDTT trong lực lượng vũ trang:

 

 

 

Năm 2001:

 

100%

 

Năm 2005:

 

100%

 

 

Năm 2010:

 

100%

 

 

PHỤ LỤC 4: KHAI THÁC BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN CÁC MÔN THỂ THAO DÂN TỘC, TRÒ CHƠI DÂN GIAN Ở CÁC ĐIẠ PHƯƠNG TỈNH THANH HOÁ ĐẾN NĂM 2010

(Kèm theo Quyết định số:3916/QĐ-UBND ngày 30/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)

 

Đơn vị

Các môn thể thao dân tộc

Các trò chơi dân gian

Thực trạng

Dự kiến phát triển

Thực trạng

Dự kiến phát triển

1

TP. Thanh Hóa

 cờ tướng

cờ tướng

cờ người

cờ người

2

Thị xã Bỉm sơn

 

 

chọi gà

chọi gà

3

Thị xã Sầm sơn

 Vật

Vật

Cà kheo

Cà kheo

4

Huyện Đông sơn

Bóng chuyền

Bóng chuyền

Kéo co

Kéo co

5

H. Quảng Xương

 Vật;

Vật;

Chọi gà

Chọi gà

6

Huyện Hoằng hóa

Vật;võ

Vật;võ

Cờ người

Cờ người

7

Huyện Yên Định

 Kéo co

 Kéo co

Kéo co; đu

Kéo co; đu

8

Huyện Vĩnh Lộc

 Kéo co

 Kéo co

Kéo co

Kéo co

9

Huyện triệu Sơn

 Kéo co

 Kéo co

Kéo co; đu

Kéo co; đu

10

Huyện Thiệu Hóa

 Kéo co

 Kéo co

Kéo co

Kéo co

11

Huyện Tĩnh Gia

 Kéo co

 Kéo co

Bơi thuyền

Bơi thuyền

12

Huyện Hậu Lộc

Vật; Kéo co

Vật; Kéo co

 Chọi cù;BT

Chọi cù;BT

13

Huyện Nga Sơn

Kéo co

Kéo co

Bơi thuyền

Bơi thuyền

14

Huyện hà Trung

Kéo co

Kéo co

Cà kheo

Cà kheo

15

Huyện Nông Cống

Kéo co

Kéo co

Kéo co

Kéo co

16

Huyện Thọ Xuân

Kéo co

Kéo co

Bắn ná

Bắn ná

17

Huyện Ngọc Lặc

ĐG;TC;KC

ĐG;TC;KC

ĐG;KC;TC

đẩy gậy

18

Huyện Cẩm Thủy

ĐG;KC;TC

ĐG;KC;TC

ĐG;KC;TC

 Bắn nỏ

19

H. Thạch Thành

ĐG;KC;TC

ĐG;KC;TC

ĐG;KC;TC

Đẩy gậy

20

Huyện Như Thanh

ĐG;KC;TC

ĐG;KC;TC

ĐG;KC;TC

Tung còn

21

Huyện Như Xuân

ĐG;KC;TC

ĐG;KC;TC

ĐG;KC;TC

Tung còn

22

H. Thường Xuân

ĐG;KC;TC

ĐG;KC;TC

ĐG;KC;TC

Kéo co

23

Huyện Bá Thước

ĐG;KC;TC

ĐG;KC;TC

ĐG;KC;TC

Đẩy gậy

24

Huyện Lang Chánh

ĐG;KC;TC

ĐG;KC;TC

ĐG;KC;TC

Tung còn

25

Huyện Quan Hóa

ĐG;KC;TC

ĐG;KC;TC

ĐG;KC;TC

Đẩy gậy

26

Huyện Quan Sơn

ĐG;KC;TC

ĐG;KC;TC

ĐG;KC;TC

Đẩy gậy

27

Huyện Mường Lát

ĐG;KC;TC

ĐG;KC;TC

ĐG;KC;TC

Tung còn

Ghi chú: Đẩy gậy (ĐG), Kéo co (KC), Tung còn (TC), Bơi thuyền (BT),

 

PHỤ LỤC 5: THỰC TRẠNG CÁC MÔN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO PHÁT TRIỂN TỪ 2005-2010

(Kèm theo Quyết định số:3916/QĐ-UBND ngày 30/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

 Năm

Môn

2005

2006

2007

2008

2009

2010

1.              

Điền kinh

x

x

x

x

x

X

2.   

Bắn súng

x

x

x

x

x

X

3.   

Cầu mây

x

x

x

x

x

X

4.   

Vật dân tộc

x

x

x

x

x

X

5.   

Cử tạ

x

x

x

x

x

X

6.   

Bắn cung

x

x

x

x

x

X

7.   

Cầu lông

x

x

x

x

x

X

8.   

Karatedo

x

x

x

x

x

X

9.   

Bơi lội

x

x

x

x

x

X

10.           

Bắn đĩa bay

x

x

x

x

x

X

11.           

Ju do

x

x

x

x

x

X

12.           

Penkatsilat

x

x

x

x

x

X

13.           

Lặn

x

x

x

x

x

X

14.           

Bóng đá

x

x

x

x

x

X

15.           

Vật

x

x

x

x

x

X

16.           

Taekwondo

x

x

x

x

x

X

17.           

Đua thuyền

x

x

x

x

x

X

18.           

Bóng chuyền

x

x

x

x

x

X

19.           

Vovinam

 

x

x

x

x

X

20.           

Quyền anh

 

x

x

x

x

X

Tổng số

18

20

20

20

20

20

 
PHỤ LỤC 6: TỔNG HỢP VĐV VÀ ĐẲNG CẤP VĐV TỪ 2001 – 2010

(Kèm theo Quyết định số: 3916/QĐ-UBND ngày 30/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Năm

Tổng T1+T2

Tuyến 1

Tuyến 2

Tuyến 3

Tuyến 4

VĐV cấp cao

Tổng

KT

DBKT+CI

2001

366

91

276

800

5000

132

55

77

2002

320

102

218

900

6500

139

62

77

2003

350

110

240

0

0

137

76

61

2004

350

110

240

0

0

132

72

60

2005

350

130

220

0

0

146

77

69

2006

350

136

214

0

0

122

54

68

2007

350

130

220

0

0

130

69

61

2008

350

135

215

0

0

127

65

62

2009

400

231

169

0

0

122

64

58

2010

450

250

200

0

0

130

70

60

Ghi chú: (Chỉ tính VĐV Bóng đá và VĐV TTHLTĐTDTT).

 

PHỤ LỤC 7: TỔNG HỢP HUY CHƯƠNG THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH THANH HÓA TỪ 2001 – 2010

(Kèm theo Quyết định số: 3916/QĐ-UBND ngày 30/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Các năm

Tổng cộng

TỔNG SỐ HC

TRONG N­ƯỚC

QUỐC TẾ

V

B

Đ

Tổng

Vô địch - Cúp

Trẻ

Tổng

Vô địch

Trẻ

V

B

Đ

V

B

Đ

V

B

Đ

V

B

Đ

2001

169

66

47

56

158

21

21

18

40

23

35

11

0

1

0

5

2

3

2002

259

88

81

90

241

16

19

30

65

53

58

18

3

4

0

4

5

2

2003

187

77

60

50

178

14

15

22

60

40

27

9

0

2

1

3

3

0

2004

274

85

94

95

242

12

11

9

61

72

77

32

2

2

0

10

9

9

2005

245

80

58

107

219

24

26

44

56

29

40

26

0

3

23

0

0

0

2006

121

27

40

54

108

12

17

36

8

19

16

13

5

3

2

2

1

0

2007

159

64

49

76

128

19

42

67

 

 31

 

31

15

7

9

0

0

0

2008

209

56

70

83

192

49

66

77

 

17 

 

17

7

4

6

0

0

0

2009

233

78

66

89

193

33

35

42

29

18

36

40

16

13

11

0

0

0

2010

216

80

48

88

198

59

34

67

11

9

18

18

10

5

3

0

0

0

 

PHỤ LỤC 8 : THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ THỂ DỤC THỂ THAO ĐẾN NĂM 2010

(Kèm theo Quyết định số: 3916 /QĐ-UBND ngày 30/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)

 

Đơn vị

Tổng số

Trình độ chuyên môn

Chuyên ngành khác

Trình độ chính trị

ĐH

Th.s

Ts

ĐH

Th.s

Ts

CC

TC

I

Quản lý nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phòng Thể thao TTC

7

7

3

 

7

5

 

5

 

 

Phòng Nghiệp vụ TDTT

9

9

2

 

11

5

 

3

 

II

Đơn vị sự nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trung tâm HL&TĐ TDTT

33

33

5

 

 

 

 

5

 

2

Trường CĐ TDTT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

49

49

10

 

 

 

 

21

 

 

PHỤ LỤC 9: THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ DỤC THỂ THAO ĐẾN NĂM 2010 (Kèm theo Quyết định số: 3916 /QĐ-UBND ngày 30/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

MÔN

HLV

Trình độ chuyên môn

ĐH TDTT

HLV chính

1

Bóng chuyền

04

04

 

2

Điền Kinh

07

07

 

3

Cử tạ- Ném đẩy

05

05

 

4

Cầu mây

03

03

 

5

Bắn súng

03

03

 

6

Pencaksilat

05

05

 

7

Teakwondo

02

02

 

8

Karatedo

02

02

 

9

Thể thao dưới nước

05

05

 

10

Đua thuyền

02

02

 

11

Cờ vua

03

03

 

12

Cầu Lông

02

02

 

13

Võ dân tộc

02

02

 

14

Vật

03

03

 

15

Judo

01

01

 

16

QV,BB, BN

01

01

 

Tổng số

50

50

 

 

PHỤ LỤC 10: THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ THỂ DỤC THỂ THAO CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ TỈNH THANH HOÁ ĐẾN NĂM 2010

(Kèm theo Quyết định số: 3916 /QĐ-UBND ngày 30/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Đơn vị

Trình độ đào tạo TDTT

ĐH

TC

1

Thành phố Thanh Hóa

 

 

 

 

Phòng Văn hóa và Thông tin

1

 

 

Trung tâm TDTT

5

 

 

2

Thị xã Sầm Sơn

 

 

 

 

Phòng Văn hóa và Thông tin

1

 

 

Trung tâm TDTT

8

 

 

3

Thị xã Bỉm Sơn

 

 

 

 

Phòng Văn hóa và Thông tin

1

 

 

Trung tâm Văn hóa thể thao

1

 

1

4

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

Phòng Văn hóa và Thông tin

1

 

 

Trung tâm.TDTT

3

2

 

5

Huyện Đông Sơn

 

 

 

 

Phòng Văn hóa và Thông tin

1

 

 

Trung tâm Văn hóa thể thao

1

 

 

6

Huyện Nông Cống

 

 

 

 

Phòng Văn hóa và Thông tin

 

1

 

Trung tâm Văn hóa thể thao

2

 

 

7

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

Phòng Văn hóa và Thông tin

1

 

 

Trung tâm Văn hóa thể thao

1

 

 

8

Huyện Quảng Xu­ơng

 

 

 

 

Phòng Văn hóa và Thông tin

1

 

 

Trung tâm Văn hóa thể thao

3

 

 

9

Huyện Hà Trung

 

 

 

 

Phòng Văn hóa và Thông tin

0

 

 

Trung tâm Văn hóa thể thao

2

1

 

10

Huyện Nga Sơn

 

 

 

 

Phòng Văn hóa và Thông tin

0

 

 

Trung tâm Văn hóa thể thao

1

 

 

11

Huyện Yên Định

 

 

 

 

Phòng Văn hóa và Thông tin

1

 

 

Trung tâm Văn hóa thể thao

4

 

 

12

Huyện Thiệu Hóa

 

 

 

 

Phòng Văn hóa và Thông tin

1

 

 

Trung tâm Văn hóa thể thao

3

 

 

13

Huyện Hoằng Hóa

 

 

 

 

Phòng Văn hóa và Thông tin

1

 

 

Trung tâm Văn hóa thể thao

4

 

 

14

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

 

Phòng Văn hóa và Thông tin

1

 

 

Trung tâm Văn hóa thể thao

2

 

 

15

Huyện Tĩnh Gia

 

 

 

 

Phòng Văn hóa và Thông tin

 

 

 

Trung tâm Văn hóa thể thao

1

 

 

16

Huyện Vĩnh Lộc

 

 

 

 

Phòng Văn hóa và Thông tin

 

 

 

Trung tâm TDTT

2

 

 

17

Huyện Thạch Thành

 

 

 

 

Phòng Văn hóa và Thông tin

1

 

 

Trung tâm Văn hóa thể thao

1

 

 

18

Huyện Cẩm Thủy

 

 

 

 

Phòng Văn hóa và Thông tin

 

 

 

Trung tâm Văn hóa thể thao

2

 

 

19

Huyện Ngọc Lặc

 

 

 

 

Phòng Văn hóa và Thông tin

1

 

 

Trung tâm Văn hóa thể thao

1

 

 

20

Huyện Lang Chánh

 

 

 

 

Phòng Văn hóa và Thông tin

1

 

 

Trung tâm Văn hóa thể thao

 

 

 

21

Huyện Như­ Xuân

 

 

 

 

Phòng Văn hóa và Thông tin

1

 

 

Trung tâm Văn hóa thể thao

1

 

 

22

Huyện Nh­ư Thanh

 

 

 

 

Phòng Văn hóa và Thông tin

1

 

 

Trung tâm Văn hóa thể thao

1

 

 

23

Huyện Th­ường Xuân

 

 

 

 

Phòng Văn hóa và Thông tin

 

 

 

Trung tâm Văn hóa thể thao

1

 

 

24

Huyện Bá Th­ước

 

 

 

 

Phòng Văn hóa và Thông tin

1

 

 

Trung tâm Văn hóa thể thao

1

 

 

25

Huyện Quan Hóa

 

 

 

 

Phòng Văn hóa và Thông tin

1

 

 

Trung tâm Văn hóa thể thao

1

 

 

26

Huyện Quan Sơn

 

 

 

 

Phòng Văn hóa và Thông tin

 

 

 

Trung tâm Văn hóa thể thao

1

 

 

27

Huyện M­ường Lát

 

 

 

 

Phòng Văn hóa và Thông tin

1

 

 

Trung tâm Văn hóa thể thao

 

 

 

 

Tổng

69

4

1

 

PHỤ LỤC 11: HIỆN TRẠNG QUỸ ĐẤT THỂ DỤC THỂ THAO ĐẾN NĂM 2010 TỈNH THANH HOÁ

(Kèm theo Quyết định số: 3916/QĐ-UBND ngày 30/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Đơn vị tính: ha

TT

 ĐƠN VỊ

Diện tích đất tự nhiên

Diện tích đất giành cho TDTT

Ghi chú

 

Tổng quỹ đất TDTT đến năm 2010 (Cấp huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn)

 

869,01

 

1

Thành phố Thanh Hóa

5.700

17,91

 

2

Thị xã Bỉm sơn

6.681

6,06

 

3

Thị xã Sầm sơn

1.800

3,01

 

4

Huyện Đông sơn

10.640

23,54

 

5

Huyện Quảng Xương

22.763

37,21

 

6

Huyện Hoằng Hóa

224,580

19,58

 

7

Huyện Yên Định

21.024

37,53

 

8

Huyện Vĩnh Lộc

15.758,80

28,05

 

9

Huyện Triệu Sơn

29.159,82

33,2

 

10

Huyện Thiệu Hóa

17.547,52

45,18

 

11

Huyện Tĩnh Gia

45.000

44,41

 

12

Huyện Hậu Lộc

701,87

25,79

 

13

Huyện Nga Sơn

14.495

18,95

 

14

Huyện Hà Trung

24.450,48

16,5

 

15

Huyện Nông Cống

28,710

70,97

 

16

Huyện Thọ Xuân

5.870

49,37

 

17

Huyện Ngọc Lặc

48.990

42,45

 

18

Huyện Cẩm Thủy

42.583,19

33,86

 

19

Huyện Thạch Thành

55.811

45,04

 

20

Huyện Như Thanh

58.712

46,83

 

21

Huyện Như Xuân

49,761

26,45

 

22

Huyện Thường Xuân

110.505

41,12

 

23

Huyện Bá Thước

77.401

97,89

 

24

Huyện Lang Chánh

58.676

22,85

 

25

Huyện Quan Hóa

99.617

22,54

 

26

Huyện Quan Sơn

93,109

10,67

 

27

Huyện Mường Lát

80.865

2,05

 

Nguồn cung cấp: Sở Tài nguyên và Môi trường

 

PHỤ LỤC 12: THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH THANH HOÁ ĐẾN NĂM 2010

(Kèm theo Quyết định số: 3916/QĐ-UBND ngày 30/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Tên công trình

Số lượng

Ghi chú

I

Cấp tinh

 

 

1

Sân vận động

01

 

2

Nhà thi đấu và tập luyện

01

 

3

 Trường bắn

01

 

4

Sân Quần vợt

20

 

5

Bể bơi

02

 

II

Cấp huyện

 

 

1

Sân vận động

04

 

2

Nhà thi đấu và tập luyện

26

 

3

Sân Quần vợt

54

 

4

Bể bơi

02

 

 

 

PHỤ LỤC 13: THỰC TRẠNG NGÂN SÁCH ĐẦU TƯ THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH THANH HOÁ TỪ 2005 – 2010

(Kèm theo Quyết định số: 3916 /QĐ-UBND ngày 30/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Năm

Nội dung

2005

2006

2007

2008

2009

2010

1

Ngân sách sự nghiệp:

 

 

 

 

 

 

Cấp tỉnh

19,013 tỷ

47,876 tỷ

29,681 tỷ

27,077 tỷ

32,644 tỷ

36 tỷ

Cấp huyện, thành phố

1,43 tỷ

1,7 tỷ

2,31 tỷ

2,45 tỷ

2,61 tỷ

5,4 tỷ

Cấp xã, phường, thị trấn

310 triệu

370 triệu

450 triệu

560 triệu

700 triệu

2,3 tỷ

2

Đầu tư xây dựng CSVC

 

 

 

 

 

 

Công trình cấp tỉnh

2,5tỷ

2,4 tỷ

2tỷ

2 tỷ

1,9tỷ

4,5 tỷ

Công trình cấp huyện

500triệu

650triệu

800triệu

900triệu

900 triệu

1,2 tỷ

Cấp xã, phường, thị trấn

30triệu

35triệu

40triệu

45triệu

50 triệu

60 triệu

3

Kinh phí xã hội hoá:

 

 

 

 

 

 

Cấp tỉnh

2,5tỷ

2,4 tỷ

2tỷ

2 tỷ

16tỷ

24 tỷ

Cấp huyện, thành phố

200 triệu

300triệu

350triệu

360triệu

370 triệu

410 triệu

Cấp xã, phường, thị trấn

30triệu

35triệu

37triệu

40triệu

45triệu

60 triệu

4

Doanh nghiệp, tư nhân đầu tư xây dựng cơ CSVC

120 tỷ

130tỷ

140 tỷ

150tỷ

160 tỷ

175 tỷ

 

PHỤ LỤC 14: QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỂ DỤC, THỂ THAO CHO MỌI NGƯỜI ĐẾN NĂM 2020 (Kèm theo Quyết định số: 3916/QĐ-UBND ngày 30/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Nội dung

Định hướng phát triển

Ghi chú

2015

2020

I

GDTC trong nhà trường

 

 

 

1

Số trường phổ thông thực hiện chương trình GDTC nội khoá

100%

100%

 

2

Số trường phổ thông tổ chức hoạt động TDTT ngoại khoá 2 lần/tuần

96-97%

97-100%

 

3

TDTT quần chúng

 

 

 

4

Số người tập luyện TDTT thường xuyên

36%

40-45%

 

5

Số gia đình thể thao đạt

26%

30%

 

6

Câu lạc bộ, tụ điểm, nhóm tập luyện TDTT

3500-3700

3800-4000

 

7

Lực lượng vũ trang

100%

100%

 

Tổng số

 

 

 

 

PHỤ LỤC 15: QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC MÔN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO ĐẾN NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số: 3916 /QĐ-UBND ngày 30/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Năm

Môn

2015

2020

I

Các môn thể thao trọng điểm loại 1:

Bắn súng, Điền kinh, Đua thuyền, Penkcatsilat, Karatedo, Vật, Judo, Teakwondo, Cử tạ, Bơi, Bóng đá

11

11

II

Các môn thể thao trọng điểm loại 2:

Wushu, Bóng chuyền, Cầu chinh, Cầu mây, Vovinam, Võ cổ truyền, Xe đạp, Đẩy gậy, Bắn cung, Muay Thái, Cờ vua, Cầu lông.

12

12

III

Boxing, Dance Sport, Sport Aerobic, Bi sắt, Billard, Bắn đĩa bay, Bắn ná-nỏ, Bóng ném, Quần vợt, Bóng bàn.

10

10

 


PHỤ LỤC 16. CHỈ TIÊU HUY CHƯƠNG ĐẠT ĐƯỢC TẠI CÁC GIẢI QUỐC GIA, QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN 2011 – 2020

(Kèm theo Quyết định số: 3916/QĐ-UBND ngày 30/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Nội dung

HC Giải quốc gia

HC Giải quốc tế

Tổng số

Đẳng cấp VĐV

ĐH TDTT TQ

Giải VĐ

Giải trẻ

Olimpic

Asiads

SEA Games

Giải VĐ TG

Giải VĐ Châu Á

Giải VĐ ĐNÁ

C. I

KT

HC

V

B

Đ

V

B

Đ

V

B

Đ

V

B

Đ

V

B

Đ

V

B

Đ

V

B

Đ

V

B

Đ

V

B

Đ

 

 

 

2011

 

 

 

25

20

30

40

35

45

 

 

 

 

 

 

4

4

5

 

1

2

1

1

1

1

1

1

211

78

73

2012

 

 

 

30

20

35

45

40

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2

1

1

1

2

1

2

236

80

75

2013

 

 

 

35

25

40

50

50

40

 

 

 

 

 

 

4

5

6

 

1

2

 

1

2

2

2

2

267

83

78

2014

30

20

30

 

 

 

40

40

40

 

 

 

1

2

 

 

 

 

 

1

2

 

1

2

2

2

2

215

95

80

2015

 

 

 

30

30

40

40

50

40

 

 

 

 

 

 

5

4

6

 

2

2

 

1

2

1

2

3

273

100

90

2016

 

 

 

35

35

45

45

50

45

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

2

3

1

2

3

1

2

3

271

105

95

2017

 

 

 

40

35

50

50

40

40

 

 

 

 

 

 

6

1

3

 

2

1

1

3

2

2

3

2

276

110

95

2018

35

25

40

 

 

 

50

45

40

 

 

 

1

1

1

 

 

 

 

2

1

2

2

3

2

4

2

256

115

100

2019

 

 

 

30

35

40

50

30

30

 

 

 

 

 

 

7

1

4

 

2

2

1

2

3

2

1

3

243

120

100

2020

 

 

 

35

40

40

50

35

40

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

2

2

2

3

2

3

2

1

258

130

100

 


PHỤ LỤC 17: QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TDTT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ ĐẾN NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số: 3916/QĐ-UBND ngày 30/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐVT: ha

 

TT

Các huyện, thị xã, thành phố

Hiện trạng sử dụng đất đến năm 2010

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

Nhu cầu sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2020

Ghi chú

Tổng cộng

Cấp tỉnh

 Cấp huyện, trung tâm vùng

Cấp xã, phường, thị trấn

Cấp thôn, bản, làng

Cơ quan, đơn vị, trường THCN

 

Tổng cộng

869,01

3608,1

160

531,3

1274

1208,0

434,8

2739,7

 

1

TP Thanh Hoá

17,91

259,4

160

15,0

36

48,40

94,30

241,49

TT TDTT cụm

2

TX Sầm Sơn

3,01

122,6

 

102,8

10

9,80

7,90

119,59

TT TDTT cụm

Sân golf 27 lỗ

3

TX Bỉm Sơn

6,06

42

 

15,0

14

13,00

7,50

35,94

TT TDTT cụm

4

H. M­ường Lát

2,05

44,5

 

6,5

20

18,00

6,30

42,45

TT TDTT huyện

5

H. Quan Hoá

22,54

67,5

 

6,5

36

25,00

6,90

44,96

TT TDTT huyện

6

H. Quan Sơn

10,67

52,3

 

6,5

26

19,80

6,70

41,63

TT TDTT huyện

7

H. Bá Thư­ớc

97,89

97,5

 

6,5

46

45,00

10,80

-0,39

TT TDTT huyện

8

H. Lang Chánh

22,85

48,5

 

6,5

22

20,00

7,40

25,65

TT TDTT huyện

9

H. Ngọc Lặc

42,45

118,6

 

15,0

44

59,60

13,60

76,15

TT TDTT cụm

10

H. Thạch Thành

45,04

111,1

 

6,5

56

48,60

14,00

66,06

TT TDTT huyện

11

H. Cẩm Thuỷ

33,86

89,5

 

6,5

40

43,00

11,90

55,64

TT TDTT huyện

12

H. Nh­ư Xuân

26,45

79,1

 

6,5

36

36,60

9,00

52,65

TT TDTT huyện

13

H. Như­ Thanh

46,83

79,5

 

6,5

34

39,00

10,40

32,67

TT TDTT huyện

14

H. Thư­ờng Xuân

41,12

69,5

 

6,5

34

29,00

11,00

28,38

TT TDTT huyện

15

H. Vĩnh Lộc

28,05

73,4

 

15,0

32

26,40

9,60

45,35

TT TDTT cụm

16

H. Yên Định

37,53

117,5

 

6,5

58

53,00

15,40

79,97

TT TDTT huyện

17

H. Thọ Xuân

49,37

317,8

 

215,0

82

80,80

18,50

328,43

TT TDTT cụm

Sân golf 36 lỗ

18

H. Thiệu Hoá

45,18

120,3

 

6,5

62

51,80

16,00

75,12

TT TDTT huyện

19

H. Đông Sơn

23,54

84,9

 

6,5

42

36,40

11,40

61,36

TT TDTT huyện

20

H. Triệu Sơn

33,20

155,9

 

6,5

72

77,40

19,40

122,7

TT TDTT huyện

21

H. Hoằng Hoá

19,58

196,8

 

15,0

98

83,80

22,60

177,22

TT TDTT cụm

22

H. Hà Trung

16,50

96,9

 

6,5

50

40,40

12,30

80,4

TT TDTT huyện

23

H. Hậu Lộc

25,79

107,3

 

6,5

54

46,80

16,70

81,51

TT TDTT huyện

24

H. Nga Sơn

18,95

107,3

 

6,5

54

46,80

15,50

88,35

TT TDTT huyện

25

H. Quảng Xư­ơng

37,21

173,1

 

6,5

82

84,60

22,00

135,89

TT TDTT huyện

26

H. Tĩnh Gia

44,41

140,8

 

15,0

68

57,80

20,50

96,39

TT TDTT cụm

27

H. Nông Cống

70,97

139,7

 

6,5

66

67,20

17,20

68,73

TT TDTT huyện

 


PHỤ LỤC 18: DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CSVC TỈNH THANH HOÁ¸ GIAI ĐOẠN 2011 – 2020

(Kèm theo Quyết định số: 3916/QĐ-UBND ngày 30/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)

ĐVT: Tỷ đồng

TT

Tên dự án

Địa điểm xây dựng

Tổng kinh phí

Kinh phí đầu t­ư

NguỒN VỐN NGÂN SÁCH

NGUỒN VỐN XÃ HỘI HểA

Giai đoạn
 2011 - 2015

Giai đoạn
2016 - 2020

I

CẤP TỈNH

 

4.647

4.647

 

2.873

1.774

1

Khu liên hợp TDTT tỉnh (a+b)

Tại xã Quảng Đông, Quảng Thành – TP Thanh Hóa

4.647

4.647

 

2.873

1.774

a

Phần xây dựng

 

4.040

4.040

 

2.509

1.531

 

 - San nền toàn khu 1.600.000 m2 x 1,75m x 150.000đ/m3

 

420

420

 

252

168

 

 - SVĐ 30.000 chỗ, khán đài có mái che

 

1,500

1,500

 

1,500

 

 

 - Các công trình khu thi đấu chính kết hợp tập luyện

 

500

500

 

275

225

 

 - Khu TT đào tạo và bồi dưỡng VĐV Bắc Miền Trung

 

800

800

 

320

480

 

 - Khu công viên sinh thái - thể thao

 

250

250

 

 

250

 

 - Khu dịch vụ, khách sạn, siêu thị

 

300

300

 

 

300

 

 - Phần hạ tầng (sân, đư­ờng, điện, n­ước)

 

270

270

 

162

108

b

Chi phí bồi thư­ờng GPMB

 

607

607

 

364

243

 

 - Đất nông nghiệp

 1.280.000m2 x240.000đ/m2

 

307

307

 

184

123

 

 - Đất ở

204.000m2 x 950.000đ/m2

 

193

193

 

116

77

 

 - Đất giao thông thủy lợi và các công trình khác: 200.000m2 x 200.000đ/m2 x 60%

 

24

24

 

14

10

 

 - Nhà ở và vật liệu kiến trúc 300 hộ x 80m2 x 2.000.000đ/m2

 

48

48

 

29

19

 

 - Đất nghĩa địa
10.000m2 x 1.000.000đ/m2

 

10

10

 

6

4

 

 - Hạ tầng khu tái định c­ư:

 36.000m2 x 700.000đ/m2 (đơn giá 700.000đ/m2 đã bao gồm kinh phí bồi thư­ờng giải phóng mặt bằng và đầu t­ư hạ tầng cho tái định cư)

 

25

25

 

15

10.00

II

TRUNG TÂM TDTT VÙNG

 

4.950

3.217,5

1.732,5

2.970

1.980

1

Trung tâm TDTT TX. Sầm Sơn

- Sân vận động, các hạng mục khác (nhà tập luyện và thi đấu, bể bơi, sân thể thao ngoài trời,…)

TX Sầm Sơn

550

357,5

192,5

330

220

2

Trung tâm TDTT TX. Bỉm Sơn

- Sân vận động, các hạng mục khác (nhà tập luyện và thi đấu, bể bơi, sân thể thao ngoài trời,…)

TX Bỉm Sơn

550

357,5

192,5

330

220

3

Trung tâm TDTT H. Ngọc Lặc

- Sân vận động, các hạng mục khác (nhà tập luyện và thi đấu, bể bơi, sân thể thao ngoài trời,…)

H. Ngọc Lặc

550

357,5

192,5

330

220

4

Trung tâm TDTT H. Hoằng Hoá

- Sân vận động, các hạng mục khác (nhà tập luyện và thi đấu, bể bơi, sân thể thao ngoài trời,…)

H. Hoằng Hoá

550

357,5

192,5

330

220

5

Trung tâm TDTT H. Tĩnh Gia - - Sân vận động, các hạng mục khác (nhà tập luyện và thi đấu, bể bơi, sân thể thao ngoài trời,…)

H. Tĩnh Gia

550

357,5

192,5

330

220

6

Trung tâm TDTT H. Thọ Xuân - Sân vận động, các hạng mục khác (nhà tập luyện và thi đấu, bể bơi, sân thể thao ngoài trời,…)

H. Thọ Xuân

550

357,5

192,5

330

220

7

Trung tâm TDTT H. Vĩnh Lộc - Sân vận động, các hạng mục khác (nhà tập luyện và thi đấu, bể bơi, sân thể thao ngoài trời,…)

H. Vĩnh Lộc

550

357,5

192,5

330

220

8

Trung tâm TDTT TP. Thanh Hoá

 - Sân vận động, các hạng mục khác (nhà tập luyện và thi đấu, bể bơi, sân thể thao ngoài trời,…)

TP. Thanh Hoá

550

357,5

192,5

330

220

9

Trung tâm TDTT Khu kinh tế Nghi Sơn

- Sân vận động, các hạng mục khác (nhà tập luyện và thi đấu, bể bơi, sân thể thao ngoài trời,…)

H. Tĩnh Gia

550

357,5

192,5

330

220

III

CẤP HUYỆN (19 HUYỆN)

 

 

4.238

1.509,7

2.737,3

1.662.8

2.575,2

1

- Các hạng mục công trình: SVĐ, nhà tập luyện và thi đấu, bể bơi,…

Trung tâm huyện

1.938

1259,7

678,3

1.162,8

775,2

2

Xây dựng khu sân golf 36 lỗ

H. Thọ Xuõn

1.500

150

1.350

300

1.200

3

Xây dựng khu sân golf 27 lỗ

Tx. Sầm Sơn

800

100

700

200

600

VI

CẤP XÃ/ PH­ƯỜNG/ TT

- Phòng tập đơn giản, sân tập đơn giản..

Trung tâm xã

1.200

780

420

650

550

 

TỔNG CỘNG

 

15.035

8.527,75

6.507,25

8.156

6.879


PHỤ LỤC 19: DỰ KIẾN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH THANH HOÁ ĐẾN NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số: 3916/QĐ-UBND ngày 30/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)

 Nội dung

 

Giai đoạn

Ngân sách sự nghiệp/ tổng chi ngân sách các cấp

Ghi chú

Tỷ lệ %

Khái toán

1. Năm 2011 – 2015

 

 

 

a. - Cấp tỉnh

 - Bóng đá

1,0

 400 tỷ đồng

 

 

80-85 tỷ đồng

 

b. Cấp Huyện:

Tăng 2 lần

90 tỷ đồng

 

c. Cấp xã, phường:

 

 

 

2. Năm 2016- 2020

 

 

 

a. - Cấp tỉnh

 - Bóng đá

1,3%- 1,5%

520-600 tỷ đồng

 

 

85-90 tỷ đồng

 

b. Cấp Huyện:

Tăng 2,5-3 lần

112,5 -135 tỷ đồng

 

c. Cấp xã, phường:

Tăng 2,5 lần

 

 

 

PHỤ LỤC 20: QUY HOẠCH ĐỘI NGŨ CÁN BỘ THỂ DỤC THỂ THAO ĐẾN NĂM 2020.

(Kèm theo Quyết định số: 3916 /QĐ-UBND ngày 30/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Nội dung

Số lượng

2011-2015

Số lượng

2016-2020

ĐH

Th.s

Ts

ĐH

Th.s

Ts

I

CẤP TỈNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cán bộ quản lý

70

70

15

3

70

70

20

3

 

Huấn luyện viên

80

80

10

 

90

90

15

 

II

CẤP HUYỆN

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quản lý nhà nước

27

 

 

 

27

 

 

 

2

Đơn vị sự nghiệp

78

 

 

 

97

 

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3916/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp thể dục thể thao tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020

  • Số hiệu: 3916/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/11/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Vương Văn Việt
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/11/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản