THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2015/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 11 tháng 09 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ VỀ KINH DOANH BÁN HÀNG MIỄN THUẾ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 24/2009/QĐ-TTG NGÀY 17 THÁNG 02 NĂM 2009 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 44/2013/QĐ-TTG NGÀY 19 THÁNG 7 NĂM 2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm 2009 và Quyết định số 44/2013/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm 2009 và Quyết định số 44/2013/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg như sau:
“3. Trên tàu bay thực hiện các chuyến bay quốc tế của hãng hàng không được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam được bán hàng miễn thuế phục vụ hành khách xuất cảnh trên tàu bay, hành khách trên tàu bay đến Việt Nam”.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 5 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg như sau:
“2. Đối tượng mua hàng là hành khách trên tàu bay đang thực hiện các chuyến bay quốc tế của hãng hàng không được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam được mua hàng miễn thuế trên tàu bay khi xuất cảnh, tàu bay đang thực hiện chuyến bay quốc tế đến Việt Nam”.
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 44/2013/QĐ-TTg như sau:
“5. Đối tượng và điều kiện được mua hàng miễn thuế là người nhập cảnh, hành khách trên tàu bay đang thực hiện chuyến bay quốc tế đến Việt Nam:
a) Người nhập cảnh ngay sau khi hoàn thành thủ tục nhập cảnh được mua hàng miễn thuế ngay tại cửa khẩu quốc tế sân bay nhập cảnh; không được mua hàng miễn thuế sau khi đã ra khỏi khu vực quản lý, kiểm tra, kiểm soát của cơ quan Hải quan tại cửa khẩu quốc tế sân bay nhập cảnh;
b) Người nhập cảnh khi mua hàng miễn thuế phải xuất trình hộ chiếu có đóng dấu nhập cảnh, thẻ lên tàu bay - Boarding pass. Cửa hàng miễn thuế phải sao chụp lưu một trong những chứng từ này”.
c) Hành khách mua hàng miễn thuế trên tàu bay đang thực hiện chuyến bay quốc tế đến Việt Nam phải xuất trình hộ chiếu, thẻ lên tàu bay - Boarding pass. Tiếp viên hàng không phải ghi đầy đủ thông tin: Tên khách mua hàng, số hộ chiếu, số chuyến bay, số ghế.
Đoàn tiếp viên thực hiện việc tổng hợp chứng từ, ghi chép các thông tin liên quan đến khách mua hàng miễn thuế và bàn giao cho doanh nghiệp kinh doanh bán hàng miễn thuế để thực hiện nhập dữ liệu liên quan đến việc bán hàng của chuyến bay vào hệ thống phần mềm quản lý nối mạng với cơ quan Hải quan ngay sau khi tàu bay hoàn thành thủ tục nhập cảnh”.
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 1 Quyết định số 44/2013/QĐ-TTg như sau:
“4. Người nhập cảnh, hành khách trên tàu bay đang thực hiện chuyến bay quốc tế đến Việt Nam được mua hàng miễn thuế theo định mức hành lý miễn thuế quy định tại Quyết định số 31/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về định mức hành lý, tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng, hàng mẫu được miễn thuế, xét miễn thuế, không chịu thuế”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2015.
Bộ Tài chính, Bộ Công Thương chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
- 1Thông tư 120/2009/TT-BTC hướng dẫn Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 1411/VPCP-KTTH về Quy chế kinh doanh bán hàng miễn thuế do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 148/2013/TT- BTC hướng dẫn Quy chế kinh doanh bán hàng miễn thuế kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg và 44/2013/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 4Công văn 11380/TCHQ-GSQL năm 2016 thực hiện Nghị định 68/2016/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Nghị định 167/2016/NĐ-CP về kinh doanh hàng miễn thuế
- 1Quyết định 24/2009/QĐ-TTg ban hành Quy chế kinh doanh bán hàng miễn thuế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 44/2013/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BTC năm 2016 Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 167/2016/NĐ-CP về kinh doanh hàng miễn thuế
- 1Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 2Thông tư 120/2009/TT-BTC hướng dẫn Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1411/VPCP-KTTH về Quy chế kinh doanh bán hàng miễn thuế do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 148/2013/TT- BTC hướng dẫn Quy chế kinh doanh bán hàng miễn thuế kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg và 44/2013/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 5Quyết định 31/2015/QĐ-TTg về định mức hành lý, tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng, hàng mẫu được miễn thuế, xét miễn thuế, không chịu thuế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 15648/BTC-TCHQ năm 2015 Hướng dẫn thực hiện quyết định 39/2015/QĐ-TTg về kinh doanh bán hàng miễn thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 11380/TCHQ-GSQL năm 2016 thực hiện Nghị định 68/2016/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
Quyết định 39/2015/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế kinh doanh bán hàng miễn thuế kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg và 44/2013/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 39/2015/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/09/2015
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: 22/09/2015
- Số công báo: Từ số 997 đến số 998
- Ngày hiệu lực: 01/11/2015
- Ngày hết hiệu lực: 15/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực