Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 39/2008/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 15 tháng 8 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH MỨC THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài; Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP; Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND7 ngày 22/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 341/TTr-STP ngy 05/8/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:

1. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã:

STT

CÔNG VIỆC THỰC HIỆN

Mức thu cho mỗi trường hợp

1

Đăng ký nhận nuôi con nuôi ( gồm cả đăng ký lần đầu và đăng ký lại)

20.000 đồng

2

Đăng ký nhận cha, mẹ, con

10.000 đồng

3

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

2.000 đồng/1 bản

 4

Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

3.000 đồng

5

Các việc đăng ký hộ tịch khác

5.000 đồng

2. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:

STT

CÔNG VIỆC THỰC HIỆN

Mức thu cho mỗi trường hợp

1

Cấp lại bản chính Giấy khai sinh

10.000 đồng

2

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

2.000 đồng/1 bản

3

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc; xác định lại giới tính

25.000 đồng

3. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp:

STT

CÔNG VIỆC THỰC HIỆN

Mức thu cho mỗi trường hợp

1

Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài (bao gồm đăng ký lần đầu, đăng lý lại )

1.000.000 đồng

 2

Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (bao gồm cả đăng ký lần đầu và đăng ký lại)

2.000.000 đồng

3

Đăng ký nhận cha mẹ con có yếu tố nước ngoài

1.000.000 đồng

4

Cấp lại bản chính Giấy khai sinh

50.000 đồng

5

Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc

5.000 đồng /1 bản

6

Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

10.000 đồng

7

Các việc đăng ký hộ tịch khác

50.000 đồng

Điều 2.

1. Đối tượng nộp lệ phí theo mức thu quy định tại Điều 1 Quyết định ny là những người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.

2. Miễn thu toàn bộ lệ phí đăng ký hộ tịch theo quy định tại điểm b, khoản 6 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ và Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 Thủ Tướng Chính phủ đối với các trường hợp sau:

a) Đăng ký khai sinh, bao gồm: đăng ký khai sinh đúng hạn; đăng ký khai sinh quá hạn; đăng ký lại việc sinh;

b) Đăng ký kết hôn, bao gồm: đăng ký kết hôn; đăng ký lại việc kết hôn trừ việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp;

c) Đăng ký khai tử, bao gồm: đăng ký khai tử đúng hạn; đăng ký khai tử quá hạn; đăng ký lại việc khai tử;

d) Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch;

e) Đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa của tỉnh.

Điều 3.

1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện đăng ký hộ tịch, đồng thời thực hiện tổ chức thu lệ phí hộ tịch, bao gồm: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương.

2. Đối với việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, giao Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, thu lệ phí, trả hồ sơ và thực hiện việc miễn lệ phí hộ tịch theo quy định.

Điều 4. Ủy ban nhân dân cấp xã được giữ lại 90% lệ phí thu được; Ủy ban nhân dân cấp huyện được giữ lại 70% lệ phí thu được, Sở Tư pháp được giữ lại 40% lệ phí thu được để chi cho công tác trực tiếp đăng ký hộ tịch, tổ chức quản lý thu theo khoản 5, Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ; số còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước. Số lệ phí được để lại, đơn vị phải tổng hợp vào nguồn thu tài chính của đơn vị theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan quản lý nhà nước.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các tổ chức và cá nhân liên quan chụi trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng CP;
- Bộ Tài chinh; Bộ Tư pháp;
- Cục KTVB-Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- UBMT TQ Việt Nam tỉnh;
- Như Điều 6;
- VP-TU, ĐĐBQH&HĐND tỉnh;
- LĐVP, CV, TH;
- Lưu: VT.

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hoàng Sơn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành

  • Số hiệu: 39/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/08/2008
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Người ký: Nguyễn Hoàng Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/08/2008
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản