Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2022/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 26 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAO CHO CỘNG ĐỒNG TỰ THỰC HIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ (BẰNG HIỆN VẬT HOẶC BẰNG TIỀN) THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán;

Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 197/TTr-STC ngày 28 tháng 11 năm 2022, Công văn số 4849/STC-ĐTDN ngày 23 tháng 12 năm 2022 và tổng hợp ý kiến thành viên UBND tỉnh tại Công văn số 4316/VP-KT ngày 26 tháng 12 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư công giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ (bằng hiện vật hoặc bằng tiền) thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 01 năm 2023.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng QH-XD, KT (Ph);
- Lưu: VT, Ktr994/12.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Văn Bi

 

QUY ĐỊNH

VIỆC QUẢN LÝ, THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAO CHO CỘNG ĐỒNG TỰ THỰC HIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ (BẰNG HIỆN VẬT HOẶC BẰNG TIỀN) THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(kèm theo Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 26/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư công giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ (bằng hiện vật hoặc bằng tiền) thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng, quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư công giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ (bằng hiện vật hoặc bằng tiền) đối với các công trình áp dụng cơ chế đặc thù do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, có kỹ thuật không phức tạp và tổng mức đầu tư dưới 500 triệu đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện

1. Cộng đồng dân cư hưởng lợi trực tiếp có đủ năng lực quản lý, tổ chức thi công đối với các công trình áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh, có kỹ thuật không phức tạp và tổng mức đầu tư dưới 500 triệu đồng.

2. Nhà nước hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ vốn bằng hiện vật hoặc bằng tiền theo tổng mức đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho những dự án giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

3. Việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư công hỗ trợ thực hiện theo định mức hỗ trợ (bằng hiện vật hoặc bằng tiền) đảm bảo đúng mục đích, đúng đối tượng, tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định về quản lý đầu tư công và Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công và các văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.

4. Các dự án thuộc danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành được tổ chức thực hiện theo cơ chế đặc thù giao cho cộng đồng thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ sử dụng nhiều nguồn vốn khác nhau trong đó có sử dụng vốn đầu tư công thì thực hiện theo quy định này. Đảm bảo nguyên tắc thanh toán vốn đầu tư công hỗ trợ thực hiện dự án đầu tư xây dựng phải trên cơ sở nghiệm thu khối lượng công trình hoàn thành được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.

Điều 4. Nguồn vốn hỗ trợ

1. Vốn đầu tư công giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ (bằng hiện vật hoặc bằng tiền) thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

2. Nguồn vốn hợp pháp khác của các tổ chức, cộng đồng dân cư, cá nhân hỗ trợ bằng tiền hoặc hiện vật thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia khuyến khích áp dụng Quy định này.

Điều 5. Hình thức hỗ trợ

Trên cơ sở mức vốn đầu tư công hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tùy theo điều kiện thực tế và khả năng huy động nguồn lực cụ thể của địa phương để triển khai thực hiện dự án trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định hình thức hỗ trợ cho phù hợp, đảm bảo sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình, theo các hình thức như sau:

1. Hỗ trợ bằng tiền: Trên cơ sở văn bản phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình và kế hoạch vốn được giao của cấp có thẩm quyền, Ban Quản lý dự án cấp xã ký kết hợp đồng với người đại diện cộng đồng; Ban Quản lý dự án cấp xã thực hiện giải ngân nguồn vốn đầu tư công hỗ trợ qua Kho bạc Nhà nước (nơi mở tài khoản giao dịch) cho cộng đồng tổ chức thực hiện thi công xây dựng công trình.

2. Hỗ trợ bằng hiện vật: Trên cơ sở văn bản phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình và kế hoạch vốn được giao của cấp có thẩm quyền, Ban Quản lý dự án cấp xã có trách nhiệm tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp hiện vật, ký kết hợp đồng, tổ chức nghiệm thu và thanh toán, quyết toán cho đơn vị cung cấp hiện vật theo đúng các quy định hiện hành; Đơn vị cung cấp tổ chức vận chuyển hiện vật đến chân công trình hoặc địa điểm thuận lợi nhất theo thỏa thuận trong hợp đồng để giao cho cộng đồng tổ chức thực hiện thi công xây dựng công trình.

Chương II

THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ

Điều 6. Mở tài khoản, cấp mã số

Sau khi có văn bản phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình theo quy định, chủ đầu tư làm thủ tục mở Mã số dự án theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2015 hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách và mở tài khoản giao dịch tại Kho bạc Nhà nước huyện, thành phố theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 18/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.

Điều 7. Hồ sơ kiểm soát, thanh toán

1. Hồ sơ pháp lý

a) Kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền giao;

b) Quyết định phân bổ vốn hỗ trợ hiện vật hoặc hỗ trợ bằng tiền của cấp có thẩm quyền;

c) Văn bản phê duyệt dự toán chuẩn bị đầu tư của cấp có thẩm quyền kèm theo dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư (đối với nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư); văn bản phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình của Ủy ban nhân dân cấp xã kèm theo hồ sơ xây dựng công trình (đối với thực hiện dự án);

d) Hợp đồng thực hiện dự án ký kết giữa Ban Quản lý dự án cấp xã với nhà thầu cung cấp hiện vật, bảo đảm thực hiện hợp đồng (đối với trường hợp hợp đồng quy định hiệu lực của hợp đồng bắt đầu từ khi nhà thầu nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng) đối với trường hợp hỗ trợ bằng hiện vật; Hợp đồng thực hiện dự án ký kết giữa Ban Quản lý dự án cấp xã với người đại diện cộng đồng thực hiện thi công xây dựng công trình đối với trường hợp hỗ trợ bằng tiền.

2. Tạm ứng vốn

2.1. Mức vốn tạm ứng: Đối với công việc thực hiện thông qua hợp đồng, Tổng mức vốn tạm ứng trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư đảm bảo không được vượt quá 30% giá trị hợp đồng trên phần vốn đầu tư công hỗ trợ cho hợp đồng đó.

2.2. Hồ sơ tạm ứng vốn: Các biểu mẫu theo quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP, cụ thể:

a) Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT);

b) Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT).

3. Hồ sơ thanh toán

a) Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT);

b) Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT);

c) Giấy đề nghị thu hồi vốn tạm ứng (đối với trường hợp thu hồi tạm ứng, Mẫu số 04.b/TT);

d) Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành (Mẫu số 03.a/TT TT); Bảng xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng ban đầu trong trường hợp có khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng ban đầu (Mẫu số 03.c/TT);

4. Đối với hình thức hỗ trợ bằng tiền, Ban Quản lý dự án cấp xã chuyển trả tiền trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của người đại diện cộng đồng thực hiện thi công xây dựng công trình; Đối với hình thức hỗ trợ bằng hiện vật, Ban Quản lý dự án cấp xã chuyển trả tiền trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản cho các đơn vị cung cấp.

Chương III

QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ

Điều 8. Quyết toán theo niên độ

Kết thúc năm ngân sách, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo niên độ gửi phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định theo quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CPTrình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo năm ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn khác có liên quan.

Điều 9. Quyết toán dự án hoàn thành

1. Khi dự án, công trình hoàn thành, trong thời gian 4 tháng tính từ ngày ký biên bản nghiệm thu hoàn thành, bàn giao đưa vào khai thác sử dụng, chủ đầu tư có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán và trình cấp thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành. Thành phần hồ sơ quyết toán gồm có:

a) Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của Chủ đầu tư (bản chính). Nội dung tờ trình nêu rõ việc thực hiện kiểm toán, thanh tra, kiểm tra đối với dự án và việc chấp hành của Chủ đầu tư đối với kiến nghị của các cơ quan trên (nếu có).

b) Biểu mẫu báo cáo quyết toán gồm: mẫu số 14/QTDA và mẫu số 15/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán (bản chính);

c) Các văn bản pháp lý có liên quan gồm: Quyết định phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình và các văn bản điều chỉnh, bổ sung (nếu có); Quyết định giao cho cộng đồng dân cư thực hiện dự án; Quyết định lựa chọn đơn vị cung cấp trong trường hợp hỗ trợ bằng hiện vật; Các văn bản pháp lý khác trong quá trình triển khai thực hiện dự án/gói thầu (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính);

d) Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thực hiện dự án/gói thầu được ký kết giữa Ban Quản lý dự án xã và đại diện cộng đồng thực hiện (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính);

đ) Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa Chủ đầu tư với các đơn vị cung cấp hiện vật; Biên bản giao nhận hiện vật, hóa đơn mua hàng trong trường hợp hỗ trợ bằng hiện vật (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính);

e) Biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; Biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành đưa vào sử dụng (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính);

g) Bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (A-B) giữa Ban Quản lý dự án xã và đại diện cộng đồng thực hiện (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính);

h) Bảng tổng hợp quyết toán nguồn vốn huy động khác và các tài liệu, chứng từ chứng minh kèm theo (nếu có);

i) Báo cáo kiểm toán hoặc thông báo kết quả kiểm toán, kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, quyết định xử lý vi phạm của các cơ quan Kiểm toán nhà nước, thanh tra, kiểm tra,….(nếu có);

k) Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung các tài liệu có liên quan đến công trình, dự án để phục vụ công tác thẩm tra quyết toán.

2. Thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt quyết toán: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sử dụng công chức chuyên môn thuộc quyền quản lý để thẩm tra báo cáo quyết toán dự án hoàn thành. Trường hợp công chức chuyên môn không đủ năng lực thẩm tra báo cáo quyết toán, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm tra báo cáo quyết toán.

3. Các nội dung khác liên quan đến công tác quyết toán như nội dung thẩm tra, định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chế độ báo cáo và kiểm tra được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP.

4. Đối với công trình thực hiện theo hình thức nhà nước hỗ trợ bằng hiện vật:

a) Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện các thủ tục nhận bàn giao, chuẩn bị mặt bằng, kho bãi để bảo quản hiện vật hỗ trợ, mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi riêng hiện vật được bàn giao.

b) Giá trị của hiện vật phải được tổng hợp vào chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu phân bổ nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh cho các địa phương; kiểm tra, hướng dẫn việc triển khai thực hiện các công trình và hiệu quả sử dụng vốn đảm bảo đúng mục tiêu đề ra.

2. Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố Cà Mau

a) Sở Tài chính: chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán xây dựng các công trình có nguồn vốn hỗ trợ thuộc quy định này đảm bảo theo các quy định hiện hành.

b) Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện phân bổ kế hoạch và điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công do cấp huyện quản lý theo quy định; Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công hàng năm theo quy định; Thẩm tra báo cáo quyết toán dự án hoàn thành (đối với Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị).

3. Kho bạc nhà nước

Kiểm soát, thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ cho dự án khi đảm bảo các điều kiện, đúng thời gian quy định của pháp luật hiện hành và Nghị định số 99/2021/NĐ-CP đôn đốc chủ đầu tư thực hiện đúng quy định về tạm ứng, thu hồi vốn tạm ứng; thực hiện chế độ thông tin báo cáo và quyết toán vốn đầu tư công theo quy định.

4. Ban Dân tộc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, căn cứ chức năng, nhiệm vụ để phối hợp tổ chức thực hiện.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau

a) Thực hiện phân bổ và điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công do cấp huyện quản lý; giao nhiệm vụ, chỉ đạo các phòng ban chuyên môn tổ chức thẩm định Hồ sơ xây dựng công trình, thẩm tra quyết toán các công trình hoàn thành theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã; thực hiện quy định chế độ thông tin báo cáo.

b) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện tại cấp xã.

6. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn

a) Chỉ đạo việc triển khai thực hiện các dự án giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình trên địa bàn xã theo cơ chế đặc thù; huy động sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn xã tham gia thực hiện xây dựng công trình.

b) Tổ chức thẩm định, phê duyệt Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản; Thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã không đủ năng lực thẩm định Hồ sơ xây dựng công trình, thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cho các phòng ban, chuyên môn tổ chức thẩm định Hồ sơ xây dựng công trình; đề nghị Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành.

c) Thực hiện quản lý chất lượng, tiến độ, khối lượng, an toàn lao động, môi trường xây dựng, chi phí quản lý đầu tư xây dựng công trình.

7. Ban Quản lý dự án cấp xã

- Ban Quản lý dự án cấp xã trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, có tư cách pháp nhân, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước (nơi giao dịch) và sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã trong hoạt động giao dịch với các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật.

- Chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng vốn đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả; tổ chức thi công công trình, giám sát trong quá trình thi công, tổ chức nghiệm thu công trình; tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức huy động sự đóng góp của nhân dân để thi công công trình. Tổng hợp theo dõi chi tiết các khoản nhân dân đóng góp xây dựng công trình.

Điều 11. Điều khoản thi hành

1. Trong trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

2. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, sửa đổi cho phù hợp với thực tế thì Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 38/2022/QĐ-UBND quy định việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư công giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ (bằng hiện vật hoặc bằng tiền) thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau

  • Số hiệu: 38/2022/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
  • Người ký: Lâm Văn Bi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/01/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản