Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 38/2009/QĐ-UBND

Tân An, ngày 27 tháng 7 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2009/NQ-HĐND ngày 17/7/2009 của HĐND tỉnh về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Xét tờ trình số 1200/TTr-STC ngày 23/7/2009 của Sở Tài chính về việc đề nghị ban hành quyết định mức thu phí, lệ phí,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:

I. Phạm vi và đối tượng áp dụng:

Các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản, gồm: sỏi, cát, đất, than, nước khoáng thiên nhiên là đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

II. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:

1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được thu bằng tiền đồng Việt Nam.

2. Cách tính mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính như sau:

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ (đồng) = Số lượng từng loại khoáng sản khai thác (tấn hoặc m3) x Mức thu tương ứng (đồng/tấn hoặc đồng/m3).

3. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Sỏi

m3

4.000

2

Cát:

 

 

 

- Cát vàng (cát xây, tô)

m3

3.000

 

- Các loại cát khác

m3

2.000

3

Đất:

 

 

 

- Đất sét làm gạch, ngói

m3

1.500

 

- Các loại đất khác

m3

1.000

4

Than bùn

tấn

2.000

5

Nước khoáng thiên nhiên

m3

2.000

III. Quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu nộp ngân sách 100% (trong đó phân chia ngân sách tỉnh 40%; ngân sách huyện, thị xã 60%) để hỗ trợ công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản theo các nội dung sau:

1. Phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản;

2. Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;

3. Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và môi trường, các ngành chức năng có liên quan, các địa phương triển khai thực hiện và kiểm tra việc thực hiện thu, quản lý sử dụng nguồn thu phí,lệ phí đúng theo quy định tại điều 1 quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên – Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, chủ tịch UBND các huyện, thị xã thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Phòng NCTH;
- Lưu: VT, STC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Dương Quốc Xuân

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 38/2009/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành

  • Số hiệu: 38/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/07/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Long An
  • Người ký: Dương Quốc Xuân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/08/2009
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản