Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3765/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 25 háng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính Phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh tại Văn bản số 733/BQLKCN-PC ngày 09/10/2013 và Giám đốc Sở Tư Pháp tại Tờ trình số 973/TTr-STP ngày 17/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thực hiện./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3765/QĐ-CT ngày 25/12/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Đầu tư Khu công nghiệp | |
1 | Xin hưởng hỗ trợ cho các doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục: Xin hưởng hỗ trợ cho các doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Trình tự thực hiện
| Bước 1: Người thực hiện thủ tục chuẩn bị, nộp hồ sơ tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư - Văn phòng UBND tỉnh (IPA Vĩnh Phúc). Bước 2: IPA Vĩnh Phúc chuyển hồ sơ đầy đủ, hợp lệ về Ban Quản lý các Khu công nghiệp. Bước 3: Ban Quản lý các Khu công nghiệp xin ý kiến các cơ quan liên quan (đối với hồ sơ cần xin ý kiến). Bước 4: Các cơ quan liên quan cho ý kiến đối với hồ sơ xin hưởng hỗ trợ, gửi Ban Quản lý các Khu công nghiệp tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh. Bước 5: Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định cho dự án hưởng hỗ trợ đầu tư. Bước 6: Kết quả giải quyết chuyển trả IPA Vĩnh Phúc để trả cho người thực hiện thủ tục hành chính. |
Cách thức thực hiện | Thực hiện tại IPA Vĩnh Phúc và Ban Quản lý các Khu công nghiệp. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Văn bản đề nghị được hưởng hỗ trợ, trong đó nêu rõ kết quả, tiến độ triển khai thực hiện dự án đến thời điểm xin được hưởng hỗ trợ, các khoản hỗ trợ đề nghị được hưởng; 2. Bản sao giấy chứng nhận đầu tư, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, hợp đồng thuê lại đất hoặc hợp đồng thuê nhà xưởng; 3. Bản sao các hợp đồng, hoá đơn, chứng từ, biên lai có liên quan đến các chi phí thuộc diện hỗ trợ mà doanh nghiệp đã thực hiện; 4. Danh mục sản phẩm đang sản xuất; 5. Bản sao hợp đồng cung cấp sản phẩm cho doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chính; bản sao hoá đơn thanh toán việc thực hiện hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có); b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc. |
Thời hạn giải quyết | - Không quá 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ không cần xin ý kiến các cơ quan liên quan; - Không quá 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ cần xin ý kiến các cơ quan liên quan. |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện | Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc. Cơ quan phối hợp: IPA Vĩnh Phúc, Sở Công thương, Sở Tài chính. |
Kết quả | Quyết định hành chính |
Phí, lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu, điều kiện | * Điều kiện được hưởng hỗ trợ: 1. Doanh nghiệp được hưởng hỗ trợ phải có đầu tư máy móc thiết bị, nhà xưởng để sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Trong trường hợp dự án sản xuất nhiều loại sản phẩm, thì giá trị các hợp đồng cung cấp sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho nhà sản xuất chính tại thời điểm nộp hồ sơ xin hưởng hỗ trợ phải trên 50% tổng giá trị các hợp đồng của dự án. 2. Doanh nghiệp được hưởng hỗ trợ một lần cho một dự án, khi dự án bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất và doanh nghiệp thực hiện đúng các quy định của Nhà nước, của tỉnh về mục tiêu dự án, tiến độ đầu tư. 3. Tỉnh hỗ trợ trực tiếp cho doanh nghiệp, trên cơ sở các hợp đồng (hợp đồng cung cấp sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chính, hợp đồng tư vấn), hoá đơn, chứng từ hợp pháp và hợp lệ có liên quan đến các nội dung hỗ trợ trong quá trình triển khai thực hiện dự án. 4. Danh mục các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc các lĩnh vực nêu tại Khoản 1, Điều 1 theo quy định tại Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg ngày 24/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách phát triển một số ngành công nghiệp hỗ trợ; Quyết định số 1483/QĐ-TTg ngày 26/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển. Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho ngành sản xuất lắp ráp xe máy được áp dụng tương ứng với danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ngành sản xuất lắp ráp ôtô. (Theo Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 14/11/2012 của UBND tỉnh Vĩnh phúc ) |
Căn cứ pháp lý | - Nghị quyết số 56/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Về việc ban hành cơ chế hỗ trợ cho các dự án thuộc ngành công nghiệp hỗ trợ đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh; - Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 14/11/2012 của UBND tỉnh Ban hành quy định về hỗ trợ cho các doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ khi đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
- 1Quyết định 1461/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 3147/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 239/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ thủ tục hành chính về lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
- 4Quyết định 1671/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 1092/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 1461/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 3147/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 239/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ thủ tục hành chính về lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
- 7Quyết định 1671/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 1092/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 3765/QĐ-CT năm 2013 Công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 3765/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra