Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 376/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 04 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ HUYỆN VĂN GIANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 về việc phân loại đô thị; số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Quốc gia giai đoạn 2012-2020; số 2111/QĐ-TTg ngày 28/11/2011 về việc phê duyệt đề án quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên đến năm 2020;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: Số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ; số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 268/QĐ-UBND ngày 17/02/2012 về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; số 1788/QĐ-UBND ngày 18/9/2013 về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng huyện Văn Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 06/TTr-SXD ngày 28/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị huyện Văn Giang giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 gồm những nội dung chính sau:
1. Tên dự án: Chương trình phát triển đô thị huyện Văn Giang, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030.
2. Chủ đầu tư dự án: Ủy ban nhân dân huyện Văn Giang.
3. Đơn vị tư vấn dự án: Công ty cổ phần Tư vấn và thiết kế kiến trúc Việt Nam (DAC).
4. Phạm vi nghiên cứu lập chương trình: Toàn bộ địa giới hành chính huyện Văn Giang với diện tích 7.180,88 ha, cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
- Phía Nam giáp huyện Khoái Châu và huyện Yên Mỹ.
- Phía Đông giáp huyện Văn Lâm.
- Phía Tây giáp sông Hồng.
- Cụ thể hóa quy hoạch chung xây dựng huyện Văn Giang được phê duyệt tại Quyết định số 1788/QĐ-UBND ngày 18/9/2013 của UBND tỉnh Hưng Yên.
- Xác định các khu vực phát triển đô thị trên địa bàn huyện nhằm huy động nguồn lực đầu tư phát triển đô thị, nâng cao chất lượng, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị. Đảm bảo các tiêu chí đề nghị công nhận khu vực phát triển đô thị của huyện Văn Giang (thị trấn Văn Giang mở rộng) đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV trước năm 2020, tạo tiền đề cho việc đề nghị thành lập thị xã Văn Giang vào năm 2020.
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình phát triển đô thị trên cơ sở phát huy những lợi thế có sẵn phù hợp với quy hoạch chung xây dựng được duyệt. Khai thác sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm các nguồn lực xây dựng hệ thống hạ tầng đô thị, nâng cao chất lượng đời sống nhân dân.
- Xác định các dự án, xây dựng lộ trình phân bổ và chiến lược đầu tư cụ thể cho phát triển đô thị đảm bảo phù hợp với chương trình, mục tiêu phát triển đã đề ra theo hướng bền vững; đề xuất các giải pháp về cơ chế chính sách và nguồn vốn nhằm hoàn thành chương trình phát triển đô thị, đảm bảo tiến độ và tính khả thi.
- Là cơ sở lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị, lập kế hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị và xây dựng kế hoạch huy động vốn đầu tư phát triển đô thị cho toàn huyện Văn Giang.
6. Nội dung Chương trình phát triển đô thị:
6.1. Khái quát thực trạng phát triển đô thị:
- Đánh giá thực trạng phát triển của huyện về: Vị thế, điều kiện phát triển kinh tế; về dân số, lao động, thu nhập và về xây dựng; chỉnh trang nâng cấp hạ tầng đô thị để xác định giải pháp phát triển hệ thống hạ tầng đô thị, nâng cao chất lượng đô thị hóa thời gian tới.
- Đánh giá tổng hợp hiện trạng, xác định mặt mạnh, mặt yếu trong phát triển đô thị của huyện Văn Giang. Nêu những thuận lợi và khó khăn trong công tác phát triển đô thị của huyện.
6.2. Chấm và tính điểm, đối chiếu với các tiêu chí đô thị loại IV cho khu vực phát triển đô thị theo quy định:
- Chấm điểm, xác định số điểm còn thiếu, tiêu chuẩn còn yếu so với quy định hiện hành cho đô thị loại IV nhằm tìm các giải pháp khắc phục các tiêu chuẩn còn yếu, còn thiếu theo hướng dẫn tại Thông tư 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng.
- Việc đánh giá, xếp loại đô thị có thể được thực hiện theo phương pháp đối chiếu, so sánh hoặc phương pháp tính điểm nhưng phải đảm bảo sát thực về số liệu, làm cơ sở để xây dựng phương án nâng loại đô thị với tính khả thi cao.
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị cần đạt được cho từng giai đoạn hàng năm, 5 năm phù hợp quy hoạch chung đô thị và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội được cấp có thẩm quyền phê duyệt; trong đó, xác định những chỉ tiêu cụ thể để khu vực phát triển đô thị của huyện Văn Giang phấn đấu đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV trong giai đoạn 2016 - 2020.
6.3. Xác định các khu vực phát triển đô thị:
Huyện Văn Giang được xác định bao gồm hai khu vực gồm: Khu vực phát triển đô thị và khu vực nông thôn:
- Khu vực phát triển đô thị của huyện Văn Giang (thị trấn Văn Giang mở rộng) gồm thị trấn Văn Giang và các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao, Long Hưng và Nghĩa Trụ với tổng diện tích tự nhiên khoảng 3.805,53ha, chiếm 53% diện tích tự nhiên của huyện, được xác định là tiền đề cho khu vực nội thị của thị xã Văn Giang trong tương lai.
- Khu vực nông thôn: Gồm các xã còn lại của huyện là Liên Nghĩa, Tân Tiến, Vĩnh Khúc, Mễ Sở và Thắng Lợi có diện tích tự nhiên khoảng 3.375,35ha, chiếm 47% diện tích tự nhiên của huyện. Định hướng phát triển theo mô hình nông thôn mới, là nơi tập trung xây dựng các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật thiết yếu cho toàn huyện.
6.4. Xác định danh mục và lộ trình triển khai xây dựng các khu chức năng đô thị:
- Khu vực phát triển đô thị bao gồm các khu vực phát triển đô thị mới, khu đô thị mới, mở rộng, cải tạo, bảo tồn, tái thiết hoặc đô thị có chức năng chuyên biệt cho từng giai đoạn 5 năm và ưu tiên giai đoạn đầu 2016 - 2020 (hàng năm) phù hợp các giai đoạn của quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt.
- Từ nay đến năm 2020, ưu tiên phát triển các khu chức năng thiết yếu và các khu có tính động lực như: Khu trung tâm đô thị, các khu đô thị mới được mở rộng từ trung tâm, các khu hạ tầng dịch vụ gắn với đô thị.
- Lập Đề án Chương trình phát triển đô thị, xác định danh mục, lộ trình lập các Quy hoạch và việc quản lý, xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
6.5. Xây dựng danh mục dự án hạ tầng kỹ thuật khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ưu tiên đầu tư nhằm kết nối các khu vực phát triển đô thị với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị:
- Ưu tiên đầu tư các dự án kết nối khu vực phát triển đô thị với hệ thống hạ tầng khung của đô thị nhằm tạo tiền đề và động lực phát triển đô thị. Hệ thống hạ tầng khung được phát triển trên cơ sở đầu tư xây dựng mới và cải tạo các công trình hiện có, tiết kiệm chi phí đầu tư, phù hợp với định hướng của các quy hoạch đô thị. Ưu tiên hàng đầu cho các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và công trình hạ tầng xã hội cấp cơ sở, phấn đấu cơ bản hoàn thành trước năm 2020.
- Tập trung phát triển hệ thống hạ tầng khung và các khu chức năng có tính động lực của đô thị như: Các tuyến giao thông chính, khu vực trung tâm, các dự án phát triển đô thị mới đang được thực hiện. Khuyến khích, ưu tiên phát triển cơ sở kinh tế động lực cho đô thị. Tập trung xây dựng, cải tạo hệ thống hạ tầng đô thị thiết yếu nhằm hoàn thành việc công nhận thị trấn Văn Giang mở rộng đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV trước năm 2020.
6.6. Xây dựng kế hoạch vốn cho các công trình hạ tầng kỹ thuật khung và công trình đầu mối ưu tiên phù hợp với điều kiện phát triển của địa phương:
- Xây dựng kế hoạch vốn, khái toán nhu cầu kinh phí theo các giai đoạn 2016-2020 và cho từng năm kế hoạch, trong đó ưu tiên vốn cho các dự án có tính động lực, an sinh xã hội.
- Dự báo, đề xuất việc phân bổ các nguồn vốn đầu tư chủ yếu cho các dự án động lực đô thị.
6.7. Xây dựng các giải pháp về cơ chế, chính sách huy động các nguồn vốn hợp pháp trong và ngoài nước cho đầu tư phát triển đô thị:
- Đề xuất cơ chế, chính sách chung và cụ thể nhằm ưu tiên và thúc đẩy phát triển đô thị đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt. Chú trọng cơ chế chính sách về an sinh xã hội đối với cộng đồng dân cư, về phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường đô thị.
- Tiết kiệm vốn ngân sách, tập trung đầu tư cho các dự án có tính cấp bách và động lực.
- Phát huy tối đa khả năng xã hội hóa đầu tư hợp pháp, đảm bảo lợi ích chung của cộng đồng. Đa dạng hóa các hình thức hợp tác kinh doanh, liên doanh liên kết phát triển đô thị như Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT); Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO); Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT), đầu tư FDI... cho các dự án.
- Chú trọng, khuyến khích, tạo điều kiện cho việc tự xây dựng cải tạo nhà ở, ngõ xóm của nhân dân. Đây là một động lực quan trọng để phát triển đô thị.
6.8. Phân công tổ chức thực hiện:
Chương trình phát triển đô thị được phê duyệt là cơ sở để thành lập Ban chỉ đạo Chương trình phát triển đô thị Văn Giang, lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị, lập kế hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị và xây dựng kế hoạch huy động vốn đầu tư phát triển đô thị cho toàn huyện Văn Giang.
Gồm 02 phần: Phần thuyết minh (gồm văn bản, phụ lục tài liệu và số liệu có liên quan) và Phần bản vẽ, đảm bảo yêu cầu quy định tại Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị.
8. Dự toán chi phí và nguồn vốn thực hiện chương trình:
- Dự toán chi phí lập chương trình (theo kết quả thẩm định của Sở Xây dựng) khoảng: 850.948.000 (Tám trăm năm mươi triệu chín trăm bốn mươi tám nghìn đồng).
- Nguồn vốn thực hiện chương trình: Ngân sách tỉnh.
Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Văn Giang chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan của tỉnh triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị Văn Giang, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND huyện Văn Giang và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
- 1Quyết định 1998/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình Phát triển đô thị Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
- 2Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
- 3Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh và điều chỉnh vị trí khu đất dịch vụ liền kề thuộc xã Phụng Công, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
- 4Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030
- 5Quyết định 2017/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Quy hoạch phát triển đô thị tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 1363/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 2945/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt dự toán chi phí lập chương trình phát triển đô thị cho thị xã Đồng Xoài và Bình Long, tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 8Quyết định 2116/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập mạng lưới Truyền thông và Phát triển cộng đồng cho dự án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với Biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh”
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 3Thông tư 34/2009/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 2111/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 7Quyết định 1998/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình Phát triển đô thị Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
- 8Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 9Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
- 10Luật Xây dựng 2014
- 11Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh và điều chỉnh vị trí khu đất dịch vụ liền kề thuộc xã Phụng Công, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
- 12Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030
- 14Quyết định 2017/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Quy hoạch phát triển đô thị tỉnh Quảng Nam
- 15Quyết định 1363/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 16Quyết định 2945/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt dự toán chi phí lập chương trình phát triển đô thị cho thị xã Đồng Xoài và Bình Long, tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 17Quyết định 2116/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập mạng lưới Truyền thông và Phát triển cộng đồng cho dự án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với Biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh”
Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị huyện Văn Giang giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- Số hiệu: 376/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/02/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Đặng Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra