Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 376/2001/QĐ-UB

Lào Cai, ngày 03 tháng 12 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THI XÃ LÀO CAI ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 21/6/1994;

Căn cứ vào Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính Phủ về việc ban hành Điều lệ Quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 5/10/2001 của Chính Phủ về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;

Xét tờ trình số: 145/TT ngày 23/11/2001 của Sở Xây dựng, UBND thị xã Lào Cai về việc xin phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã Lào Cai đến năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Nay phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thị xã Lào Cai đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:

I. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỊ XÃ LÀO CAI:

1. Định hướng quy hoạch phát triển thị xã Lào Cai đến năm 2020:

1.1. Về phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch chung: (có hồ sơ bản vẽ kèm theo)

- Phạm vi nghiên cứu giới hạn bởi 5 phường nội thị (Lào Cai, Cốc Lếu, Duyên Hải, Kim Tân và Phố Mới) và 3 xã ngoại thị (Bắc Cường, Vạn Hòa, Đồng Tuyển) với diện tích: 6.400 ha và dân số từ 7,5 vạn đến 8,5 vạn người. Ranh giới quy hoạch chung thị xã Lào Cai được giới hạn như sau:

- Phía Bắc giáp: Thị trấn Hà Khẩu - Vân Nam - Trung Quốc.

(Ranh giới đường sông Hồng và sông Nậm Thi)

- Phía Nam giáp: Huyện Bảo Thắng - thị xã Cam Đường.

-Phía Đông giáp: Huyện Bảo Thắng.

-Phía Tây giáp: Huyện Bát Xát - huyện Sa Pa.

1.2. Tính chất và động lực phát triển:

1.2.1 Tính chất: Thị xã tỉnh lỵ Lào Cai là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và khoa học kỹ thuật của Tỉnh, đồng thời là trung tâm dịch vụ, thương mại, du lịch, có cửa khẩu Quốc tế, đầu mối giao thông đường bộ, đường sắt trong vùng và Quốc tế, có vị trí về quốc phòng và an ninh Quốc gia quan trọng ở vùng biên giới phía Bắc Việt Nam.

1.2.2. Động lực phát triển: Động lực chủ yếu phát triển đô thị Lào Cai trong những năm tới là: Công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch, giao dịch trong nước và Quốc tế, đặc biệt là khả năng trung chuyển hàng hóa của Trung Quốc qua Việt Nam và ngược lại, có tiềm năng rất lớn của khu vực kinh tế cửa khẩu.

1.3. Quy mô dân số và phân bố dân cư đô thị:

TT

Đô thị

Hiện trạng

Dự báo

2005

2010

2020

Nội thị

Toàn đô thị

Nội thị

Toàn đô thị

Nội thị

Toàn đô thị

Nội thị

Toàn đô thị

1

T.xã Lào Cai

32.154

39.130

43.000

49958

60.000

65.000

75.000

85.000

(Số liệu hiện trạng theo thống kê dân số tháng 4/1999)

1.4. Quy mô đất đai:

TT

Các loại đất

Hiện trạng

2005

2010

2020

Diện tích (ha)

Chỉ tiêu (m2/ ng)

Diện tích (ha)

Chỉ tiêu (m2/ ng)

Diện tích (ha)

Chỉ tiêu (m2/ ng)

Diện tích (ha)

Chỉ tiêu (m2/ ng)

11

Đất dân dụng

304,9

94,8

361

84

507

84,5

680

90,6

22

Đất ngoài khu dân dụng

175,3

54,6

183

42,5

260

43,3

490

65,4

33

Đất khác

5.920,5

 

5888,5

 

5633,5

 

5230,5

 

Tổng diện tích Tự nhiên

6.400,51

 

6.400,5

 

6.400,5

 

6.400,5

 

1.5. Các hướng chọn đất chủ yếu phát triển đô thị:

1.5.1 Nâng cao hiệu quả sử dụng đất khu vực nội thị, triệt để khai thác quỹ đất hiện có vào mục đích cải tạo, phát triển đô thị trên nguyên tắc: Tăng hệ số sử dụng đất, tăng diện tích cây xanh, không gian công cộng và diện tích giao thông tĩnh.

1.5.2. Mở rộng các khu phố ra vùng ven nội và khai thác quỹ đất rất dồi dào dọc tuyến quốc lộ 4E tới sông Hồng, cụ thể:

- Mở rộng lên phía Tây Bắc (Đồng Tuyển, Lục Cẩu).

- Mở rộng về phía Đông Nam (Đông Phố Mới, Bắc Vạn Hòa)

- Mở rộng về phía Nam (xã Bắc Cường).

1.6. Định hướng quy hoạch phát triển không gian và phân khu chức
năng thị xã Lào Cai:

1.6.1. Định hướng quy hoạch phát triển không gian:

- Hạn chế phát triển dân cư: Gồm các phường Lào Cai, Cốc Lếu, Phố Mới, Duyên Hải, Kim Tân và các khu đô thị hóa: Một phần xã Đổng Tuyển, Vạn Hòa

- Khu phát triển mở rộng:

+ Khu Tây Bắc: Bao gồm Bắc phường Duyên Hải, khu vực Cửa khẩu Lục Cẩu, Bắc xã Đồng Tuyển.Tại đây bố trí cụm công nghiệp chế biến hàng hóa, xuất khẩu hàng hóa. Khu thương mại Lục Cẩu diện tích đất khoảng 150ha÷200ha.

+ Khu Đông Nam: Bao gồm Đông và Nam Phường Phố Mới, một phần Bắc xã Vạn Hòa. Tại đây bố trí khu kho tàng, bãi kiểm hóa phục vụ ga và hàng hóa vận tải quá cảnh và xuất khẩu. Bố trí một số công nghiệp sạch với quy mô nhỏ (do không có quỹ đất, đầu hướng gió) để không ảnh hưởng tới môi trường đô thị. Diện tích đất 100 ha.

+ Khu phía Nam bao gồm xã Bắc Cường, Nam Cường được giới hạn bởi đường mới phía Tây quốc lộ 4E và Phía Đông là sông Hồng. Đây là khu đô thị phát triển, dự kiến bố trí một số cơ quan, sở ban ngành của tỉnh, một số trung tâm dịch vụ thương mại, các công trình văn hóa thể thao, khu du lịch "Làng văn hóa các dân tộc", các trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề v.v. . . của Tỉnh. Dự kiến diện tích đất khoảng 150 ha.

1.6.2. Phân khu chức năng:

* Các khu ở cải tạo, nâng cấp và mở rộng gồm các phường Lào Cai, Phố Mới, Duyên Hải, Cốc Lếu, Kim Tân và khu vực đô thị hóa, quy mô khoảng 270 ha, dân số 70.000 người.

- Các dạng nhà ở:

+ Nhà ở chia lô liền kề, được xây dựng dọc trục phố thương mại với quỹ đất hạn hẹp, tiêu chuẩn 80÷120m2/hộ, tầng cao 2÷3 tầng, mật độ xây dựng 50÷60%.

+ Nhà ở liền kề dọc các đường phố nhỏ: Tiêu chuẩn 80÷120m2/hộ, tầng cao 1,5÷2 tầng, mật độ xây dựng 50÷60%.

+Nhà ở dạng vườn xa trung tâm, ven đồi, ven sông, chủ yếu là khu vực được đô thị hóa. Tiêu chuẩn 200÷400m2/hộ, tầng cao 1÷1,5 tầng, mật độ xây dựng 15÷20%.

* Các khu ở xây dựng mới:

- Các khu ở xây dựng mới dọc đường trục chính Lào Cai - Cam Đường và một số tuyến đường ngang chính (chủ yếu bố trí 2 bên trục chính Lào Cai - Cam Đường và khu Bắc Cường), bao gồm một số công sở, trung tâm thương mại, các chi nhánh văn phòng đại diện và một số khu nhà ở dân cư theo dạng biệt thự, có khuôn viên rộng tạo nên các sắc thái của một đô thị hiện đại nhưng vẫn giữ được bản sắc miền núi dân tộc. Diện tích: 78ha, dân số: 13.000 người

- Các trung cư cao tầng, hiện đại, tiện nghi và bề thế dành nhiều đất tổ chức sân vườn, cây xanh đảm bảo môi trường đô thị với chất lượng cao.

+ Tầng cao: 5÷7 tầng trở lên.

+ Mật độ xây dựng: 30÷35%.

+ Hệ số sử dụng đất: 1,5÷2 lần

- Các khu biệt thự thấp tầng xây dựng hiện đại, tiện nghi, có khuôn viên rộng, chất lượng cao (chủ yếu bố trí tại khu vực dọc trục bờ sông Hồng và ven đồi bám theo dọc trục chính Lào Cai - Cam Đường).

Tiêu chuẩn: 200÷400m2/hộ, tầng cao: 1,5÷3 tầng, mật độ xây dựng: 20÷25%, hệ số sử dụng đất: 0,4 - 0,5 lần.

Nhà ở liền kề: Chủ yếu bố trí dọc các đường phố nhỏ, trong khu dân cư được đô thị hoa:

Tiêu chuẩn: 120÷150m2/ hộ, tầng cao trung bình: 2 tầng, mật độ xây dựng: 30÷40%, hệ số sử dụng đất: 0,6÷0,81ần.

- Dự kiến phân bố dân cư và đất dân dụng đến năm 2020 như sau: Dân cư 75.000 người với diện tích đất dân dụng: 680ha (90,6m2/người)

* Tổ chức hệ thống các trung tâm (hành chính, thương mại, dịch vụ, trung tâm chuyên ngành, các khu cơ quan trường chuyên nghiệp):

- Trung tâm hành chính - chính trị của Tỉnh, hiện tại bố trí dọc trục đường Hoàng Liên, trong tương lai, khi đô thị mở rộng sẽ bố trí tại khu vực Bắc Cường và Nam Cường có diện tích khoảng 130 - 140 ha. Trung tâm hành chính tỉnh hiện nay sẽ chuyển thành trung tâm hành chính của đô thị Lào Cai - Cam đường, có quy mô: 20ha.

- Các trung tâm dịch vụ, du lịch, thương mại và công trình công cộng. Quy mô: 200ha. Hệ thống các trung tâm và công trình công cộng được tổ chức thành 3 cấp: Cấp hàng ngày được bố trí gắn với các đơn vị ở, cấp định kỳ được bố trí trong các khu ở và cấp không thường xuyên được bố trí ở trung tâm của tỉnh phục vụ cho toàn đô thị.

* Trung tâm chuyên ngành:

- Vùng kinh tế Cửa khẩu bao gồm toàn bộ các phường của thị xã Lào Cai cũ và một phần xã Vạn Hòa, xã Đồng tuyển. Khu chức năng quản lý Cửa khẩu Quốc tế bố trí tại khu vực cầu Hồ Kiều II. Quy mô: 5 – 10 ha.

- Trung tâm giáo dục đào tạo: Được bố trí thành cụm (4÷5 trường) ở khu vực Bắc Cường - Nam Cường. Quy mô: 80 – 100 ha.

- Trung tâm y tế: Các trung tâm y tế có ý nghĩa toàn vùng, được bố trí ở các khu thuận lợi về giao thông nhưng tương đối độc lập, đảm bảo sự yên tĩnh thoáng mát, môi trường trong lành (diện tích cho Bệnh viện trung tâm tối thiểu là 10 ha).

* Khu du lịch "Làng văn hóa các dân tộc" và "Làng sinh thái" được bố trí dọc bờ sông Hồng và trên các đảo nổi gắn với mạng lưới giao thông du lịch đường thủy.

* Các khu công nghiệp - tiểu thủ công nghệp:

- Khu vực Bắc xã Vạn Hòa và phía Tây Bắc (Khu vực Đồng Tuyển -Duyên Hải) Thị xã Lào Cai chủ yếu là công nghiệp chế biến, hàng hóa xuất khẩu, chế viên nông lâm sản, đồ hộp, may mặc, hàng tiêu dùng, cơ khí sửa chữa, có diện tích 180-200 ha.

- Khu công nghiệp sạch và kho tàng, bãi kiểm hóa phục vụ Ga và hàng hóa vận tải quá cảnh, bố trí tại Đông Bắc và Nam phường Phố mới và một phần Đông Bắc xã Vạn Hòa, có diện tích khoảng 60 ha.

- Ngoài ra còn một số điểm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp nằm phân tán trong khu dân cư, mang tích chất công nghiệp sạch và không làm ô nhiễm môi trường (mây tre đan, dệt, may hàng thổ cẩm, thủ công mỹ nghệ), diện tích khoảng 30 ha.

2. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật:

2.1. Chuẩn bị kỹ thuật:

Về san nền:

- Nền thị xã cũ giữ nguyên.

- Nền khu vực mới dự kiến xây dựng:

+ Phần đất ven chân đồi chỉ san gạt cục bộ để giảm khối lượng san ủi, đảm bảo cảnh quan.

+ Phần đất thấp ven sông, suối cần tôn cao nền lên trên cao độ > 83m mới được xây dựng.

- Dự kiến xây dựng tuyến kè bảo vệ sói lở 2 bờ sông Hồng và bờ trái sông Nậm Thi trong phạm vi khu vực thị xã .

2.2. Giao thông:

2.2.1. Giao thông đối ngoại:

* Đường sắt:

- Đường sắt Quốc Gia và Quốc tế Hà Nội - Lào Cai -Côn Minh (Trung Quốc) với ga Quốc tế Lào Cai ở Phường Phố Mới.

- Đường sắt chuyên dụng chở Apatít Cam Đường - Tằng Loỏng, Phố Lu với ga Pom Hán ở trung tâm thị xã Cam Đường.

* Đường thủy:

- Cải tạo ghềnh thác lòng sông Hồng để khai thác tuyến vận tải thủy Hà Nội - Lào Cai cho các xà lan có trọng tải từ 100 - 200 tấn đi lại dễ dàng.

- Xây dựng 2 bến cảng sông ở Lục Cẩu, Phố Mới để vận chuyển các loại hàng hóa về xuôi và ngược lại. Mở các bến phá hai bên bờ sông ở các vị trí thích hợp để tổ chức vận chuyển hàng hóa nhỏ và phục vụ yêu cầu du lịch.

* Đường bộ:

- Phía Tây: Quốc lộ 4D đi Sa Pa và Lai Châu. Trong năm năm tới sẽ nối vói QL 4C - 4B - 4A thành quốc lộ số 4 nối Lai Châu - Lào Ca i- Hà Giang - Cao Bằng - Quảng Ninh.

- Phía Bắc: Quốc lộ 4D đi Hà Khẩu, Côn Minh Trung Quốc.

- Phía Đông: + Quốc lộ 4D - QL 70 đi Hà Nội.

+ Đường Phố Mới đi Phong Hải.

- Phía Nam: Quốc lộ 4E Cam Đường đi Phố Lu, Bắc Ngầm.

* Cầu lớn:

- Cầu qua sông Nậm Thi:

+ Cầu Hồ Kiều 1 là cầu đường sắt.

+ Cầu Hồ Kiều 2 là cầu đường bộ.

- Cầu qua sông Hồng:

+ Cầu Cốc Lếu

+ Cầu Phố Mới

+ Cầu Lục Cẩu

2.2.2. Giao thông đô thị:

* Mạng lưới đường:

- Cải tạo nâng cấp các đường nội thị hiện có.

- Xây mới tập trung ở Bắc Cường với các trục chính sau:

+ Trục dọc: Trục trung tâm rộng 58,5m, trục Hoàng Liên nối dài ở phía Tây và trục ven sông Hồng ở phía Đông rộng 27m, cải tạo và mở rộng tuyến quốc lộ 4E hiện tại (có 4 trục dọc).

+ Trục ngang: Bố trí cứ khoảng 200 - 250m theo trục chính trung tâm sẽ có một đường ngang. Các trục ngang nối với các trục dọc tạo thành mạng lưới đường nội thị.

* Giao thông tỉnh:

- Xây dựng bến xe đối ngoại ở Phố Mới. Diện tích Bến xe mới XD: 3ha/bến.

- Xây dựng hệ thống bãi đỗ xe phân bố đều ở các trung tâm công cộng lớn. Diện tích 10 - 15 điểm x 0,5ha = 5 - 7,5ha.

Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật giao thông

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Hiện trạng

2005

2010

2020

1

Dân số nội thi

người

32.154

43.000

60.000

75.000

2

Đất xây dựng đô thị

ha

480

540

767

1.170

3

Giao thông đối ngoại

 

 

 

 

 

-

Diện tích

ha

29,4

31,5

32,5

36,4

-

Chỉ số

m2/người

9,13

7,32

5,42

4,85

-

Tỷ lệ

%

6,12

5,83

4,24

3,11

4

Giao thông đô thị

 

 

 

 

 

-

Chiều dài lưới đường

Km

43,29

53

63

84

-

Mật độ đường

Km/Km2

9,02

9,81

8,21

7,18

-

Diện tích

ha

98

107

115

168

-

Chỉ số

m2/người

30,6

24,9

19,2

22,4

5

Giao thông tĩnh

 

 

 

 

 

-

Diện tích

ha

2,7

4,3

6,2

8,2

-

Chỉ số

m2/người

0,84

1,0

1,16

1,1

-

Tỷ lệ

%

0,56

0,8

0,8

0,7

2.3. Cấp nước:

2.3.1. Hiện trạng: Nhà máy nước Lào Cai với công suất 12.000m3/ngày đêm với nguồn nước sông Nậm Thi. Tổng chiều dài đường ống 38km với ø100÷ø250. Ngoài ra còn trạm nước Kim Tân công suất: 1.500m3/ngày dùng nước ngầm, hiện bị hư hỏng không sử dụng.

2.3.2. Định hướng cấp nước:

* Tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nước:

+ Năm 2010: 1001/người.ngày (70% dân số được cấp)

+ Năm 2020: 1301/người.ngày (85% dân số được cấp)

TT

Thành phần

2010

2020

Tiêu chuẩn

Yêu cầu (m3)

Tiêu chuẩn

Yêu cầu (m3)

1

Nước sinh hoạt

1001/ng

4.550

1301/ng

9.392

2

Nước công cộng

15% QSH

682,5

15% QSH

1.408,8

3

Nước công nghiệp

20% QSH

910,0

20% QSH

1.878,4

4

Nước tưới cây, rửa đường

8% QSH

364,0

10% QSH

751,0

5

Nước dự phòng

25% QTB

1.627

30% QTB

3.357,5

6

Nước bản thân nhà máy

5% QTB

325,0

5% QTB

671,5

 

Tổng cộng

 

8.458,5

 

17.459

- Xây dựng tuyến ống từ Lào Cai đến Cam đường tạo nên hệ thống cấp nước chung đô thị.

* Nguồn nước:

- Nguồn nước mặt sông NậmThi. Vị trí Nhà máy đặt tại đồi xây dựng nhà máy nước cũ (đã thi công).

- Ngoài ra theo số liệu của Tổng cục địa chất: Nguồn nước ngầm của Thị xã Lào Cai rất phong phú (trữ lượng 10.000m3/ngày), dự kiến sẽ đưa thêm nguồn nước ngầm này và nguồn nước mặt (lấy từ Ngòi Đùm) để cung cấp cho đô thị.

2.4. Cấp điện:

2.4.1. Chỉ tiêu cấp điện: 100% dân số thị xã được cấp điện, với chỉ tiêu cấp điện như sau:

- Điện sinh hoạt:

+ Năm 2010:

. Nội thị: 170W/người - 350KWh/người.năm.

. Ngoại thị: 100W/người - 200KWh/người.năm.

+ Năm 2020:

. Nội thị: 330W/người - 1000KWh/người.năm.

. Ngoại thị: 280W/người - 700KWh/người.năm.

- Công trình công cộng: Lấy bằng 25% điện sinh hoạt.

- Công nghiệp: Lấy chỉ tiêu chung từ 200KW/ha đến 300KW/ha.

2.4.2. Tổng phụ tải điện yêu cầu:

TT

Tên khu vực

2005

2010

2020

1

Thi xã Lào Cai

8.218

15.977

38.365

2.4.3. Định hướng cấp điện:

* Nguồn điện: Là đường dây 110KV mạch kép kéo tiếp từ Tằng Loỏng tới đi theo dãy đồi thấp phía Tây đường quốc lộ 4E hiện tại. Trong khu vực đô thị đặt 1 trạm 110/35/22KV - 2 X 25 MVA.

* Lưới điện:

- Lưới 35KV: Giữ nguyên các tuyến 35KV đi các huyện, xây dựng mới đường dây 35KV 1 mạch nối 2 trạm 110KV Lào Cai và Cam Đường.

- Lưới 22KV: Tổ chức thành các mạch vòng kín, bình thường vận hành hở. Nội thị tương lai dùng cáp ngầm, đạt đầu dùng dây nổi có bọc cách điện. Ngoại thị dùng dây nổi không có bọc cách điện.

- Các trạm 22/0,4KV: Chọn các trạm có găm máy từ 50KVA đến 400KVA. Dùng trạm xây hoặc đặt bên trong các công trình kiến trúc. Bán kính cấp điện của mỗi trạm phải đảm bảo < 250m.

- Lưới 0,4KV: Dùng cáp vặn xoắn ABC bắt nổi trên cột điện bê tông ly tâm. Trục chính có tiết diện từ 70mm2 đến 120mm2, nhánh rẽ có tiết diện từ 25mm2 đến 50mm2.

- Lưới 0,4KV có kết cấu hình tia.

- Lưới điện chiếu sáng có trên các tuyến đường trong đô thị.

2.5. Thoát nước bẩn - VSMT:

2.5.1 Các chỉ tiêu tính toán:

- Định mức nước thải sinh hoạt tính theo tiêu chuẩn cấp nước:

+ Năm 2010: 1001/người.ngày (70% dân số được cấp).

+ Năm 2020: 1301/người.ngày (85% dân số được cấp)

- Định mức thải rác sinh hoạt:

+ Năm 2010: 0,9Kg/người.ngày.

+ Năm 2020: l,0Kg/người.ngày.

2.5.2. Giải pháp quy hoạch:

- Hệ thống thoát nước chung ( cả nước thải và nước mật). Dự kiến 2 trạm làm sạch:

+ Trạm số 1: Địa điểm tại Phường Kim Tân, có công suất đạt đầu: 4158m3/ngày, dài hạn 8663m3/ngày. Diện tích xây dựng 1,2÷l,8ha.

+ Trạm số 2: Địa điểm tại cuối Phường Phố Mới, có công suất đạt đầu: 1465m3/ngày; dự kiến dài hạn: 2939m3/ngày. Diện tích xây dựng 0,5÷0,7ha.

Cả 2 trạm làm sạch nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn vệ sinh theo TCVN 5945 - 1995 sau đó mới xả ra sông Hồng.

- Vệ sinh môi trường:

+ Rác: Vị trí tại thôn Tòng Mòn xã Đổng Tuyển. Diện tích 15÷20ha công suất: 120 tấn/ngày.

+ Nghĩa địa: Có 2 địa điểm

. Địa điểm 1: Tại khu nghĩa địa cũ thuộc xã Đồng Tuyển (đường đi Bát Xát) Diện tích 3ha

. Địa điểm 2: Dự kiến vị trí thuộc khu đồi xã Vạn Hòa (Khe Tỉnh Đội) diện tích 3ha.

II. NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐỢT ĐẦU (2001-2005)

1. Nội dung đầu tư cải tạo và các dụ án ưu tiên:

- Hoàn chỉnh việc lập, xét duyệt quy hoạch chi tiết trong nội thị Thị xã Lào Cai.

- Cải tạo nâng cấp mạng lưới hạ tầng kỹ thuật hiện có, nhất là giao thông, cấp thoát nước - VSMT.

- Cải tạo các khu dân cư hiện có, tăng quỹ đất phát triển nhà ở, lấp đầy các khu vực chưa được sử dụng.

- Phát triển các dự án nhỏ, lẻ ở những vị trí thích hợp nhằm sử dụng hiệu quả quỹ đất hiện có hoặc đất chưa sử dụng vào mục đích xây dựng.

2. Nội dung đầu tư xây dựng mới và các dự án ưu tiên:

Xây dựng mạng lưới giao thông đối ngoại và giao thông đô thị, triển khai các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng cho các khu vực dự kiến phát triển đô thị hóa (khu vực Bắc xã Vạn Hòa, khu vực Lục Cẩu xã Đồng Tuyển, khu vực xã Bắc Cường, Nam Cường, khu vực cửa khẩu Lào Cai).

- Lập dự án xây dựng khu chức năng quản lý cửa khẩu Quốc tế (khu vực cầu Hồ Kiều II). Khu vực bố trí các văn phòng đại diện trong nước và Quốc tế.

- Phát triển các dự án khu kho tàng, bến bãi, bến ô tô, cảng sông khu công nghiệp chế xuất, chế biến nông sản thực phẩm v.v. . .

- Ưu tiên lập các dự án phát triển các khu xây dựng mới, theo hướng đồng bộ, hoàn chỉnh, hiện đại (khu vực Bắc Cường).

- Dự án chỉnh trang tôn tạo các di tích, lập dự án khu du lịch "Làng văn hóa các dân tộc Lào Cai". Tạo thành chuỗi du lịch Lào Cai gắn với cả nước và Quốc tế.

3. Khái toán vốn đầu tư.

 

Tỷ đồng

Dự kiến vốn đầu tư xây dựng đến năm 2020 khoảng:

2.840

Bao gồm:

 

3.1.1 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật

1.570

- Giao thông.

600

- Thoát nước vệ sinh môi trường.

150

- Cấp nước

50

- Cấp điện

150

- Thông tin liên lạc

50

- Kè trị thủy sông Hồng

500

- Cầu qua sông Hồng (1 cầu)

70

3.1.2. Xây dựng các công trình kiến trúc.

1.270

- Xây dựng các cơ quan tỉnh

100

- Công trình Y tế, văn hóa, thể dục thể thao

100

- Công trình thương mại dịch vụ

100

- Công trình giáo dục - đào tạo

100

- Nhà ở chung cư, nhà ở nhân dân, văn phòng đại diện

500

- Làng văn hóa + du lịch sinh thái

70

- Phát triển khu knh tế cửa khẩu

300

3.2. Giai đoạn 2001-2005

Dự kiến vốn đầu tư

Bao gồm:

1.360

3.2.1. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật.

640

- Giao thông

300

- Thoát nước vệ sinh môi trường

50

- Cấp nước

20

- Cấp điện

50

- Thông tin liên lạc

20

- Kè trị thủy sông Hồng

200

3.1.2. Xây dựng các công trình kiến trúc

720

- Xây dựng các cơ quan tỉnh

50

- Các công trình công cộng

70

- Công trình Y tế giáo dục - đào tạo

50

- Xây dựng khu kinh tế cửa khẩu

150

- Công trình thương mại dịch vụ + cơ sở kinh doanh

200

- Phát triển nhà ở

150

- Đền bù + rà phá vật cản

50

3.2.3. Nguồn vốn:

 

- Vốn ngân sách

700

- Vốn vay + vốn ngân sách

360

- Vốn nhân dân + vốn của các tổ chức kinh doanh

300

III. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THỤC HIỆN QUY HOẠCH CHUNG THỊ XÃ LÀO CAI:

1. Trên cơ sở quy hoạch xây dựng điều lệ quản lý các vùng quy hoạch làm cơ sở điều hòa quá trình phát triển đô thị Lào Cai.

2. Triển khai lập, xét duyệt các đồ án QHCT các khu vực phát triển trong đô thị.

3. Xác định các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng lớn, các khu đô thị phát triển tập trung có kế hoạch gọi vốn đầu tư và tổ chức thực hiện.

4. Xây dựng cơ chế và chính sách huy động các nguồn vốn, gồm vốn trong nước, vốn nước ngoài đặc biệt triển khai thực hiện chủ trương sử dụng quỹ đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị (theo cơ chế đổi đất lấy hạ tầng).

5. Các công trình kiến trúc dọc 2 bờ sông, bờ suối trong nội thị phải xây dựng theo thiết kế được duyệt. Đảm bảo hình thức kiến trúc đẹp và mặt chính công trình ra phía sông.

6. Để làm đẹp cảnh quan ngoài các khu cây xanh, công viên, cây xanh đường phố. Cây xanh đô thị được phát triển dọc 2 bờ sông, suối trong nội thị và các khu đổi cao (lâm viên) như đồi nhà máy nước (đồi 117), dãy Nhạc Sơn, đồi dọc từ Bắc Cường tới Cam Đường ra tới bờ sông.

7. Để chống sạt lở và làm đẹp cảnh quan đô thị cần xây dựng ngay hệ thống kè ven sông Nậm Thi và 2 bờ sông Hồng (từ Lục Cẩu tới hết Phố Mới).

8. Là một đô thị biên giới, tiếp giáp với nước bạn, có cửa khẩu Quốc tế đi qua, Nhà nước cần có mót chính sách ưu tiên, ưu đãi về mọi lĩnh vực: Kinh tế - tài chính, xây dựng v.v... để nhanh chóng nâng cao chất lượng đô thị và phát triển đô thị theo hướng hiện đại và bền vững.

Điều 2.

* Giao cho Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với UBND thị xã Lào Cai và các ngành chức năng của tỉnh:

1. Hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức công bố quy hoạch chung thị xã Lào Cai để các tổ chức và nhân dân biết thực hiện.

2. Chỉ đạo xây dựng các đồ án quy hoạch chi tiết, quy hoạch xây dựng, dự thảo điều lệ quản lý quy hoạch trình tỉnh duyệt ban hành để làm cơ sở cho việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt.

Điều 3. Các ông Chánh văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Chủ tịch UBND thị xã Lào Cai, Giám đốc Sở Xây dựng, trưởng ban tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành có liên quan và nhân dân thị xã Lào Cai chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này thay thế cho Quyết định số 232/QĐ-UB ngày 31/12/1996 của UBND tỉnh Lào Cai và có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH




Bùi Quang Vinh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 376/2001/QĐ-UB điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã Lào Cai đến năm 2020

  • Số hiệu: 376/2001/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/12/2001
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Bùi Quang Vinh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/12/2001
  • Ngày hết hiệu lực: 08/06/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản