Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3719/2007/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 10 tháng 10 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG  PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm Pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 10 về việc bổ sung, điều chỉnh khung mức thu một số loại phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể một số loại phí;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2983/TC-QLG ngày 19/9/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định mức thu bằng tiền phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí tham quan danh lam thắng cảnh.

- Đối tượng nộp phí: Người tham quan những danh lam thắng cảnh có quy định thu phí tại Điều 1.

- Đơn vị thu phí: Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí tại các danh lam thắng cảnh của tỉnh.

Điều 3. Quản lý, sử dụng nguồn thu phí tham quan danh lam thắng cảnh.

- Ban Quản lý Vịnh Hạ Long (đơn vị thu phí tham quan Vịnh Hạ Long) được trích 45% trên tổng số phí thu được để phục vụ cho công tác thu phí và công tác chuyên môn được giao, bao gồm cả việc chi trả cho Công ty Quản lý bến tàu, bến xe tiền hoa hồng bán vé 2% trên tổng doanh số thu bán vé của Công ty, Phí cầu bến 1.000 đồng/vé (Không tính các vé bán bổ sung tại các điểm hang, động) và chi trả cho đơn vị kinh doanh bảo hiểm tiền bảo hiểm con người (500 đồng/vé); Số thu còn lại 55% được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.

- Đơn vị thu phí tại khu Lựng Xanh - thị xã Uông Bí: được trích để lại 10% trên tổng số phí thu được để phục vụ cho công tác thu phí, số còn lại 90% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.

- Đơn vị thu phí tại Khu Thác Mơ - huyện Yên Hưng: Doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật và được sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế.

- Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu phí tại địa điểm thu phí; Tổ chức thu, quản lý và sử dụng tiền phí theo quy định hiện hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế quy định thu phí tham quan danh lam thắng cảnh tại Quyết định số 561/2005/QĐ-UB ngày 18/02/2005 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, điều chỉnh mức thu bằng tiền 4 loại phí thuộc ngân sách Nhà nước.

Riêng tỷ lệ % trích để lại cho các đơn vị thu phí vẫn được thực hiện theo các quy định hiện hành trước đây cho đến hết ngày 31/12/2007; Kể từ ngày 01/01/2008 thì áp dụng tỷ lệ % trích để lại cho các đơn vị thu phí quy định tại Quyết định này.

Điều 5. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa Thông tin; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Vũ Nguyên Nhiệm

 

PHỤ LỤC

MỨC THU PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 3719/2007/QĐ-UBND ngày 10/10/2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh)

STT

Danh lam thắng cảnh có thu phí tham quan

Đơn vị tính

Mức thu

I

Tham quan Vịnh Hạ Long ( danh lam thắng cảnh đ­ược tổ chức giáo dục, khoa học và văn hoá của Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận là di sản văn hoá và thiên nhiên thế giới)

 

 

1

Mức thu đối với khách du lịch tham quan theo tuyến

 

 

1.1

Tuyến Thiên Cung - Đầu Gỗ

 

 

 

 - Đối với ngư­ời lớn

đồng lần/người/tuyến

40.000

 

 - Đối với trẻ em

đồng /lần/người/tuyến

20.000

1.2

Tuyến Sửng sốt

 

 

 

- Đối với người lớn

đồng lần/người/tuyến

40.000

 

- Đối với trẻ em

đồng /lần/người/tuyến

20.000

2

Mức thu đối với khách tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long không vào các điểm hang động

 

 

2.1

Thăm quan danh lam thắng cảnh trên Vịnh Hạ Long ban ngày

 

 

 

 - Đối với ng­ười lớn

đồng /ng­ười/lần

30.000

 

 - Đối với trẻ em

đồng /ng­ười/lần

15.000

2.2

Thăm quan danh lam thắng cảnh trên Vịnh Hạ Long ban đêm (ngủ lại trên tàu)

 

 

 

- Đối với người lớn

đồng /ng­ười/lần

30.000

 

- Đối với trẻ em

đồng/ngư­ời/lần

15.000

3

Trường hợp khách tham quan Vịnh Hạ Long nêu tại điểm 2 có nhu cầu thăm quan hang động và điểm 1 có nhu cầu tham quan các hang động ngoài các hang quy định trong tuyến.

 

 

3.1

Điểm hang, động (Thiên cung - Đầu gỗ; Sửng sốt và các điểm thăm quan khác có đầu t­ư)

 

 

 

 - Đối với ngư­ời lớn

đồng /người/lần/điểm

20.000

 

 - Đối với trẻ em

đồng /người/lần/điểm

10.000

3.2

Điểm Mê Cung - Ti Tốp

 

 

 

- Đối với ngư­ời lớn

đồng /người/lần/điểm

10.000

 

- Đối với trẻ em

 

Không thu

*

Mức vé tham quan tại các điểm 1,2, 3 Mục I đã bao gồm phí bảo hiểm: 500 đồng/người/vé.

 

 

II

Danh lam thắng cảnh Khu Lựng Xanh - thị xã Uông Bí

đồng/lần/ ng­ười

2.000

III

Danh lam thắng cảnh Khu Thác Mơ - huyện Yên H­ưng.

đồng/lần/ngư­ời

3.000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3719/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

  • Số hiệu: 3719/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/10/2007
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
  • Người ký: Vũ Nguyên Nhiệm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản