Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3712/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2019 |
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 04/9/2018 về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn;
Căn cứ kế hoạch chiến lược của ASEAN về Tiêu chuẩn và Đánh giá sự phù hợp giai đoạn 2016-2025 đã được Ủy ban Tư vấn về Tiêu chuẩn và Chất lượng của ASEAN (ACCSQ) thông qua;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này kế hoạch của Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện Kế hoạch Chiến lược của ASEAN về Tiêu chuẩn và Đánh giá sự phù hợp đến năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC CỦA ASEAN VỀ TIÊU CHUẨN VÀ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3712/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch Chiến lược của ASEAN về Tiêu chuẩn và Đánh giá sự phù hợp giai đoạn 2016-2025 nhằm thực thi hiệu quả Kế hoạch tổng thể xây dựng Cộng đồng Kinh tế ASEAN đến 2025 (AEC Blueprint từ 2025) và Kế hoạch chi tiết về AEC (AEC Scorecard), tạo môi trường thuận lợi để thúc đẩy tự do thương mại trong khu vực ASEAN.
2. Xác định những nhiệm vụ cụ thể, phân công rõ trách nhiệm, quyền hạn đối với từng đơn vị trực thuộc Bộ và các đơn vị, cá nhân có liên quan trong việc triển khai Kế hoạch Chiến lược của ASEAN về Tiêu chuẩn và Đánh giá sự phù hợp giai đoạn 2016-2025 đáp ứng Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2018 về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn.
1. Hoàn thiện và xây dựng chính sách và sáng kiến của Việt Nam để tăng cường cơ sở hạ tầng dành cho tiêu chuẩn, đo lường và đánh giá sự phù hợp phục vụ hoạt động hội nhập trong ASEAN về lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, tăng cường thuận lợi hóa thương mại
1.1. Rà soát các văn bản pháp luật, bản ghi nhớ, thỏa thuận quốc tế về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng của Việt Nam nhằm đáp ứng các yêu cầu về hội nhập ASEAN về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, tăng cường thuận lợi hóa thương mại.
1.2. Tăng cường hợp tác trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng với các đối tác của ASEAN/ACCSQ như Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, EU để đề xuất các sáng kiến tăng cường cơ sở hạ tầng dành cho tiêu chuẩn, đo lường và đánh giá sự phù hợp.
1.3. Tăng cường sự phối hợp giữa đo lường pháp định vá đo lường khoa học, đo lường công nghiệp.
1.4. Tăng cường hoạt động hài hòa tiêu chuẩn Việt Nam với các tiêu chuẩn quốc tế.
1.5. Tăng cường xã hội hóa hoạt động tiêu chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp, thúc đẩy sự tham gia của khu vực tư nhân trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đánh giá sự phù hợp.
1.6. Xây dựng chương trình, kế hoạch thúc đẩy hoạt động đào tạo, phổ biến về tiêu chuẩn hóa tại Việt Nam.
1.7. Xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo cán bộ làm công tác hội nhập nói chung và cán bộ làm công tác về hội nhập tiêu chuẩn đo lường chất lượng nói riêng.
2. Triển khai thực hiện nghĩa vụ của Việt Nam tham gia Ủy ban Tư vấn về Tiêu chuẩn và Chất lượng ASEAN (ACCSQ) và các nhóm công tác của ACCSQ do Bộ Khoa học và Công nghệ/Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng chủ trì.
2.1. Tham gia xây dựng các văn bản của ACCSQ, các nhóm công tác của ACCSQ và các văn bản các cấp như Cuộc họp các quan chức kinh tế cao cấp của ASEAN (SEOM). Cuộc họp các Bộ trưởng kinh tế của ASEAN (AEM).
2.2. Đảm bảo kinh phí tham gia đầy đủ các phiên họp của ACCSQ và các nhóm công tác.
2.3. Tăng cường các hoạt động hội nhập và hợp tác trong khuôn khổ ACCSQ và các nhóm công tác do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì1.
2.4. Tổ chức các cuộc họp ACCSQ và các cuộc họp nhóm công tác do Bộ Khoa học và Công nghệ/Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì đăng cai theo chế độ luân phiên tại Việt Nam2.
2.5. Thực hiện vai trò Chủ tịch của ACCSQ và các nhóm công tác thuộc ACCSQ3.
3. Thực hiện đàm phán, ký kết và thực thi các thỏa thuận liên quan đến hoạt động tiêu chuẩn và đánh giá sự phù hợp do Bộ Khoa học và Công nghệ/Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì.
3.1. Tổ chức thực hiện có hiệu quả MRA về Thiết bị điện-điện tử của ASEAN (ASEAN EE MRA).
--------------------
1 gồm phiên họp toàn thể của ACCSQ; Nhóm công tác về Tiêu chuẩn của ASEAN (ACCSQ/WG1); Nhóm công tác về Công nhận và Đánh giá sự phù hợp của ASEAN (ACCSQ/WG2); Nhóm công tác về Đo lường Pháp định (ACCSQ/WG3). Ủy ban hỗn hợp chuyên ngành về thiết bị điện tử-điện tử (ACCSQ/JSC EEE) và Nhóm công tác về sản phẩm cao su của ASEAN (ACCSQ/RBPWG).
2 gồm Cuộc họp của WG 2 và các sự kiện liên quan; Cuộc họp của RBPWG và các sự kiện liên quan (năm 2020); Cuộc họp của JSC EEE (năm 2021); Cuộc họp của WG3 (năm 2022);
3 gồm Chủ tịch của ACCSQ; Chủ tịch của WG1; Chủ tịch của WG2 (năm 2020); Chủ tịch của JSC EEE (năm 2021).
3.2. Rà soát các quy định của Việt Nam để đảm bảo phù hợp với ASEAN EE MRA.
3.3. Xây dựng quy trình phê duyệt hồ sơ xin chỉ định/gia hạn chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp (gồm tổ chức thử nghiệm và tổ chức chứng nhận) của ASEAN về điện, điện tử.
3.4. Phê duyệt hồ sơ xin chỉ định/gia hạn chỉ định trong phạm vi MRA.
3.5. Cập nhật thông tin cho các nước ASEAN về những thay đổi trong quy định của Việt Nam đối với các sản phẩm điện, điện tử thuộc phạm vi của MRA.
3.6. Tổ chức thực hiện có hiệu quả Hiệp định về quy chế quản lý hài hòa với thiết bị điện, điện tử của ASEAN (AHEEERR).
3.7. Trình Chính phủ ký kết Hiệp định khung sửa đổi của ASEAN về các thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau.
3.8. Tham gia tư vấn và hỗ trợ cho hoạt động đàm phán và triển khai các chương hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT) trong các Hiệp định thương mại tự do ASEAN + 1, và các hiệp định kinh tế và hiệp định thương mại lự do trong tương lai.
4. Tổ chức thực hiện có hiệu quả hoạt động điều phối các Sở, ngành liên quan triển khai các hoạt động về hội nhập về tiêu chuẩn và đánh giá sự phù hợp
4.1. Phổ biến cho các Bộ, ngành về các văn bản/hướng dẫn do ACCSQ trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường chất lượng thông qua phối hợp và lồng ghép nội dung giới thiệu về các văn bản trong các cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan.
4.2. Đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành liên quan triển khai các MRA đã ký kết như MRA về tương đương sinh học, MRA về thực phẩm chế biến sẵn, MRA về Thanh tra GMP đối với các cơ sở sản xuất dược phẩm.
4.3. Đầu mối phối hợp với Bộ Giao thông Vận tải hoàn thiện việc xây dựng MRA của ASEAN về phê duyệt kiểu loại đối với sản phẩm ô tô.
4.4. Đầu mối phối hợp với Bộ Xây dựng hoàn thiện việc xây dựng MRA của ASEAN về vật liệu xây dựng.
4.5. Đầu mối phối hợp với Bộ liên quan xây dựng cơ chế quản lý hài hòa đối với các sản phẩm cụ thể ưu tiên hội nhập trong ASEAN.
4.6. Đầu mối phối hợp với các Bộ liên quan tham gia xây dựng Hướng dân của ASEAN về Hài hoà Cơ chế Quản lý cho các lĩnh vực ưu tiên hội nhập trong ASEAN thuộc phạm vi quản lý của ACCSQ.
4.7. Đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành liên quan đề xuất các lĩnh vực mới để phát huy hội nhập thị trường như thương mại điện tử và các lĩnh vực khác.
4.8. Đầu mối phối hợp xử lý các vấn đề liên quan đến quan ngại thương mại của các nước ASEAN trong khuôn khổ WTO TBT và xây dựng quan điểm chung của ASEAN về các vấn đề cụ thể.
4.9. Tổ chức cuộc họp các đầu mối làm công tác hội nhập ASEAN về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
4.10. Xây dựng mạng lưới các cán bộ đầu mối làm công tác hội nhập ASEAN về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
5. Tổ chức tuyên truyền phổ biến về hoạt động hội nhập của ASEAN trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trong đó lấy doanh nghiệp làm trung tâm.
5.1. Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về các sự kiện của ASEAN do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, các văn bản do ACCSQ thông qua.
5.2. Phổ biến cho các doanh nghiệp của Việt Nam về hoạt động hội nhập khu vực ASEAN về tiêu chuẩn và đánh giá sự phù hợp thông qua hội nghị hội thảo lồng ghép các nội dung cung cấp thông tin về các tiêu chuẩn và đánh giá sự phù hợp trong ASEAN đối với ngành công nghiệp và doanh nghiệp với Trọng tâm là các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
6. Các nhiệm vụ khác
6.1. Tăng cường việc thực hiện so sánh liên phỏng giữa các tổ chức thử nghiệm trong ASEAN.
6.2. Nâng cao năng lực thử nghiệm cho các thử nghiệm viễn thông qua việc đào tạo, thực hiện các chương trình thử nghiệm thành thạo, so sánh liên phỏng giữa các tổ chức thử nghiệm trong ASEAN.
6.3. Tăng cường hoạt động thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp, kết quả công nhận giữa các tổ chức đánh giá sự phù hợp, tổ chức công nhận của hai quốc gia.
6.4. Xây dựng và phê duyệt quy trình thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp của ASEAN.
6.5. Tăng cường vai trò của Việt Nam trong các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế như Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO), Ủy ban Kỹ thuật điện quốc tế (IEC) vì một vị thế chung của ASEAN trong các tổ chức quốc tế có uy tín để bảo vệ và thúc đẩy lợi ích khu vực và khai thác nền tảng phục vụ phát triển lĩnh vực tiêu chuẩn và đánh giá sự phù hợp liên quan đến khu vực.
6.6. Tham gia đóng góp ý kiến cho các vấn đề mới cùng với các nước thành viên ASEAN tại các tổ chức quốc tế và khu vực Châu Á - Thái Bình Dương.
(Chi tiết các nhiệm vụ được thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
1. Trên cơ sở các mục tiêu, yêu cầu và các nhiệm vụ cụ thể được giao trong Kế hoạch, Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các đơn vị, cá nhân liên quan chủ động triển khai các nhiệm vụ được phân công.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính, căn cứ các tiêu chuẩn, định mức chi theo quy định và khả năng cân đối ngân sách hằng năm, bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, Thủ trưởng các đơn vị nêu trên báo cáo, kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết nhằm đảm bảo Kế hoạch được thực hiện hiệu quả./
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC CỦA ASEAN VỀ TIÊU CHUẨN VÀ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3712/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm/Kết quả dự kiến | Ghi chú |
1 | Hoàn thiện, xây dựng chính sách và sáng kiến của Việt Nam để tăng cường cơ sở hạ tầng dành cho tiêu chuẩn, đo lường và đánh giá sự phù hợp phục vụ hoạt động hội nhập trong ASEAN về lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, tăng cường thuận lợi hóa thương mại | |||||
1.1 | Rà soát các văn bản pháp luật, bản ghi nhớ, thỏa thuận quốc tế về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng của Việt Nam nhằm đáp ứng các yêu cầu về hội nhập ASEAN về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, tăng cường thuận lợi hóa thương mại | Tổng cục TCĐLCL | Vụ pháp chế | 2019-2025 | Báo cáo rà soát hàng năm |
|
1.2 | Tăng cường hợp tác trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng với các đối tác của ASEAN/ACCSQ như Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, EU để đề xuất các sáng kiến tăng cường cơ sở hạ tầng dành cho tiêu chuẩn, đo lường và đánh giá sự phù hợp | Tổng cục TCĐLCL |
| Hằng năm | Các sáng kiến được đề xuất và thực hiện |
|
1.3 | Tăng cường sự phối hợp giữa đo lường pháp định vá đo lường khoa học, đo lường công nghiệp | Tổng cục TCĐLCL | Vụ Hợp tác quốc tế - Bộ Khoa học và Công nghệ (đầu mối quốc gia tham gia Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo ASEAN - COSTi) | Hằng năm | Trao đổi thông tin và phối hợp hoạt động giữa nhóm công tác về đo lường (WG3) thuộc ACCSQ và Nhóm chuyên gia về đo lường của ASEAN thuộc COSTi |
|
1.4 | Tăng cường hoạt động hài hòa tiêu chuẩn Việt Nam với các tiêu chuẩn quốc tế | Tổng cục TCĐLCL | Các đơn vị liên quan | Hằng năm | Số lượng tiêu chuẩn Việt Nam hài hòa với tiêu chuẩn quốc tế |
|
1.5 | Tăng cường xã hội hóa hoạt động tiêu chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp, thúc đẩy sự tham gia của khu vực tư nhân trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đánh giá sự phù hợp | Tổng cục TCĐLCL | Các đơn vị liên quan | Hằng năm | Số lượng doanh nghiệp tham gia vào hoạt động xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế |
|
1.6 | Xây dựng chương trình, kế hoạch thúc đẩy hoạt động đào tạo, phổ biến về tiêu chuẩn hóa tại Việt Nam | Tổng cục TCĐLCL | Các đơn vị liên quan | 2020-2025 | Chương trình, kế hoạch thúc đẩy hoạt động đào tạo, phổ biến về tiêu chuẩn hóa tại Việt Nam được xây dựng và được phê duyệt |
|
1.7 | Xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo cán bộ làm công tác hội nhập nói chung và cán bộ làm công tác về hội nhập tiêu chuẩn đo lường chất lượng nói riêng | Tổng cục TCĐLCL | Vụ Tổ chức Cán bộ | 2020-2025 | Chương trình, kế hoạch đào tạo cán bộ làm công tác hội nhập nói chung và cán bộ làm công tác về hội nhập tiêu chuẩn đo lường chất lượng được phê duyệt |
|
2 | Triển khai thực hiện nghĩa vụ của Việt Nam tham gia ACCSQ và các nhóm công tác của ACCSQ do Bộ Khoa học và Công nghệ/Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng chủ trì | |||||
2.1 | Tham gia xây dựng các văn bản của ACCSQ, các nhóm công tác của ACCSQ và các văn bản các cấp như Cuộc họp các quan chức kinh tế cao cấp của ASEAN (SEOM). Cuộc họp các Bộ trưởng kinh tế của ASEAN (AEM) | Tổng cục TCĐLCL | Vụ Hợp tác quốc tế | Hằng năm | Ý kiến góp ý của Tổng cục gửi ACCSQ qua Ban Thư ký ASEAN, gửi các Bộ liên quan như Bộ Công Thương - cơ quan đầu mối SEOM và AEM Bộ Ngoại giao... |
|
2.2 | Đảm bảo kinh phí tham gia đầy đủ các phiên họp của ACCSQ và các nhóm công tác | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Vụ Hợp tác quốc tế | Hằng năm | Kế hoạch HTQT hằng năm của Tổng cục được phê duyệt |
|
2.3 | Tăng cường các hoạt động hội nhập và hợp tác trong khuôn khổ ACCSQ và các nhóm công tác do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì1 | Tổng cục TCĐLCL | Vụ Hợp tác quốc tế | 2020-2025 | Các hoạt động hội nhập trong khuôn khổ ACCSQ và các nhóm công tác do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì gồm phiên họp toàn thể của ACCSQ, WG1, WG2, WG3, JSC EEE và RBPWG được triển khai thực hiện theo kế hoạch |
|
2.4 | Tổ chức các cuộc họp ACCSQ và các cuộc họp nhóm công tác do Bộ Khoa học và Công nghệ/Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì đăng cai theo chế độ luân phiên tại Việt Nam2 | Tổng cục TCĐLCL | Vụ Hợp tác quốc tế; Vụ Kế hoạch Tài chính | 2020-2025 | Các cuộc họp ACCSQ và các cuộc họp nhóm công lác do Bộ Khoa học và Công nghệ/Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì đăng cai theo chế độ luân phiên được thực hiện theo kế hoạch |
|
_____________________ 1 gồm phiên họp toàn thể của ACCSQ; Nhóm công tác về Tiêu chuẩn của ASEAN (ACCSQ/WG1); Nhóm công tác về Công nhận và Đánh giá sự phù hợp của ASEAN (ACCSQ/WG2); Nhóm công tác về Đo lường Pháp định (ACCSQ/WG3). Ủy ban hỗn hợp chuyên ngành về thiết bị điện tử-điện tử (ACCSQ/JSC EEE) và Nhóm công tác về sản phẩm cao su của ASEAN (ACCSQ/RBPWG). | ||||||
2.5 | Thực hiện vai trò Chủ tịch của ACCSQ và các nhóm công tác thuộc ACCSQ3 | Tổng cục TCĐLCL |
| 2020-2025 | Bộ Khoa học và Công nghệ/Tổng cục TCĐLCL bố trí nhân sự phù hợp để chủ trì các phiên họp và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trong năm Chủ tịch |
|
3 | Thực hiện đàm phán, ký kết và thực thi các thỏa thuận liên quan đến hoạt động tiêu chuẩn và đánh giá sự phù hợp do Bộ Khoa học và Công nghệ/Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì | |||||
3.1 | Tổ chức thực hiện có hiệu quả MRA về Thiết bị điện-điện tử của ASEAN (ASEAN EE MRA) | Tổng cục TCĐLCL |
| Hằng năm | Các hoạt động thực hiện trong khuôn khổ ASEAN EE MRA |
|
3.2 | Rà soát các quy định của Việt Nam để đảm bảo phù hợp với ASEAN EE MRA | Tổng cục TCĐLCL | Vụ Pháp chế | Hằng năm | Báo cáo cập nhật hằng năm |
|
3.3 | Xây dựng quy trình phê duyệt hồ sơ xin chỉ định/gia hạn chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp (gồm tổ chức thử nghiệm và tổ chức chứng nhận) của ASEAN về điện, điện tử | Tổng cục TCĐLCL |
| 2020-2025 | Quy trình phê duyệt hồ sơ xin chỉ định/gia hạn chỉ định các tổ chức đánh giá sự phù hợp (Tổ chức thử nghiệm và tổ chức chứng nhận) của ASEAN về điện, điện tử do Tổng cục trưởng Tổng cục TCĐLCL phê duyệt. |
|
_____________________ 2 gồm Cuộc họp của WG 2 và các sự kiện liên quan; Cuộc họp của RBPWG và các sự kiện liên quan (năm 2020); Cuộc họp của JSC EEE (năm 2021); Cuộc họp của WG3 (năm 2022); 3 gồm Chủ tịch của ACCSQ; Chủ tịch của WG1; Chủ tịch của WG2 (năm 2020); Chủ tịch của JSC EEE (năm 2021). | ||||||
3.4 | Phê duyệt hồ sơ xin chỉ định/gia hạn chỉ định trong phạm vi MRA | Tổng cục TCĐLCL |
| Hằng năm | Báo cáo số lượng các hồ sơ xin chỉ định/gia hạn chỉ định được xem xét Báo cáo số lượng các kết quả thử nghiệm và/hoặc chứng chỉ chứng nhận được Việt Nam chấp nhận (nếu có) |
|
3.5 | Cập nhật thông tin cho các nước ASEAN về những thay đổi trong quy định của Việt Nam đối với các sản phẩm điện, điện tử thuộc phạm vi của MRA | Tổng cục TCĐLCL | Vụ Pháp chế | Hằng năm | Thông tin cập nhật trong khuôn khổ JSC EEE |
|
3.6 | Tổ chức thực hiện có hiệu quả Hiệp định về quy chế quản lý hài hòa với thiết bị điện, điện tử của ASEAN (AHEEERR) | Tổng cục TCĐLCL | Vụ Pháp chế | Hằng năm | Các hoạt động thực hiện trong khuôn khổ AHEEERR |
|
3.7 | Trình Chính phủ ký kết Hiệp định khung sửa đổi của ASEAN về các thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau | Tổng cục TCĐLCL | Vụ Hợp tác Quốc tế, Vụ Pháp chế | 2020-2025 | Hiệp định khung trình Chính phủ cho phép ký kết |
|
3.8 | Tham gia tư vấn và hỗ trợ cho hoạt động đàm phán và triển khai các chương hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT) trong các Hiệp định thương mại tự do ASEAN + 1, và các hiệp định kinh tế và hiệp định thương mại lự do trong tương lai | Tổng cục TCĐLCL | Vụ Hợp tác Quốc tế, Vụ Pháp chế - Bộ Khoa học và Công nghệ | Hằng năm | i) Báo cáo số lượng các FTA cần cung cấp thông tin hỗ trợ trong quá trình đàm phán, triển khai ii) Báo cáo số lượng tham gia các tham vấn chính thức của ASEAN về các vấn đề liên quan đến các thoả thuận thương mại về các vấn đề liên quan đến STRACAP/TBT |
|
4 | Tổ chức thực hiện có hiệu quả hoạt động điều phối các Sở, ngành liên quan triển khai các hoạt động về hội nhập về tiêu chuẩn và đánh giá sự phù hợp | |||||
4.1 | Phổ biến cho các Bộ, ngành về các văn bản/hướng dẫn do ACCSQ trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường chất lượng thông qua phối hợp và lồng ghép nội dung giới thiệu về các văn bản trong các cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan | Tổng cục TCĐLCL | Vụ Pháp chế | 2020-2025 | Thông tin được phổ biến cho các Bộ, ngành thông qua các cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan |
|
4.2 | Đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành liên quan triển khai các MRA đã ký kết như MRA về tương đương sinh học, MRA về thực phẩm chế biến sẵn, MRA về Thanh tra GMP đối với các cơ sở sản xuất dược phẩm | Tổng cục TCĐLCL | Vụ Pháp chế | Hằng năm | Trao đổi thông tin và phối hợp triển khai các MRA |
|
4.3 | Đầu mối phối hợp với Bộ Giao thông Vận tải hoàn thiện việc xây dựng MRA của ASEAN về phê duyệt kiểu loại đối với sản phẩm ô tô của ASEAN | Tổng cục TCĐLCL | Vụ Pháp chế | 2020-2025 | MRA về phê duyệt kiểu loại đối với sản phẩm ô tô của ASEAN được thông qua |
|
4.4 | Đầu mối phối hợp với Bộ Xây dựng hoàn thiện việc xây dựng MRA của ASEAN về vật liệu xây dựng | Tổng cục TCĐLCL | Vụ Pháp chế | 2020-2025 | MRA của ASEAN về Vật liệu xây dựng được thông qua |
|
4.5 | Đầu mối phối hợp với Bộ liên quan xây dựng cơ chế quản lý hài hòa đối với các sản phẩm cụ thể ưu tiên hội nhập trong ASEAN | Tổng cục TCĐLCL | Vụ Pháp chế | 2020-2025 | Trao đổi thông tin với các Bộ liên quan |
|
4.6 | Đầu mối phối hợp với các Bộ liên quan tham gia xây dựng Hướng dân của ASEAN về Hài hoà Cơ chế Quản lý cho các lĩnh vực ưu tiên hội nhập trong ASEAN thuộc phạm vi quản lý của ACCSQ | Tổng cục TCĐLCL | Vụ Pháp chế | Hằng năm | Trao đổi thông tin với các Bộ liên quan |
|
4.7 | Đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành liên quan đề xuất các lĩnh vực mới để phát huy hội nhập thị trường như thương mại điện tử và các lĩnh vực khác | Tổng cục TCĐLCL | Vụ Họp tác quốc tế | Hằng năm | Trao đổi thông tin với các Bộ liên quan |
|
4.8 | Đầu mối phối hợp xử lý các vấn dề liên quan đến quan ngại thương mại của các nước ASEAN trong khuôn khổ WTO TBT và xây dựng quan điểm chung của ASEAN về các vấn đề cụ thể | Tổng cục TCĐLCL | Vụ l-lợp tác quốc tế | Hằng năm | Trao đổi thông tin với các Bộ liên quan |
|
4.9 | Tổ chức cuộc họp các đầu mối làm công tác hội nhập ASEAN về tiêu chuẩn đo lường chất lượng | Tổng cục TCĐLCL | Vụ Hợp tác quốc tế | Hằng năm | Cuộc họp các đầu mối làm công tác hội nhập được tổ chức ít nhất (1 lần/năm) |
|
4.10 | Xây dựng mạng lưới các cán bộ đầu mối làm công tác hội nhập ASEAN về tiêu chuẩn đo lường chất lượng | Tổng cục TCĐLCL |
| 2020-2025 | Danh sách các cán bộ đầu mối và trao đổi thông tin giữa các cán bộ đầu mối |
|
5 | Tổ chức tuyên truyền phổ biến về hoạt động hội nhập của ASEAN trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trong đó lấy doanh nghiệp làm trung tâm | |||||
5.1 | Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về các sự kiện của ASEAN do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, các văn bản do ACCSQ thông qua | Tổng cục TCĐLCL | Trung lâm Thõng tin và Truyền thông của Bộ |
| Các bài báo, tin tức được đăng tải |
|
5.2 | Phổ biến cho các doanh nghiệp của Việt Nam về hoạt động hội nhập khu vực ASEAN về tiêu chuẩn và đánh giá sự phù hợp thông qua hội nghị hội thảo lồng ghép các nội dung cung cấp thông tin về các tiêu chuẩn và đánh giá sự phù hợp trong ASEAN đối với ngành công nghiệp và doanh nghiệp với Trọng tâm là các doanh nghiệp vừa và nhỏ | Tổng cục TCĐLCL | Các đơn vị liên quan |
| Các bài trình bày phổ biến thông tin tại các hội nghị, hội thảo liên quan |
|
6 | Các nhiệm vụ khác | |||||
6.1 | Tăng cường việc thực hiện so sánh liên phỏng giữa các tổ chức thử nghiệm trong ASEAN | Tổng cục TCĐLCL | Các đơn vị liên quan | Hằng năm | Báo cáo các tổ chức thử nghiệm trong ASEAN đã được so sánh liên phỏng |
|
6.2 | Nâng cao năng lực thử nghiệm cho các thử nghiệm viễn thông qua việc đào tạo, thực hiện các chương trình thử nghiệm thành thạo, so sánh liên phỏng giữa các tổ chức thử nghiệm trong ASEAN | Tổng cục TCĐLCL | Các đơn vị liên quan | Hằng năm | Báo cáo số lượng các thử nghiệm viên được đào tạo |
|
6.3 | Tăng cường hoạt động thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp, kết quả công nhận giữa các tổ chức đánh giá sự phù hợp, tổ chức công nhận của hai quốc gia | Tổng cục TCĐLCL | Văn phòng Công nhận Chất lượng (BoA) | Hằng năm | Báo cáo về việc thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp, kết quả công nhận giữa các tổ chức đánh giá sự phù hợp, tổ chức công nhận của các quốc gia ASEAN |
|
6.4 | Xây dựng và phê duyệt quy trình thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp của ASEAN | Tổng cục TCĐLCL | Các đơn vị liên quan | Hằng năm | i) Báo cáo số lượng Cơ quan Đánh giá Sự phù hợp (CAB) được đăng ký ii) Báo cáo số lượng tham gia các chương trình công nhận do các Cơ quan Công nhận Quốc gia thực hiện |
|
6.5 | Tăng cường vai trò của Việt Nam trong các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế như Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO), Ủy ban Kỹ thuật điện quốc tế (IEC) vì một vị thế chung của ASEAN trong các tổ chức quốc tế có uy tín để bảo vệ và thúc đẩy lợi ích khu vực và khai thác nền tảng phục vụ phát triển lĩnh vực tiêu chuẩn và đánh giá sự phù hợp liên quan đến khu vực | Tổng cục TCĐLCL | Các đơn vị liên quan | Hằng năm | i) Báo cáo số lượng các Ban kỹ thuật của ISO, IEC tham gia với tư cách thành viên O, P ví dụ: đảm nhận vị trí trưởng nhóm dự án, nhà tổ chức, chủ toạ, thư ký... ii) Báo cáo số lần đăng cai các cuộc họp của các Ban kỹ thuật tại Việt Nam |
|
6.6 | Tham gia đóng góp ý kiến cho các vấn đề mới cùng với các nước thành viên ASEAN tại các tổ chức quốc tế và khu vực Châu Á - Thái Bình Dương | Tổng cục TCĐLCL | Các đơn vị liên quan | Hằng năm | Trau đổi thông tin, góp ý khi có vấn đề phát sinh |
|
Chú thích:
- ACCSQ: Ủy ban Tư vấn về Tiêu chuẩn và Chất lượng của ASEAN
- SEOM: Hội nghị các quan chức kinh tế cao cấp
- AEM: Hội nghị các Bộ trưởng kinh tế của ASEAN
- ISO: Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế
- IEC: Ủy ban Kỹ thuật điện quốc tế
- WG1: Nhóm công tác về Tiêu chuẩn của ASEAN
- WG2: Nhóm công tác về Đánh giá sự phù hợp của ASEAN
- WG3: Nhóm công tác về Đo lường pháp định của ASEAN
- JSC EEE: Ủy ban hỗn hợp chuyên ngành về Thiết bị điện, điện tử của ASEAN
- RBPWG: Nhóm công tác về sản phẩm cao su (RBPWG) của ASEAN
- ASEAN EE MRA: Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về Thiết bị điện, điện tử của ASEAN
- AHEEERR: Hiệp định về quy chế quản lý hài hòa với thiết bị điện, điện tử của ASEAN
- 1Thông tư 02/2017/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 28/2012/TT-BKHCN quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Thông tư 28/2017/TT-BCT về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- 3Quyết định 4189/QĐ-BKHCN năm 2018 công bố tiêu chuẩn quốc gia về Đánh giá sự phù hợp do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Thông báo 94/TB-VPCP năm 2020 kết luận của Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ tại Phiên họp lần thứ sáu của Ủy ban chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa ASEAN, Cơ chế một cửa quốc gia và tạo thuận lợi thương mại do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Hiệp định về quy chế quản lý hài hoà các thiết bị điện và điện tử của ASEAN
- 2Thông tư 02/2017/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 28/2012/TT-BKHCN quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Nghị định 95/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 4Thông tư 28/2017/TT-BCT về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- 5Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 4189/QĐ-BKHCN năm 2018 công bố tiêu chuẩn quốc gia về Đánh giá sự phù hợp do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Thông báo 94/TB-VPCP năm 2020 kết luận của Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ tại Phiên họp lần thứ sáu của Ủy ban chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa ASEAN, Cơ chế một cửa quốc gia và tạo thuận lợi thương mại do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 3712/QĐ-BKHCN năm 2019 về kế hoạch của Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện Kế hoạch Chiến lược của ASEAN về Tiêu chuẩn và Đánh giá sự phù hợp đến năm 2025
- Số hiệu: 3712/QĐ-BKHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/12/2019
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Trần Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra