Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3706/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 19 tháng 12 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế công bố, công khai TTHC trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1970/TTr-SXD ngày 03/12/2014 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý hoạt động xây dựng áp dụng tại UBND cấp huyện tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3706/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
STT | Tên thủ tục hành chính | Trang |
1 | Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện |
|
2 | Tạm dừng thi công và cho phép tiếp tục thi công thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện |
|
3 | Tiếp nhận báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng và quyết định cho phép thi công tiếp hoặc đưa vào sử dụng sau khi đã khắc phục sự cố thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện |
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
- Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Trước 10 ngày làm việc (đối với các công trình do UBND tỉnh Quảng Bình phân cấp tại Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 18/8/2014 gồm có: Công trình công cộng cấp III do UBND cấp huyện, UBND cấp xã cấp phép xây dựng; công trình do UBND cấp huyện, UBND cấp xã quyết định đầu tư có tổng mức đầu tư dưới 02 tỷ đồng, riêng thành phố Đồng Hới dưới 03 tỷ đồng, trừ các công trình sau: Nhà chung cư, công trình công cộng và công trình hạ tầng kỹ thuật cấp II trở lên; công trình công nghiệp cấp II trở lên; công trình giao thông cấp II trở lên; công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp III trở lên; các công trình thủy lợi đầu mối (đập đất, tràn xả lũ, cống lấy nước dưới đập) và công trình đê, kè biển) so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu đưa công trình, hạng mục công trình vào sử dụng, chủ đầu tư phải gửi báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình cùng danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình cho UBND các huyện, thị xã, thành phố vào các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND các huyện, thị xã, thành phố thông báo bằng văn bản về kế hoạch, nội dung và tài liệu kiểm tra.
+ Bước 3: UBND các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra tại hiện trường công trình và công tác nghiệm thu công trình của chủ đầu tư theo kế hoạch, nội dung trong thông báo.
o Kiểm tra công trình, hạng mục công trình hoàn thành, kiểm tra sự tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng khi nhận được báo cáo của chủ đầu tư; kiểm tra công tác nghiệm thu các giai đoạn chuyển bước thi công xây dựng quan trọng của công trình khi cần thiết;
o Yêu cầu chủ đầu tư và các bên có liên quan giải trình và khắc phục các tồn tại (nếu có);
o Yêu cầu chủ đầu tư và các bên có liên quan kiểm định chất lượng bộ phận, hạng mục hoặc toàn bộ công trình khi cần thiết.
+ Bước 4: Kết luận bằng văn bản về các nội dung kiểm tra trong thời hạn 15 ngày làm việc (đối với công trình cấp III và cấp IV do UBND cấp tỉnh phân cấp theo điều kiện thực tế tại địa phương) hoặc 30 ngày làm việc (đối với công trình cấp II do UBND tỉnh phân cấp theo điều kiện thực tế tại địa phương) kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp quá thời hạn trên mà chủ đầu tư chưa nhận được văn bản của UBND các huyện, thị xã, thành phố về kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu thì chủ đầu tư được quyền tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng. UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm về việc không có kết luận kiểm tra của mình.
- Cách thức thực hiện
Gửi trực tiếp tại trụ sở UBND các huyện, thị xã, thành phố hoặc gửi qua đường văn thư.
- Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình theo mẫu.
+ Danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình theo mẫu.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 15 ngày làm việc (đối với công trình cấp III) hoặc 30 ngày làm việc (đối với công trình cấp II) kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế Hạ tầng các huyện; Phòng Quản lý đô thị thuộc thị xã Ba Đồn, thành phố Đồng Hới.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng
(Theo quy định tại Phụ lục 4 Thông tư số 10/2013/TT-BXD)
- Phí, lệ phí: Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng được UBND các huyện, thị xã, thành phố lập dự toán và tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình (Khoản 2, Điều 1 - Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10/7/2014).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình theo quy định tại Phụ lục 3 Thông tư số 10/2013/TT-BXD.
+ Danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình theo quy định tại Phụ lục 5 Thông tư số 10/2013/TT-BXD.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 6 Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 18/8/2014 thì thủ tục này áp dụng đối với những loại công trình sau: Công trình công cộng cấp III do UBND cấp huyện, UBND cấp xã cấp phép xây dựng; công trình do UBND cấp huyện, UBND cấp xã quyết định đầu tư có tổng mức đầu tư dưới 02 tỷ đồng (riêng thành phố Đồng Hới dưới 03 tỷ đồng) trừ các công trình sau: Nhà chung cư, công trình công cộng và công trình hạ tầng kỹ thuật cấp II trở lên; công trình công nghiệp cấp II trở lên; công trình giao thông cấp II trở lên; công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp III trở lên; các công trình thủy lợi đầu mối (đập đất, tràn xả lũ, cống lấy nước dưới đập) và công trình đê, kè biển.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
+ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
+ Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10/7/2014 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số Điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
+ Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 18/8/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD)
.......(Tên chủ đầu tư)........ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… /……… | ………, ngày ........ tháng ........ năm ......... |
BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Kính gửi: ………………. (1)………………………….
Chủ đầu tư công trình/hạng mục công trình ............. báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình với các nội dung sau:
1. Tên công trình/hạng mục công trình:…………………………………....
2. Địa điểm xây dựng ……………………………………………………...
3. Quy mô công trình: (Nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).
4. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu, nhà thầu chính: Khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).
5. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).
6. Khối lượng của các loại công việc xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.
7. Đánh giá về chất lượng hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
8. Báo cáo về việc đủ điều kiện để tiến hành nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng (ghi rõ các điều kiện để được nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định của pháp luật).
Đề nghị ….(1)…. tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH |
(1). UBND các huyện, thị xã, thành phố.
(2). Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 25 Thông tư này.
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD)
……….....(1)………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… /……… | .........., ngày ......... tháng ......... năm .......... |
KẾT QUẢ KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU ĐƯA
CÔNG TRÌNH VÀO SỬ DỤNG
Kính gửi: .......…(tên chủ đầu tư)...............
- Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình tại văn bản số ……. ngày … tháng ….. năm …..;
- Căn cứ biên bản kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng tại hiện trường (2) ngày ... tháng ... năm ...
………(1)………. thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng như sau:
1. Nhận xét về hiện trạng chất lượng của công trình/ hạng mục công trình.
2. Nhận xét về sự tuân thủ các quy định của pháp luật thông qua kiểm tra hồ sơ hoàn thành công trình theo quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 3 Điều 24 Thông tư số 10/2013/TT-BXD.
3. Kết luận:
Đồng ý/Không đồng ý cho chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
4. Các ý kiến khác (nếu có)./.
Nơi nhận: | ……………. (1)………….. |
____________________
(1). UBND các huyện, thị xã, thành phố.
(2). Đại diện các bên tham gia kiểm tra bao gồm: Cơ quan chuyên môn về xây dựng, chủ đầu tư và các nhà thầu xây dựng công trình có liên quan ký tên trong biên bản kiểm tra.
DANH MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD)
A. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG
1. Quyết định về chủ trương đầu tư kèm theo báo cáo đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) hoặc quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư.
2. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc dự án thành phần của cấp có thẩm quyền kèm theo dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi).
3. Các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở.
4. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư.
5. Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: Thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.
6. Quyết định cấp đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.
7. Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
8. Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và các hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.
9. Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.
10. Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
B. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Phương án kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.
2. Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.
3. Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế; quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, kèm theo: Hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật; văn bản thông báo kết quả thẩm tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có).
4. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo).
5. Biên bản nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.
6. Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.
C. HỒ SƠ THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. Các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
2. Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo).
3. Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.
4. Các chứng chỉ xuất xứ, nhãn mác hàng hóa, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận hợp quy, chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa, Luật Thương mại và các quy định pháp luật khác có liên quan.
5. Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công và quan trắc trong quá trình vận hành.
6. Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng.
7. Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có).
8. Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình.
9. Quy trình vận hành, khai thác công trình; quy trình bảo trì công trình.
10. Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:
a) Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các di tích lịch sử, văn hóa;
b) An toàn phòng cháy, chữa cháy;
c) An toàn môi trường;
d) An toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;
đ) Thực hiện giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
e) Cho phép đấu nối với công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;
g) Các văn bản khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
11. Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có).
12. Kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
13. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục/công trình đưa vào sử dụng của chủ đầu tư.
14. Các phụ lục tồn tại cần sửa chữa, khắc phục sau khi đưa công trình vào sử dụng.
15. Các hồ sơ/văn bản/tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.
D. QUY CÁCH VÀ SỐ LƯỢNG HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
1. Các bản vẽ thiết kế phải được lập theo quy định và phải được chủ đầu tư hoặc đại diện được ủy quyền của chủ đầu tư xác nhận.
2. Các bản vẽ hoàn công phải được lập theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
3. Hồ sơ hoàn thành công trình được bảo quản trong hộp theo khổ A4 hoặc bằng các phương pháp khác phù hợp, bìa hộp ghi các thông tin liên quan tới nội dung hồ sơ lưu trữ trong hộp.
4. Thuyết minh và bản vẽ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng có thể được lưu trữ dưới dạng băng từ, đĩa từ hoặc vật mang tin phù hợp.
5. Các văn bản quan trọng trong hồ sơ hoàn thành công trình như quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật (trường hợp chỉ phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật), quyết định phê duyệt thiết kế, biên bản nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng, biên bản bàn giao công trình... được lưu trữ bằng bản chính. Trường hợp không còn bản chính thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp.
6. Số lượng bộ hồ sơ hoàn thành công trình do chủ đầu tư và các nhà thầu thỏa thuận nêu trong hợp đồng.
2. Tạm dừng thi công và cho phép tiếp tục thi công thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với công trình trên địa bàn do mình quản lý) phát hiện chất lượng công trình không đảm bảo yêu cầu, có nguy cơ sập đổ công trình hoặc biện pháp thi công không đảm bảo an toàn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố ra quyết định tạm dừng thi công công trình. Đồng thời trong vòng 24 giờ kể từ khi ra quyết định tạm dừng thi công xây dựng công trình, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình về quyết định tạm dừng thi công xây dựng công trình của mình
+ Bước 2: Chủ đầu tư thông báo cho UBND các huyện, thị xã, thành phố về kết quả khắc phục các tồn tại, đảm bảo an toàn.
+ Bước 3: UBND các huyện, thị xã, thành phố sau khi nhận được kết quả khắc phục các tồn tại, đảm bảo an toàn của chủ đầu tư sẽ tiến hành kiểm tra công trình theo các nội dung đã yêu cầu khắc phục.
+ Bước 4: Trường hợp kết quả khắc phục các tồn tại, đảm bảo an toàn đáp ứng được các yêu cầu, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố ra quyết định cho phép tiếp tục thi công.
- Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp tại trụ sở UBND các huyện, thị xã, thành phố hoặc gửi qua đường văn thư.
- Thành phần hồ sơ: Thông báo của chủ đầu tư cho UBND cấp huyện về kết quả khắc phục các tồn tại đảm bảo an toàn (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định thời hạn.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế Hạ tầng các huyện; Phòng Quản lý đô thị thuộc thị xã Ba Đồn, thành phố Đồng Hới.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép hoặc tạm dừng thi công.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
+ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
+ Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10/7/2014 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số Điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
+ Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 18/8/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
3. Tiếp nhận báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
- Trình tự thực hiện:
Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình xây dựng lập báo cáo nhanh sự cố trong thời hạn 24 giờ sau khi xảy ra sự cố gửi cho UBND các huyện, thị xã, thành phố và Sở Xây dựng.
Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo, hỗ trợ các bên có liên quan tổ chức lực lượng tìm kiếm cứu nạn, bảo vệ hiện trường sự cố và thực hiện các công việc cần thiết khác trong quá trình giải quyết sự cố.
- Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp tại trụ sở UBND các huyện, thị xã, thành phố hoặc gửi qua đường văn thư.
- Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo nhanh sự cố;
+ Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố;
+ Mô tả diễn biến của sự cố;
+ Kết quả khảo sát, đánh giá, xác định mức độ và nguyên nhân sự cố;
+ Các tài liệu về thiết kế và thi công xây dựng công trình liên quan đến sự cố.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
Ngay sau khi có đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có trách nhiệm phải tiếp nhận và giải quyết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế Hạ tầng các huyện; Phòng Quản lý đô thị thuộc thị xã Ba Đồn, thành phố Đồng Hới.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện tham gia giải quyết sự cố công trình xây dựng.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
+ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
+ Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10/7/2014 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số Điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
+ Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 18/8/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- 1Quyết định 3528/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 3332/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An
- 3Quyết định 2623/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 3723/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 3653/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý hoạt động xây dựng thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 1607/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Quản lý hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 3528/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 3332/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An
- 8Quyết định 2623/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Quyết định 3723/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 3653/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý hoạt động xây dựng thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 1607/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Quản lý hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 3706/QĐ-UBND năm 2014 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý hoạt động xây dựng áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 3706/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra