Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2013/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 27 tháng 08 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ HỌC PHÍ CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015; Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH, ngày 15/11/2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Tài chính – Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc “hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, ngày 14/5/2010 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 74/2013/NĐ-CP, ngày 15/7/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;

Căn cứ Nghị quyết số 13/2013/NQ-HĐND ngày 04/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về học phí các trường công lập năm học 2013-2014 (đối với các trường mầm non, phổ thông, chuyên nghiệp) và năm 2013 (đối với các cơ sở dạy nghề) trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Văn bản số 1011/SGDĐT-KHTC ngày 15/8/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông, chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum như sau:

1. Học phí giáo dục mầm non, phổ thông năm học 2013 – 2014:

Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng

TT

Cơ sở giáo dục công lập

Vùng và mức thu

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

1

Mầm non

52.000

30.000

25.000

2

Trung học cơ sở

40.000

23.000

19.000

3

Trung học phổ thông

52.000

30.000

25.000

- Phân vùng:

+ Vùng 1: Gồm 6 phường Quyết Thắng, Thắng Lợi, Thống Nhất, Quang Trung, Duy Tân, Trường Chinh của thành phố Kon Tum.

+ Vùng 2: Gồm 4 phường của thành phố Kon Tum (Ngô Mây, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi) và 6 thị trấn của 6 huyện: Đăk Hà, Đăk Tô, Ngọc Hồi, Đăk Glei, Sa Thầy, Kon Rẫy).

+ Vùng 3: Gồm các xã còn lại.

- Về đối tượng miễn, giảm học phí: Ngoài các đối tượng được miễn, giảm học phí theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, ngày 14/5/2010 của Chính phủ, thực hiện miễn học phí cho học sinh dân tộc thiểu số ở cấp học mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn phải đóng học phí, ngân sách địa phương cấp bù cho các cơ sở giáo dục phần học phí được miễn đối với học sinh dân tộc thiểu số vùng phải đóng học phí.

2. Học phí đào tạo chuyên nghiệp và dạy nghề:

a. Học phí đào tạo chuyên nghiệp:

- Trình độ đại học:

(Đơn vị tính: 1.000 đồng/hs/tháng)

Nhóm ngành

Năm học 2013 - 2014

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

378

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

432

3. Y dược

513

 - Các trình độ đào tạo khác: Được tính theo hệ số so với trình độ đại học.

Trình độ đào tạo

Hệ số so với đại học

1. Trung cấp chuyên nghiệp

0,7

2. Cao đẳng

0,8

3. Đại học

1

b. Học phí đào tạo trung cấp nghề:

(Đơn vị tính: 1.000 đồng/hs/tháng)

TÊN MÃ NGHỀ

Năm 2013

1. Báo chí và thông tin; pháp luật

207

2. Toán và thống kê

216

3. Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội

225

4. Nông, lâm nghiệp và thủy sản

252

5. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

279

6. Nghệ thuật

315

7. Sức khỏe

324

8. Thú y

351

9. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến

351

10. An ninh, quốc phòng

387

11. Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật

405

12. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường

414

13. Khoa học tự nhiên

432

14. Khác

441

15. Dịch vụ vận tải

486

Đối với học phí dạy nghề: Thực hiện mức học phí năm 2013 cho đến khi Hội đồng nhân dân tỉnh có quy định mới.

Điều 2.

- Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về học phí các trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

- Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị có liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề công lập thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Đài PTTH tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Chi cục Văn thư – Lưu trữ tỉnh (Sở Nội vụ);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT, KTTH3-VX5.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hùng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum

  • Số hiệu: 37/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/08/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Người ký: Nguyễn Văn Tùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/09/2013
  • Ngày hết hiệu lực: 01/08/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản