Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 37/2004/QĐ-UBBT

Phan Thiết, ngày 17 tháng 5 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC “QUI ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, CÂY TRÁI, HOA MÀU, MỒ MÃ KHI NHÀ NƯỚC GIẢI TỎA THU HỒI MẶT BẰNG ĐỂ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN”.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân đã được Quốc Hội khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003 .
- Căn cứ Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/04/1998 của Chính phủ V/v ban hành qui chế đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
- Căn cứ Quyết định số 17/2003/QĐ-UBBT ngày 18/4/2003 của UBND Tỉnh Ban hành Bản quy định về việc thực hiện Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ tại Bình Thuận;
- Xét đề nghị của Liên Sở Tài Chính, Xây dựng , Ban đền bù giải tỏa Tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành bản đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản khi Nhà nước giải tỏa để thu hồi mặt bằng xây dựng các công trình .

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2667/QĐ-CTUBBT ngày 19/10/2001 của UBND Tỉnh.

1/ Những dự án đã và đang thực hiện việc đền bù trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì vẫn áp dụng theo quyết định số 2667/QĐ-CTUBBT ngày 19/10/2001 của UBND Tỉnh.

2/ Các quy định cụ thể về bồi thường thiệt hại về tài sản được thực hiện theo Quyết định số 17/2003/QĐ-UBBT ngày18/04/2003 của UBND Tỉnh. Riêng đối với các trường hợp:

a) Đối với cây ăn trái lâu năm, cây công nghiệp :

- Giá chuẩn được áp dụng đối với cây đang thu họach được quy định là lọai A

- Cây sắp thu họach hoặc đang trong thời kỳ thu họach thì được đền bù bằng 80% giá trị cây lọai A

- Cây nhỏ mới trồng được thì đền bù bằng 20% giá trị cây lọai A.

- Cây lão sắp thanh lý được thì đền bù bằng 30% giá trị cây lọai A.

b) Đối với cây lấy gỗ và cây bóng mát :

Chủ hộ được tận thu sản phẩm và vẫn được đền bù theo hiện trạng .

- Đơn giá đền bù theo quy định tại Quyết định này được áp dụng đối với lọai cây lớn sắp thu họach (trên ¾ thời gian) theo chu kỳ sinh trưởng và được tính là cây lọai A.

- Đối với cây còn nhỏ (trồng trên 2 năm)thì đền bù bằng 50% giá trị cây lọai A

- Đối với cây mới trồng dưới 2 năm thì đền bù bằng 20% giá trị cây lọai A

Giá bồi thường thiệt hại đối với cây rừng trồng do Nhà nước quản lý tại các khu du lịch, UBND Tỉnh sẽ có quy định riêng.

c) Đối với cây hàng năm:

- Chủ hộ được tận thu sản phẩm và vẫn được đền bù theo hiện trạng tại thời điểm kiểm kê .

- Đơn giá đền bù theo quy định này được áp dụng đối với những diện tích hoa màu mới trồng dưới 1/3 thời gian sinh trưởng được đền bù bằng 50% đơn giá chuẩn.

* Đối với địa bàn Huyện Phú Quý:

Đơn giá đền bù về nhà cửa, vật kiến trúc được tăng gấp 2 lần so với giá chuẩn nhà cửa, vật kiến trúc tương ứng tại Quyết định này.

Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND & UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài Chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên & Môi trường, Trưởng Ban đền bù giải tỏa Tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các Huyện, Thành phố, các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận: 
- Như điều 3
- TT Tỉnh ủy
- TT HĐND Tỉnh
- CT, các PCT UBND Tỉnh
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản)
- Lưu VP, NĐ, PPLT, TH

TM.UBND TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Thành

 

PHỤ LỤC 1:

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC
Ban hành kèm theo Quyết định số 37 /2004/QĐ-UBBT ngày 17 / 5 /2004 của UBND Tỉnh.

Số TT

DANH MỤC CÔNG TRÌNH

Đơn vị tính

Đơn giá

I

NHÀ CỬA:

 

 

1

- Nhà cấp 1

Đ/m2 SD

2.200.000

2

- Nhà cấp 2A

Đ/m2 SD

1.650.000

3

- Nhà cấp 2B

Đ/m2 SD

1.370.000

4

- Nhà cấp 3A

Đ/m2 SD

1.160.000

5

- Nhà cấp 3B

Đ/m2 SD

1.125.000

6

- Nhà cấp 3C

Đ/m2 SD

1.080.000

7

- Nhà cấp 4A

Đ/m2 XD

985.000

8

- Nhà cấp 4B

Đ/m2 XD

895.000

9

- Nhà cấp 4C

Đ/m2 XD

602.000

10

- Nhà tạm xây gạch , nền xi măng

Đ/m2 XD

487.000

11

- Nhà tạm tôn, ván , nền xi măng

Đ/m2 XD

290.000

12

- Nhà tạm tôn đất, tôn lá, tôn cót , nền xi măng

Đ/m2 XD

170.000

13

- Nhà tạm đất, lá , nền xi măng

Đ/m2 XD

145.000

14

- Nhà tạm nền đất

Đ/m2 XD

Bằng 80% đơn giá nhà tạm nền XM tương ứng

15

- Nhà tạm nền gạch bông

Đ/m2 XD

Bằng 120% đơn giá nhà tạm nền XM tương ứng

16

- Chái tạm tôn Phibrô không có vách

Đ/m2 XD

36.000

 

 

 

 

II

VẬT KIẾN TRÚC:

 

 

1

- Nhà vệ sinh xây cao cấp

Đ/m2 XD

1.280.000

2

- Nhà vệ sinh thường

Đ/m2 XD

700.000

3

- Nhà vệ sinh tạm (không có hầm tự hoại)

Đ/m2 XD

210.000

4

- Chuồng heo xây gạch nền bêtông

Đ/m2 XD

270.000

5

- Chuồng heo xây gạch+gỗ+nền gạch+Ximăng

Đ/m2 XD

210.000

6

- Chuồng heo che lát gỗ tạm

Đ/m2 XD

60.000

7

- Hồ nước xây tường 20 Cm có nắp đậy bê tông

Đ/m3

900.000

8

- Hồ nước xây tường 20 Cm không có nắp đậy BT

Đ/m3

720.000

9

- Hồ nước xây tường 10 Cm

Đ/m3

525.000

10

- Giếng xây D>2m

Đ/mét sâu

1.120.000

11

- Giếng xây D:1-2m

Đ/mét sâu

530.000

12

- Giếng xây Bi D<1m

Đ/mét sâu

180.000

13

- Giếng khoan

Đồng/cái

880.000

14

- Sân lát gạch thẻ có mạch

Đồng/m2

42.000

15

- Sân lát gạch thẻ không mạch

Đồng/m2

32.000

16

- Sân láng ximăng

Đồng/m2

45.000

17

- Tường rào xây cao > 1,5 m

Đồng/m

300.000

18

- Tường rào xây cao < 1,5 m

Đồng/m

270.000

19

- Kiềng nhà gạch thẻ

Đồng/m

50.000

20

- Kiềng nhà đá chẻ cao 0,6 mét trở lên

Đồng/m

130.000

21

- Khối xây gạchvữa ximăng M50

Đồng/m3

530.000

22

- Khối bêtông móng

Đồng/m3

680.000

23

- Khối bêtông cột

Đồng/m3

850.000

24

- Khối bêtông dầm sàn

Đồng/m3

730.000

25

- Khối bêtông nền

Đồng/m3

680.000

26

- Nền gạch hoa XM 20x20

Đồng/m2

90.000

27

- Nền gạch Céramic 30x30

Đồng/m2

130.000

28

- Nền đường bêtông nhựa dày 6 Cm (đá dăm kẹp đất dày 14 Cm)

Đồng/m2

130.000

29

- Nền đường đá dăm láng nhựa 3,5 Kg/m2 (đá dăm kẹp đất dày 14 Cm)

Đồng/m2

82.000

30

- Nền đường cấp phối (đá dăm kẹp đất dày 14 Cm)

Đồng/m2

45.000

 

 

 

 

III

MỒ MẢ:

 

 

1

- Mả đất (bao gồm quan tài và các chi phí khác)

Đồng/mộ

800.000

2

- Mả xây < 4m2 (không bao gồm tường rào xây

Đồng/mộ

2.000.000

3

- Mả xây > 4m2 xung quanh)

Đồng/mộ

2.400.000

4

- Các lọai mồ mã trên nếu thời gian chôn ( từ 36 tháng trở xuống )

Đồng/mộ

Đơn giá bồi thường mồ mã tương ứng + 1.500.000 đ tiền hổ trợ

 

 

 

 

IV

ĐIỆN NƯỚC:

 

 

1

- Hổ trợ mắc mới đồng hồ điện

Đồng/cái

1.200.000

2

- Hổ trợ mắc mới đồng hồ nước ( bao gồm các chi phí hợp đồng sữa chữa )

Đồng/cái

1.200.000

3

- Hổ trợ mắc mới điện thoại ( không có máy )

Đồng/cái

350.000

 

 

 

 

V

HỖ TRỢ CÔNG:

 

 

1

- Công đào ao

Đồng/m3

15.000

2

- Công di chuyển hàng rào

Đồng/m

10.000

3

- Công khai hoang đất

Đồng/m2

2.700

4

- Công khai hoang đất nông nghiệp , đất lâm nghiệp có diện tích 1 ha

Đồng/ha

Áp dụng đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành

5

- Hỗ trợ nộp lại tiền đất cho nghĩa trang Phan Thiết (3m x 3,5 m = 10,50 m2/lô)

Đồng/lô

200.000

6

- Hỗ trợ khối lượng đất đổ nền

Đồng/m3

25.000

 

PHỤ LỤC 2 :

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI VÀ HOA MÀU
Ban hành kèm theo Quyết định số 37 /2004/QĐ-UBBT ngày 17 / 5 /2004 của UBND Tỉnh.

Số TT

DANH MỤC

Đơn vị tính

Đơn giá

I

CÂY ĂN TRÁI

 

 

1

- Sầu riêng

Đồng/cây

220.000

2

- Thanh long

Đồng/trụ

120.000

3

- Xoài

Đồng/cây

170.000

4

- Mít, Vú Sữa

Đồng/cây

140.000

5

- Sabôchê, Bưởi, Chanh, Cam, Quýt

Đồng/cây

60.000

6

- Nhãn

Đồng/cây

140.000

7

- Dừa, Me

Đồng/cây

220.000

8

- Ổi, khế, cóc, lựu, chùm ruột, ôma

Đồng/cây

42.000

9

- Bơ

Đồng/cây

55.000

10

- Mận, Sơri

Đồng/cây

45.000

11

- Mãng cầu ( ta, tây) , táo lai ghép

Đồng/cây

55.000

12

- Táo thường

Đồng/cây

30.000

13

- Chuối lớn

Đồng/cây

10.000

14

- Cau

Đồng/cây

55.000

15

- Đu đủ

Đồng/cây

17.000

16

- Trâm

Đồng/cây

30.000

17

- Chùm quân

Đồng/cây

45.000

 

 

 

 

II

CÂY LẤY GỖ, CÂY BÓNG MÁT, CÂY CẢNH

 

 

1

- Keo lá tràm, bạch đàn, dương liễu, dâu,Sung , bàng, keo gai, phượng đỏ, điệp vàng, bồ đề

Đồng/cây

30.000

2

- Sến, thị, lồng mứt, viết, me tây, xà cừ

Đồng/cây

36.000

3

- Hoa điệp cúng, trứng cá, đào tiên

Đồng/cây

18.000

4

- So đũa

Đồng/cây

7.500

5

- Tre (bụi ³ 20 cây)

Đồng/bụi

72.000

6

- Trúc (bụi ³ 10 cây)

Đồng/bụi

48.000

7

- Ngũ trảo, nhào (thuốc nam)

Đồng/cây

25.000

8

- Thầu dầu

Đồng/cây

4.000

9

- Mai các loại

Đồng/cây

60.000

10

- Cau kiểng (cau bụng)

Đồng/cây

120.000

11

- Cau kiểng (vàng, đỏ)

Đồng/cây

20.000

12

- Hoa kiểng các loại

Đồng/cây

20.000

 

 

 

 

III

 CÂY CÔNG NGHIỆP

 

 

1

- Cao su

Đồng/cây

190.000

2

- Tiêu

Đồng/trụ

120.000

3

- Đào ( Điều)

Đồng/cây

170.000

4

- Cà phê

Đồng/cây

55.000

 

 

 

 

IV

CÂY HÀNG NĂM

 

 

1

- Mía

Đồng/m2

2.200

2

- Bông vải, bắp

Đồng/m2

1.500

3

- Lúa

Đồng/m2

720

4

- Lúa mới gieo hoặc cấy

Đồng/m2

380

5

- Khoai mì, khoai lang

Đồng/m2

1.500

6

- Khoai môn, bình tinh, chuối

Đồng/m2

1.800

7

- Rau, đậu các loại

Đồng/m2

1.800

8

- Bầu, Bí, Dưa (trồng trên đất)

Đồng/bụi

6.000

9

- Trầu

Đồng/bụi

36.000

10

- Hoa, Bầu, Bí, Mướp (trồng trên giàn)

Đồng/giàn

9.600

11

- Sả, ớt, bạc hà, nghệ, gừng

Đ/cây, bụi

1.200

12

- Thơm (khóm)

Đồng/cây

3.600

13

- Hoa cảnh trồng trong liếp ( dưới đất)

Đồng/m2

2.500

14

- Cà các loại

Đồng/ cây

1.500

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 37/2004/QĐ-UBBT qui định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc, cây trái, hoa màu, mồ mã khi nhà nước giải tỏa thu hồi mặt bằng để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành

  • Số hiệu: 37/2004/QĐ-UBBT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/05/2004
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
  • Người ký: Huỳnh Tấn Thành
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/06/2004
  • Ngày hết hiệu lực: 05/12/2005
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản