Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3654/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 27 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG KHÁNH HÒA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3310/TTr-SXD ngày 17/12/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Sở Tư pháp;
- Cổng Thông tin ĐT tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, DL, LT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Duy Bắc

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3654/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực Nhà ở

1

Thủ tục phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở

Phần II

NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG

1. Thủ tục phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở

1.1. Trình tự thực hiện:

- Trên cơ sở công văn báo cáo của UBND cấp huyện kèm phê duyệt danh sách đối tượng người có công với cách mạng được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn huyện, Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, đối chiếu với quy định để tổng hợp danh sách các huyện. Sau đó Sở Xây dựng có Tờ trình kèm theo dự thảo Đề án để trình UBND cấp tỉnh phê duyệt đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh. UBND cấp tỉnh xem xét Tờ trình kèm theo bảng tổng hợp danh sách do Sở Xây dựng lập để phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh.

- Sau khi phê duyệt Đề án, UBND cấp tỉnh có công văn báo cáo kèm theo đề án gửi về Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính để tổng hợp, bố trí vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương.

1.2. Cách thức thực hiện: Đối với thủ tục phê duyệt đề án: gửi hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBND tỉnh hoặc gửi bằng đường bưu điện; đối với thủ tục xem xét, bố trí vốn hỗ trợ: gửi qua đường bưu điện.

1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

* Đối với thủ tục phê duyệt đề án:

- Tờ trình của Sở Xây dựng và dự thảo Đề án phê duyệt hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở, trong đó dự thảo Đề án nêu rõ các nội dung sau: số lượng người được hỗ trợ (số đối tượng được hỗ trợ xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà ở), dự toán kinh phí các nguồn vốn để thực hiện hỗ trợ theo các mức quy định, trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong tổ chức thực hiện.

- Văn bản góp ý của các cơ quan liên quan (Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và xã hội).

* Đối với thủ tục xem xét, bố trí vốn hỗ trợ:

- Công văn của UBND cấp tỉnh kèm theo Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng đã được phê duyệt;

- Văn bản của các Bộ liên quan đề nghị cấp vốn hỗ trợ theo quy định.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ đối với thủ tục phê duyệt đề án; 03 bộ đối với thủ tục xem xét, bố trí vốn hỗ trợ (gửi các Bộ: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư).

1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ của UBND cấp huyện.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

+ Đối với phê duyệt đề án thì UBND cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định.

+ Đối với thủ tục xét bố trí vốn ngân sách hỗ trợ thì Bộ Tài chính có văn bản quyết định.

- Cơ quan phân cấp thực hiện: UBND cấp tỉnh, Bộ Tài chính

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng chủ trì, các Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Sở Tài chính phối hợp.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở được UBND cấp tỉnh phê duyệt và văn bản quyết định bố trí vốn ngân sách hỗ trợ người có công với cách mạng của Bộ Tài chính.

1.8. Lệ phí: Không

1.9. n mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tổng hợp danh sách hộ gia đình có công được hỗ trợ về nhà ở (Mẫu báo cáo của UBND cấp tỉnh theo Phụ lục số IV ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng)

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có

11.1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;

- Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/TT-BXD ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở.

- Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24/7/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.

 

PHỤ LỤC SỐ IV

MẪU BÁO CÁO CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ hộ người có công với cách mạng về nhà ở)

TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
NĂM .......... CỦA TỈNH (THÀNH PHỐ): ...........

STT

Tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

Tổng số hộ người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở

Tổng số tiền hỗ trợ để các hộ xây dựng mới nhà ở (40 triệu đồng/hộ)

Tổng số tiền hỗ trợ để các hộ sửa chữa nhà ở (20 triệu đồng/hộ)

1

2

3

4

5

1

Huyện A

200

 

 

2

Quận B

35

 

 

3

Thị xã C

125

 

 

 

...........

...............

 

 

Tổng cộng

...............

 

 

1. Tổng số hộ được hỗ trợ (bằng chữ ............................................................................)

2. Tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở (bằng chữ .............................................)

3. Tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở (bằng chữ ....................................................)

 

 

TM.UBND tỉnh (thành phố).....
Chủ tịch
(ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- Năm báo cáo: Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ trong năm 2013 thì ghi 2013 và lập riêng 01 danh sách. Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ nhưng mới phát sinh do thống kê, rà soát trong năm 2013 thì ghi 2014 và lập riêng 01 danh sách để báo cáo vào tháng 10/2013.

- Cột 2: Ghi tên huyện, quận, thị xã... nơi có hộ gia đình có nhà ở thuộc diện được hỗ trợ.

- Cột 3: Ghi tổng số hộ người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở của từng huyện. Phần tổng cộng ghi chung cho cả tỉnh.

- Cột 4: Ghi tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở của từng huyện. Phần tổng cộng ghi chung cho cả tỉnh.

- Cột 5: Ghi tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở của từng huyện. Phần tổng cộng ghi chung cho cả tỉnh.

- Khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo theo mẫu này cho các Bộ thì phải gửi kèm bản sao danh sách báo cáo của các huyện trong tỉnh có nhà ở thuộc diện được hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục số III ban hành theo Thông tư này.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3654/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa

  • Số hiệu: 3654/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/12/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
  • Người ký: Nguyễn Duy Bắc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/12/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản