Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3624/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA MẪU D ĐIỆN TỬ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số 22/2016/TT-BCT ngày 03 tháng 10 năm 2016 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu và Cục trưởng Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu D điện tử”.
Điều 2. Các cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi:
1. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu D điện tử cho hàng hóa xuất khẩu sang các nước Cam-pu-chia, Bờ-ru-nây, In-đô-nê-xia, Ma-lai-xia, Xinh-ga-po và Thái Lan.
2. Cấp bổ sung Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu D bản giấy cho hàng hóa xuất khẩu sang các thị trường nêu tại khoản 1 Điều này theo đề nghị của thương nhân.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Điều 4. Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Cục trưởng Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số, Chánh Văn phòng Bộ, các cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
QUY TRÌNH
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA MẪU D ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3624/QĐ-BCT ngày 09 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu D điện tử quy định thủ tục nộp hồ sơ và xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu D, được thực hiện trên Hệ thống Quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử (sau đây viết tắt là Hệ thống eCoSys) tại địa chỉ http://ecosys.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công Thương tại địa chỉ http://dichvucong.moit.gov.vn hoặc các địa chỉ khác của Chính phủ.
2. Hàng hóa được cấp C/O Mẫu D điện tử là hàng hóa đáp ứng tiêu chí xuất xứ quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN.
3. Thương nhân tham gia Quy trình cấp C/O Mẫu D điện tử bao gồm người xuất khẩu, nhà sản xuất, người đại diện có giấy ủy quyền hợp pháp của người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.
4. Cơ quan, tổ chức cấp C/O tham gia Quy trình cấp C/O Mẫu D điện tử bao gồm các Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực và các cơ quan, tổ chức cấp C/O ưu đãi được Bộ Công Thương ủy quyền.
Điều 2. Hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu D điện tử
1. Thương nhân tham gia Quy trình cấp C/O Mẫu D điện tử khai báo bộ hồ sơ thương nhân điện tử trên Hệ thống eCoSys hoặc tại các địa chỉ nêu tại khoản 1 Điều 1 Quy trình này. Trường hợp đã nộp hồ sơ thương nhân bản giấy, thương nhân cập nhật hồ sơ thương nhân điện tử trong lần thay đổi hồ sơ thương nhân kế tiếp.
2. Thương nhân khai báo dữ liệu theo biểu mẫu sẵn có trên Hệ thống eCoSys hoặc tại các địa chỉ nêu tại khoản 1 Điều 1 Quy trình này trên cơ sở các thông tin xác thực liên quan đến hàng hóa đề nghị cấp C/O Mẫu D và đính kèm dưới dạng điện tử các chứng từ được quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP của Chính phủ. Các văn bản, chứng từ này phải được thương nhân xác thực bằng chữ ký số do cơ quan có thẩm quyền cấp.
3. Thương nhân không phải nộp bản giấy các văn bản, chứng từ đã đính kèm dưới dạng điện tử qua Hệ thống eCoSys hoặc tại các địa chỉ nêu tại khoản 1 Điều 1 Quy trình này cho cơ quan, tổ chức cấp C/O, trừ trường hợp được yêu cầu khi có nghi ngờ về tính xác thực của hồ sơ.
4. Trường hợp đề nghị cấp bổ sung C/O Mẫu D bản giấy, thương nhân nộp đơn đề nghị cấp C/O theo mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP của Chính phủ và mẫu C/O Mẫu D bản giấy đã khai hoàn chỉnh cho cơ quan, tổ chức cấp C/O.
Điều 3. Xử lý hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu D điện tử
1. Trong thời hạn 6 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu D điện tử, cơ quan, tổ chức cấp C/O có trách nhiệm thông báo trên Hệ thống eCoSys kết quả xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu D điện tử cho thương nhân. Cụ thể:
a) Trường hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu D điện tử phù hợp với quy định hiện hành, cơ quan, tổ chức cấp C/O duyệt cấp C/O Mẫu D điện tử trên Hệ thống eCoSys để gửi dữ liệu C/O đã cấp sang các Nước thành viên ASEAN qua Cơ chế một cửa quốc gia.
b) Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu D điện tử của thương nhân không phù hợp với quy định hiện hành, cơ quan, tổ chức cấp C/O cần nêu rõ lý do không chấp thuận và thông báo để thương nhân sửa đổi, bổ sung.
2. Trường hợp thương nhân đề nghị cấp bổ sung C/O Mẫu D bản giấy, trong thời hạn 2 giờ làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp C/O và mẫu C/O Mẫu D bản giấy đã khai hoàn chỉnh, phù hợp với C/O mẫu D điện tử đã cấp, cơ quan, tổ chức cấp c/o trả kết quả cấp C/O Mẫu D bản giấy.
Điều 4. Trách nhiệm của thương nhân đề nghị cấp C/O Mẫu D điện tử
1. Thương nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, xác thực của các thông tin khai báo trên Hệ thống eCoSys và các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử được ký bằng chữ ký số trong bộ hồ sơ đính kèm trên Hệ thống eCoSys.
2. Thương nhân chịu trách nhiệm lưu trữ bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu D điện tử theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Thương nhân có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh các quy định tại Thông tư số 22/2016/TT-BCT của Bộ Công Thương và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan về xuất xứ hàng hóa.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Cục Xuất nhập khẩu chịu trách nhiệm tập huấn cho cán bộ của các cơ quan, tổ chức cấp C/O và thương nhân tham gia Quy trình này, theo dõi việc thực hiện Quy trình cấp C/O Mẫu D điện tử.
2. Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số chịu trách nhiệm xây dựng và đảm bảo Hệ thống eCOSys vận hành thông suốt, trao đổi dữ liệu C/O Mẫu D điện tử với cơ chế một cửa quốc gia, tiếp nhận ý kiến phản hồi từ các tổ chức, cá nhân liên quan để đảm bảo việc thực hiện Quy trình cấp C/O Mẫu D điện tử.
3. Các cơ quan, tổ chức cấp C/O ưu đãi có trách nhiệm xác nhận tình hình tuân thủ pháp luật về xuất xứ hàng hóa của thương nhân tham gia Quy trình cấp C/O Mẫu D điện tử tại cơ quan, tổ chức đó.
4. Các cơ quan, tổ chức cấp C/O ưu đãi có trách nhiệm tiếp nhận và xử lý hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu D; phát hiện những điểm chưa hợp lý trong quá trình thực hiện để kiến nghị khắc phục, sửa đổi kịp thời. Định kỳ 6 tháng báo cáo tình hình, kết quả thực hiện, phản ánh các khó khăn, vướng mắc về Cục Xuất nhập khẩu và Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số để tổng hợp.
5. Thương nhân phản ánh các khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong quá trình thực hiện Quy trình này về cơ quan, tổ chức cấp C/O ưu đãi hoặc Bộ Công Thương (theo địa chỉ thư điện tử ecosys@moit.gov.vn hoặc co@moit.gov.vn) để được hướng dẫn và xử lý./.
- 1Công văn số 2372/TM-XNK ngày 26/12/2002 của Bộ Thương Mại về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận xuất khẩu và chứng nhận xuất xứ mẫu A sản phẩm giày dép
- 2Công văn số 5206/TM-XNK ngày 12/10/2004 của Bộ Thương mại về việc những sửa đổi trong Quyết định số 1420/2004/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ ASEAN của Việt Nam- Mẫu D để hưởng các ưu đãi
- 3Quyết định 44/2008/QĐ-BCT về Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu AJ để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Công văn 1344/TCHQ-GSQL năm 2020 vướng mắc về chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Thông tư 08/2020/TT-BCT quy định về Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba do Bộ Công thương ban hành
- 6Quyết định 2795/QĐ-BCT năm 2022 về ủy quyền tiếp nhận đăng ký mã số chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập của Na Uy và Thụy Sỹ do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1Công văn số 2372/TM-XNK ngày 26/12/2002 của Bộ Thương Mại về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận xuất khẩu và chứng nhận xuất xứ mẫu A sản phẩm giày dép
- 2Công văn số 5206/TM-XNK ngày 12/10/2004 của Bộ Thương mại về việc những sửa đổi trong Quyết định số 1420/2004/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ ASEAN của Việt Nam- Mẫu D để hưởng các ưu đãi
- 3Quyết định 44/2008/QĐ-BCT về Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu AJ để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Thông tư 22/2016/TT-BCT thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 5Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 6Nghị định 98/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 7Nghị định 31/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa
- 8Công văn 1344/TCHQ-GSQL năm 2020 vướng mắc về chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Thông tư 08/2020/TT-BCT quy định về Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba do Bộ Công thương ban hành
- 10Quyết định 2795/QĐ-BCT năm 2022 về ủy quyền tiếp nhận đăng ký mã số chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập của Na Uy và Thụy Sỹ do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Quyết định 3624/QĐ-BCT năm 2019 về Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu D điện tử do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 3624/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/12/2019
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra