Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 362/QĐ-VPCP | Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2019 |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 150/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục mã ngành, lĩnh vực thủ tục hành chính trên hệ thống Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.
Điều 2. Cục Kiểm soát thủ tục hành chính chịu trách nhiệm áp dụng Danh mục này trong quá trình xây dựng Cổng Dịch vụ công quốc gia; hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương áp dụng Danh mục trong quá trình xây dựng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh; trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định sửa đổi, bổ sung Danh mục khi có sự thay đổi về ngành, lĩnh vực thuộc chức năng, phạm vi quản lý nhà nước của các Bộ, cơ quan, ngang Bộ.
Điều 3. Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Tổng giám đốc Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
MÃ NGÀNH, LĨNH VỰC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬ DỤNG CHO CÁC HỆ THỐNG CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA, CỔNG DỊCH VỤ VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ CẤP BỘ, CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 362/QĐ-VPCP ngày 27 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Mã | |
G01 | |||
1.1 | Cấp, quản lý căn cước công dân | G01-CA01 | |
1.2 | Cấp, quản lý chứng minh nhân dân | G01-CA02 | |
1.3 | Chính sách | G01-CA03 | |
1.4 | Đăng ký, quản lý con dấu | G01-CA04 | |
1.5 | Đăng ký, quản lý cư trú | G01-CA05 | |
1.6 | Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ | G01-CA06 | |
1.7 | Khiếu nại, tố cáo | G01-CA07 | |
1.8 | Phòng cháy, chữa cháy | G01-CA08 | |
1.9 | Quản lý ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự | G01-CA09 | |
1.10 | Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo | G01-CA10 | |
1.11 | Quản lý xuất nhập cảnh | G01-CA11 | |
1.12 | Tổ chức, cán bộ | G01-CA12 | |
G02 | |||
2.1 | An toàn thực phẩm | G02-CT01 | |
2.2 | An toàn vệ sinh lao động | G02-CT02 | |
2.3 | Công nghiệp địa phương | G02-CT03 | |
2.4 | Công nghiệp nặng | G02-CT04 | |
2.5 | Công nghiệp tiêu dùng | G02-CT05 | |
2.6 | Dầu khí | G02-CT06 | |
2.7 | Dịch vụ thương mại | G02-CT07 | |
2.8 | Điện | G02-CT08 | |
2.9 | Hóa chất | G02-CT09 | |
2.10 | Kinh doanh khí | G02-CT10 | |
2.11 | Lưu thông hàng hóa trong nước | G02-CT11 | |
2.12 | Năng lượng | G02-CT12 | |
2.13 | Phòng vệ thương mại | G02-CT13 | |
2.14 | Quản lý Cạnh tranh | G02-CT14 | |
2.15 | Sở giao dịch hàng hóa | G02-CT15 | |
2.16 | Thi đua, khen thưởng | G02-CT16 | |
2.17 | Thương mại biên giới và miền núi | G02-CT17 | |
2.18 | Thương mại điện tử | G02-CT18 | |
2.19 | Thương mại quốc tế | G02-CT19 | |
2.20 | Tiêu chuẩn đo lường chất lượng | G02-CT20 | |
2.21 | Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | G02-CT21 | |
2.22 | Xuất nhập khẩu | G02-CT22 | |
2.23 | Xúc tiến thương mại | G02-CT23 | |
G03 | |||
3.1 | Cơ sở vật chất và thiết bị trường học | G03-GD01 | |
3.2 | Đào tạo với nước ngoài | G03-GD02 | |
3.3 | Giáo dục Chuyên nghiệp | G03-GD03 | |
3.4 | Giáo dục Đại học | G03-GD04 | |
3.5 | Giáo dục Dân tộc | G03-GD05 | |
3.6 | Giáo dục Mầm non | G03-GD06 | |
3.7 | Giáo dục Quốc phòng | G03-GD07 | |
3.8 | Giáo dục Thường xuyên | G03-GD08 | |
3.9 | Giáo dục Tiểu học | G03-GD09 | |
3.10 | Giáo dục Trung học | G03-GD10 | |
3.11 | Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân | G03-GD11 | |
3.12 | Quy chế thi, tuyển sinh | G03-GD12 | |
3.13 | Tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ qụản lý giáo dục | G03-GD13 | |
G04 | |||
4.1 | Đăng kiểm | G04-GT01 | |
4.2 | Đường bộ | G04-GT02 | |
4.3 | Đường sắt | G04-GT03 | |
4.4 | Đường thủy nội địa | G04-GT04 | |
4.5 | Hàng Hải | G04-GT05 | |
4.6 | Hàng không | G04-GT06 | |
G05 | |||
5.1 | Đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) | G05-KD01 | |
5.2 | Đầu tư nước ngoài | G05-KD02 | |
5.3 | Đầu tư tại Việt nam | G05-KD03 | |
5.4 | Đầu tư từ Việt nam ra nước ngoài | G05-KD04 | |
5.5 | Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn | G05-KD05 | |
5.6 | Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa | G05-KD06 | |
5.7 | Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp | G05-KD07 | |
5.8 | Thành lập và hoạt động của hợp tác xã | G05-KD08 | |
5.9 | Thành lập và hoạt động của hợp tác xã (liên hiệp hợp tác xã) | G05-KD09 | |
5.10 | Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) | G05-KD10 | |
5.11 | Thành lập và hoạt động doanh nghiệp xã hội | G05-KD11 | |
5.12 | Thành lập và hoạt động của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo | G05-KD-12 | |
G06 | |||
6.1 | An toàn bức xạ và hạt nhân | G06-KC01 | |
6.2 | Hoạt động khoa học và công nghệ | G06-KC02 | |
6.3 | Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ |
| |
6.4 | Sở hữu trí tuệ | G06-KC03 | |
6.5 | Tiêu chuẩn đo lường chất lượng | G06-KC04 | |
G07 | |||
7.1 | An toàn, vệ sinh lao động | G07-LĐ01 | |
7.2 | Bảo hiểm xã hội | G07-LĐ02 | |
7.3 | Bảo trợ xã hội | G07-LĐ03 | |
7.4 | Trẻ em | G07-LĐ04 | |
7.5 | Bình đẳng giới | G07-LĐ05 | |
7.6 | Giáo dục nghề nghiệp | G07-LĐ06 | |
7.7 | Lao động | G07-LĐ07 | |
7.8 | Tiền lương | G07-LĐ08 | |
7.9 | Người có công | G07-LĐ09 | |
7.10 | Phòng, chống tệ nạn xã hội | G07-LĐ10 | |
7.11 | Việc làm | G07-LĐ11 | |
7.12 | Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | G07-LĐ12 | |
G08 | |||
8.1 | Báo chí | G08-NG01 | |
8.2 | Cấp hộ chiếu, giấy thông hành, công hàm đề nghị cấp thị thực | G08-NG02 | |
8.3 | Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự | G08-NG03 | |
8.4 | Công chứng, chứng thực | G08-NG04 | |
8.5 | Cấp thị thực, gia hạn tạm trú | G08-NG05 | |
8.6 | Đăng ký công dân | G08-NG06 | |
8.7 | Hộ tịch | G08-NG07 | |
8.8 | Hoạt động của các tổ chức hợp tác, nghiên cứu song phương | G08-NG08 | |
8.9 | Hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài | G08-NG09 | |
8.10 | Hồi hương | G08-NG10 | |
8.11 | Quốc tịch | G08-NG11 | |
8.12 | Miễn thị thực | G08-NG12 | |
G09 | |||
9.1 | Cải cách hành chính | G09-NV01 | |
9.2 | Chính quyền địa phương | G09-NV02 | |
9.3 | Công chức, viên chức | G09-NV03 | |
9.4 | Công tác thanh niên | G09-NV04 | |
9.5 | Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức | G09-NV05 | |
9.6 | Hợp tác quốc tế | G09-NV06 | |
9.7 | Thanh tra Bộ | G09-NV07 | |
9.8 | Thi đua - khen thưởng | G09-NV08 | |
9.9 | Tiền lương | G09-NV09 | |
9.10 | Tổ chức cán bộ | G09-NV10 | |
9.11 | Tổ chức phi chính phủ | G09-NV11 | |
9.12 | Tổ chức - Biên chế | G09-NV12 | |
9.13 | Tôn giáo Chính phủ | G09-NV13 | |
9.14 | Tổng hợp | G09-NV14 | |
9.15 | Văn thư và Lưu trữ nhà nước | G09-NV15 | |
9.16 | Pháp chế | G09-NV16 | |
9.17 | Kế hoạch - Tài chính | G09-NV17 | |
9.18 | Văn phòng | G09-NV18 | |
GIO | |||
10.1 | Bảo vệ thực vật | G10-NN01 | |
10.2 | Chăn nuôi | G10-NN02 | |
10.3 | Chế biến và phát triển thị trường Nông sản | G10-NN03 | |
10.4 | Hợp tác quốc tế | G10-NN04 | |
10.5 | Khoa học, Công nghệ và Môi trường | G10-NN05 | |
10.6 | Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn | G10-NN06 | |
10.7 | Lâm nghiệp | G10-NN07 | |
10.8 | Phòng, chống thiên tai | G10-NN08 | |
10.9 | Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản | G10-NN09 | |
10.10 | Quản lý doanh nghiệp | G10-NN10 | |
10.11 | Quản lý xây dựng công trình | G10-NN11 | |
10.12 | Thú y | G10-NN12 | |
10.13 | Thủy lợi | G10-NN13 | |
10.14 | Thủy sản | G10-NN14 | |
10.15 | Trồng trọt | G10-NN15 | |
G11 | |||
11.1 | Bảo hiểm xã hội | G11-QP01 | |
11.2 | Bảo hiểm y tế | G11-QP02 | |
11.3 | Chính sách | G11-QP03 | |
11.4 | Chứng thực điện tử | G11-QP04 | |
11.5 | Cơ yếu | G11-QP05 | |
11.6 | Dân quân tự vệ | GI 1-QP06 | |
11.7 | Động viên quân đội | GI 1-QP07 | |
11.8 | Khám bệnh, chữa bệnh | G11-QP08 | |
11.9 | Kiểm định an toàn lao động | G11-QP09 | |
11.10 | Nghĩa vụ quân sự | G11-QP10 | |
11.11 | Quản lý biên giới | G11-QP11 | |
11.12 | Quản lý vùng trời | G11-QP12 | |
11.13 | Tuyển sinh quân sự | G11-QP13 | |
11.14 | Xe - Máy | G11-QP14 | |
11.15 | Quản lý công nghệ thông tin | G11-QP15 | |
11.16 | Đối ngoại quốc phòng | G11-QP16 | |
11.17 | Báo chí | G11-QP17 | |
11.18 | Khiếu nại, tố cáo | G11-QP18 . | |
11.19 | Giao thông (bao gồm đường bộ, đường thủy, hàng không) | G11-QP19 | |
11.20 | Khen thưởng | G11-QP20 | |
G12 | |||
12.1 | Chính sách Thuế | G12-TC01 | |
12.2 | Chứng khoán | G12-TC02 | |
12.3 | Đầu tư | G12-TC03 | |
12.4 | Hải quan | G12-TC04 | |
12.5 | Kế hoạch - tài chính | G12-TC05 | |
12.6 | Kế toán, kiểm toán | G12-TC06 | |
12.7 | Kho bạc | G12-TC07 | |
12.8 | Ngân sách Nhà nước | G12-TC08 | |
12.9 | Quản lý công sản | G12-TC09 | |
12.10 | Dự trữ | G12-TC10 | |
12.11 | Quản lý giá | G12-TC11 | |
12.12 | Quản lý nợ | G12-TC12 | |
12.13 | Thi đua - khen thưởng | G12-TC13 | |
12.14 | Bảo hiểm | G12-TC14 | |
12.15 | Tài chính doanh nghiệp | G12-TC15 | |
12.16 | Hành chính sự nghiệp | G12-TC16 | |
12.17 | Tài chính ngân hàng | G12-TC17 | |
12.18 | Thuế | G12-TC18 | |
12.19 | Tin học - Thống kê | G12-TC19 | |
12.20 | Quốc phòng, an ninh | G12-TC20 | |
12.21 | Hợp tác quốc tế | G12-TC21 | |
12.22 | Tổ chức cán bộ | G12-TC22 | |
12.23 | Thanh tra | G12-TC23 | |
12.24 | Pháp chế | G12-TC24 | |
12.25 | Văn phòng | G12-TC25 | |
G13 | |||
13.1 | Biển và hải đảo | G13-TN01 | |
13.2 | Đất đai | G13-TN02 | |
13.3 | Địa chất và khoáng sản | G13-TN03 | |
13.4 | Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý | G13-TN04 | |
13.5 | Hợp tác quốc tế | G13-TN05 | |
13.6 | Khí tượng, thủy văn | G13-TN06 | |
13.7 | Biến đổi khí hậu | G13-TN07 | |
13.8 | Khoa học công nghệ | G13-TN08 | |
13.9 | Môi trường | G13-TN09 | |
13.10 | Tài nguyên nước | G13-TN10 | |
13.11 | Tổng hợp | G13-TN11 | |
13.12 | Viễn thám | G13-TN12 | |
G14 | |||
14.1 | An toàn thông tin | G14-TT01 | |
14.2 | Báo chí | G14-TT02 | |
14.3 | Bưu chính | G14-TT03 | |
14.4 | Công nghệ thông tin,điện tử | G14-TT04 | |
14.5 | Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | G14-TT05 | |
14.6 | Quản lý doanh nghiệp | G14-TT06 | |
14.7 | Tần số vô tuyến điện | G14-TT07 | |
14.8 | Thông tin cơ sở | G14-TT08 | |
14.9 | Thông tin đối ngoại | G14-TT09 | |
14.10 | Viễn thông và Internet | G14-TT10 | |
14.11 | Xuất Bản, In và Phát hành | G14-TT11 | |
G15 | |||
15.1 | Bán đấu giá tài sản | G15-TP01 | |
15.2 | Bồi thường nhà nước | G15-TP02 | |
15.3 | Chứng thực | G15-TP03 | |
15.4 | Công chứng | G15-TP04 | |
15.5 | Đăng ký biện pháp bảo đảm | G15-TP05 | |
15.6 | Giám định tư pháp | G15-TP06 | |
15.7 | Hộ tịch | G15-TP07 | |
15.8 | Hòa giải thương mại | G15-TP08 | |
15.9 | Luật sư | G15-TP09 | |
15.10 | Lý lịch tư pháp | G15-TP10 | |
15.11 | Nuôi con nuôi | G15-TP11 | |
15.12 | Phổ biến giáo dục pháp luật | G15-TP12 | |
15.13 | Quản tài viên | G15-TP13 | |
15.14 | Quốc tịch | G15-TP14 | |
15.15 | Thi hành án dân sự | G15-TP15 | |
15.16 | Trợ giúp pháp lý | G15-TP16 | |
15.17 | Trọng tài thương mại | G15-TP17 | |
15.18 | Tư vấn pháp luật | G15-TP18 | |
G16 | |||
16.1 | Bản quyền tác giả | G16-VH01 | |
16.2 | Di sản văn hóa | G16-VH02 | |
16.3 | Điện ảnh | G16-VH03 | |
16.4 | Gia đình | G16-VH04 | |
16.5 | Lữ hành | G16-VH05 | |
16.6 | Khách sạn | G16-VH06 | |
16.7 | Karaoke, Vũ trường | G16-VH07 | |
16.8 | Văn hóa cơ sở | G16-VH08 | |
16.9 | Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm | G16-VH09 | |
16.10 | Nghệ thuật biểu diễn | G16-VH10 | |
16.11 | Thư viện | G16-VH11 | |
16.12 | Quảng cáo | G16-VH12 | |
16.13 | Văn hóa dân tộc | G16-VH13 | |
16.14 | Thể dục thể thao | G16-VH14 | |
16.15 | Thi đua - Khen thưởng | G16-VH15 | |
16.16 | Hợp tác quốc tế | G16-VH16 | |
G17 | |||
17.1 | Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng | G17-XD01 | |
17.2 | Hạ tầng kỹ thuật | G17-XD02 | |
17.3 | Hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế và khu công nghệ cao | G17-XD03 | |
17.4 | Hợp tác quốc tế | G17-XD04 | |
17.5 | Khoa học công nghệ và môi trường | G17-XD05 | |
17.6 | Kinh doanh bất động sản | G17-XD06 | |
17.7 | Kinh tế xây dựng | G17-XD07 | |
17.8 | Nhà ở và công sở | G17-XD08 | |
17.9 | Phát triển đô thị | G17-XD09 | |
17.10 | Quản lý doanh nghiệp | G17-XD10 | |
17.11 | Quản lý hoạt động xây dựng | G17-XD11 | |
17.12 | Quản lý nhà và thị trường bất động sản | G17-XD12 | |
17.13 | Quy hoạch xây dựng, kiến trúc | G17-XD13 | |
17.14 | Vật liệu xây dựng | G17-XD14 | |
17.15 | Xây dựng | G17-XD15 | |
G18 | |||
18.1 | An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng | G18-YT01 | |
18.2 | Dân số | G18-YT02 | |
18.3 | Đào tạo, Nghiên cứu khoa học và Công nghệ thông tin | G18-YT03 | |
18.4 | Dược phẩm | G18-YT04 | |
18.5 | Giám định y khoa | G18-YT05 | |
18.6 | Hợp tác quốc tế | G18-YT06 | |
18.7 | Khám bệnh, chữa bệnh | G18-YT07 | |
18.8 | Mỹ phẩm | G18-YT08 | |
18.9 | Tài chính y tế | G18-YT09 | |
18.10 | Tổ chức cán bộ | G18-YT10 | |
18.11 | Trang thiết bị và công trình y tế | G18-YT11 | |
18.12 | Y tế Dự phòng | G18-YT12 | |
G19 | |||
19.1 | Thành lập và hoạt động ngân hàng | G19-NH01 | |
19.2 | Hoạt động tín dụng | G19-NH02 | |
19.3 | Hoạt động thanh toán | G19-NH03 | |
19.4 | Hoạt động tiền tệ | G19-NH04 | |
19.5 | Hoạt động ngoại hối | G19-NH05 | |
19.6 | Hoạt động kho quỹ | G19-NH06 | |
19.7 | Hoạt động công nghệ thông tin ngân hàng | G19-NH07 | |
19.8 | Hoạt động tín dụng | G19-NH08 | |
19.9 | Hoạt động khác | G19-NH09 | |
G20 | |||
20.1 | Phòng, chống tham nhũng | G20-TH01 | |
20.2 | Giải quyết khiếu nại | G20-TH02 | |
20.3 | Giải quyết tố cáo | G20-TH03 | |
20.4 | Tiếp công dân | G20-TH04 | |
20.5 | Xử lý đơn thư | G20-TH05 | |
G21 | |||
21.1 | Công tác dân tộc | G21-UB01 | |
|
|
|
|
- 1Công văn 10865/VPCP-KSTT năm 2018 thực hiện Chỉ thị 30/CT-TTg về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 11019/VPCP-KSTT năm 2018 xử lý phản ánh về vướng mắc, bất cập trong quy định và thực hiện thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 43/QĐ-VPCP về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, công nghệ thông tin và xây dựng Chính phủ điện tử của Văn phòng Chính phủ năm 2019
- 4Quyết định 684/QĐ-BTTTT năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 274/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 5Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 6Công văn 9329/VPCP-KSTT năm 2019 về thực hiện xây dựng Cổng Dịch vụ công quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 10311/VPCP-KSTT năm 2019 thực hiện xây dựng Cổng Dịch vụ công quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 22/2019/TT-BTTTT quy định về tiêu chí, chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Quyết định 1625/QĐ-BGDĐT năm 2020 về Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 10Quyết định 4663/QĐ-KBNN năm 2021 về danh mục mã phí, lệ phí do Kho bạc Nhà nước ban hành
- 1Nghị định 150/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Công văn 10865/VPCP-KSTT năm 2018 thực hiện Chỉ thị 30/CT-TTg về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 11019/VPCP-KSTT năm 2018 xử lý phản ánh về vướng mắc, bất cập trong quy định và thực hiện thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 43/QĐ-VPCP về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, công nghệ thông tin và xây dựng Chính phủ điện tử của Văn phòng Chính phủ năm 2019
- 7Quyết định 684/QĐ-BTTTT năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 274/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 8Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 9Công văn 9329/VPCP-KSTT năm 2019 về thực hiện xây dựng Cổng Dịch vụ công quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 10311/VPCP-KSTT năm 2019 thực hiện xây dựng Cổng Dịch vụ công quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 22/2019/TT-BTTTT quy định về tiêu chí, chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Quyết định 1625/QĐ-BGDĐT năm 2020 về Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 13Quyết định 4663/QĐ-KBNN năm 2021 về danh mục mã phí, lệ phí do Kho bạc Nhà nước ban hành
Quyết định 362/QĐ-VPCP năm 2019 về Danh mục mã ngành, lĩnh vực thủ tục hành chính trên hệ thống Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 362/QĐ-VPCP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/04/2019
- Nơi ban hành: Văn phòng Chính phủ
- Người ký: Mai Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra