Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3603/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 30 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC (NỘI DUNG BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC) TỈNH SƠN LA TỪ NĂM 2015 - 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Quyết định số 81/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1959/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 109/NQ-HĐND tỉnh ngày 04 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ chín thông qua Quy hoạch tài nguyên nước (nội dung bảo vệ tài nguyên nước) tỉnh Sơn La từ năm 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1232/TTr-STNMT ngày 29 tháng 12 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước (nội dung bảo vệ tài nguyên nước) tỉnh Sơn La từ năm 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

(tóm tắt Quy hoạch kèm theo).

Điều 2. Quy hoạch này là cơ sở cho việc thẩm định, trình duyệt và triển khai quy hoạch chuyên ngành, các dự án đầu tư có liên quan đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường

1.1. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện các nội dung của Quy hoạch; công bố Quy hoạch, hướng dẫn, đôn đốc các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, bảo đảm phù hợp với các mục tiêu, nội dung, giải pháp của quy hoạch.

1.2. Chỉ đạo rà soát, thống kê và phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố thực hiện các danh mục chương trình dự án, đề án ưu tiên đầu tư theo chức năng, nhiệm vụ của các sở, ngành, địa phương.

1.3. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan chức năng có liên quan thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện quy hoạch; trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định điều chỉnh mục tiêu, nội dung, giải pháp của quy hoạch trong trường hợp cần thiết.

1.4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan Trung ương và các tỉnh có liên quan trong việc triển khai thực hiện quy hoạch.

2. Giao các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành liên quan cân đối, bố trí ngân sách hằng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước để thực hiện có hiệu quả nội dung của Quy hoạch.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Các Bộ: TN&MT, TC, KH&ĐT, TP;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, KTN - Hiệu 60 bản.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Đức Hải

 

TÓM TẮT QUY HOẠCH

(Kèm theo Quyết định số 3603/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)

I. QUAN ĐIỂM QUY HOẠCH

- Quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng, phát triển bền vững.

- Định hướng cho công tác quản lý, thẩm định, cấp phép, trình duyệt và triển khai thực hiện các quy hoạch chuyên ngành, các dự án hỗ trợ, đầu tư có liên quan đến việc bảo vệ, phát triển tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.

- Khai thác, sử dụng nguồn nước hợp lý, không vượt quá giới hạn khai thác, đảm bảo duy trì dòng chảy tối thiểu trên sông, suối; giới hạn chiều sâu mực nước cho phép khai thác của khu vực, tầng chứa nước, tuân thủ các quy định của pháp luật, gắn với bảo vệ môi trường.

- Phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020; Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan.

II. NGUYÊN TẮC QUY HOẠCH

- Bảo vệ và duy trì số lượng nguồn nước mặt, nước dưới đất; phòng chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.

- Bảo vệ chất lượng nước đáp ứng yêu cầu sử dụng của con người và các ngành kinh tế.

- Bảo vệ phải gắn với khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên nước; bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng và bảo vệ các tài nguyên thiên nhiên khác có liên quan; hoạt động bảo vệ tài nguyên nước phải mang tính tổng thể, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của từng vùng trong từng giai đoạn.

III. MỤC TIÊU QUY HOẠCH

1. Mục tiêu tổng quát

Tăng cường hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, chủ động phòng, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước nhằm phát triển bền vững tài nguyên nước.

Đáp ứng nhu cầu nước cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trường, góp phần hoàn thành mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

2. Mục tiêu cụ thể

* Đến năm 2020

- Đảm bảo dòng chảy tối thiểu, duy trì hệ sinh thái thủy sinh, phòng chống suy thoái cạn kiệt nguồn nước.

- Xử lý 60 - 70% các nguồn gây ô nhiễm liên quan đến môi trường nước tỉnh Sơn La.

- Đảm bảo chất lượng nước theo các mục đích sử dụng tương ứng với quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường cho phép.

- Đảm bảo khai thác nước dưới đất không vượt quá chiều sâu mực nước giới hạn cho phép.

- Xây dựng đạt 70% hành lang bảo vệ nguồn nước cho các sông, suối, hồ chứa và các vùng nước quan trọng của tỉnh.

- Đảm bảo 70% thực hiện đồng bộ các giải pháp bảo vệ nguồn nước để hạn chế nguy cơ suy giảm, ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước.

* Đến năm 2030

- Đảm bảo dòng chảy tối thiểu, duy trì hệ sinh thái thủy sinh, phòng chống suy thoái cạn kiệt nguồn nước.

- Xử lý trên 80% các nguồn gây ô nhiễm liên quan đến môi trường nước tỉnh Sơn La.

- Đảm bảo chất lượng nước theo các mục tiêu.

- Xây dựng đạt trên 70% hành lang bảo vệ nguồn nước cho các sông, suối, hồ chứa và các vùng nước theo danh mục sông, suối nội tỉnh được phê duyệt tại Quyết định số 341/QĐ-BTNMT ngày 23 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Đảm bảo trên 70% thực hiện đồng bộ các giải pháp bảo vệ nguồn nước để hạn chế đến mức thấp nhất nguy cơ suy giảm, ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước.

IV. NỘI DUNG QUY HOẠCH

1. Xác định yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước đối với các hoạt động khai thác, sử dụng nước và các hệ sinh thái thủy sinh

- Bảo vệ và phát triển hợp lý lượng trữ nước của các hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu nước sử dụng của các ngành và nước cho môi trường, điều hòa dòng chảy.

- Bảo vệ và duy trì lượng trữ nước, chất lượng nước trên các sông suối nhỏ thượng nguồn sông Đà, sông Mã, các vùng thiếu nước như: Nậm Pàn, Sập Vạt, Suối Tấc, Suối Muội, Nậm Ty, Nậm Công. Bảo vệ và duy trì dòng chảy tối thiểu (Bảng xác định nhu cầu dòng chảy tối thiểu cho một số sông, suối; mục tiêu chất lượng nước trên các tiểu vùng quy hoạch - Phụ lục số 01).

- Bảo vệ nghiêm ngặt các vùng bổ cập nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước dưới đất không vượt quá trị số hạ thấp mực nước cho phép; không làm gia tăng mức độ tổn thương của các tầng chứa nước (Bảng xác định trị số hạ thấp mực nước cho phép; mức độ tổn thương của các tầng chứa nước, kết quả tính mực nước lớn nhất có thể khai thác nước dưới đất trên các tiểu vùng quy hoạch - Phụ lục số 02).

2. Xác định các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt; đánh giá diễn biến chất lượng nước, phân vùng chất lượng nước

- Phương án bảo vệ khu vực bị ô nhiễm nguồn nước.

+ Đến năm 2020: Lượng nước thải gia tăng theo quy hoạch và được xử lý đạt 70%, nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường (theo mục tiêu cụ thể của từng nguồn tiếp nhận). Duy trì dòng chảy tối thiểu bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh.

+ Đến năm 2030: Lượng nước thải gia tăng theo quy hoạch, được xử lý đạt trên 80%, nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường (theo mục tiêu cụ thể của từng nguồn tiếp nhận). Tiếp tục duy trì dòng chảy tối thiểu bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh.

- Phương án bảo vệ chống suy thoái cạn kiệt nguồn nước; đánh giá diễn biến chất lượng nước, phân vùng chất lượng nước.

+ Bảo vệ trên 80% nguồn nước trên địa bàn tỉnh, đảm bảo dòng chảy tối thiểu. Khai thác, sử dụng hài hòa giữa nguồn nước mặt và nước dưới đất; ưu tiên khai thác, sử dụng nguồn nước dưới đất cho sinh hoạt, y tế, dịch vụ - du lịch và công nghiệp, đảm bảo hạn chế thiếu nước cho các tháng mùa khô. Các ngành, lĩnh vực khác được cấp nước từ công trình khai thác nước mặt đa mục tiêu. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và các hoạt động liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước phải tuân thủ các quy định của pháp luật.

+ Bảo vệ công trình khai thác nước dưới đất; quản lý chặt chẽ hoạt động khoan giếng; trám lấp giếng khoan không sử dụng; khai thác, sử dụng nước dưới đất đảm bảo trong giá trị hạ thấp mực nước cho phép; bảo vệ miền cung cấp nước dưới đất.

+ Quan trắc, giám sát diễn biến về số lượng, chất lượng nguồn nước, kịp thời dự báo, cảnh báo các nguy cơ cạn kiệt, ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

+ Đánh giá, phân vùng chất lượng nước để tổ chức, quản lý, bảo vệ đạt hiệu quả.

3. Xác định các công trình, biện pháp phi công trình bảo vệ nguồn nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm hoặc suy thoái cạn kiệt để bảo đảm chức năng nguồn nước

3.1. Giải pháp chung

Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các biện pháp bảo vệ nguồn nước đối với từng tiểu vùng quy hoạch, từng khu vực để hạn chế mức thấp nhất việc khai thác quá ngưỡng giới hạn dòng chảy tối thiểu trên sông, giới hạn độ sâu mực nước cho phép đối với tầng chứa nước, hạn chế các nguy cơ ô nhiễm, suy giảm nguồn nước mặt, nước dưới đất.

3.2. Xác định các công trình, biện pháp phi công trình bảo vệ nguồn nước đối với các hoạt động khai thác, sử dụng nước và các hệ sinh thái thủy sinh

a) Giải pháp công trình

- Xây dựng các công trình điều hòa nguồn nước ở khu vực có nguy cơ thiếu nước trong tương lai như các tiểu vùng Nậm Pàn, Sập Vạt, Suối Tấc, Nậm Ty, Suối Muội, tăng cường điều tra, thăm dò khả năng khai thác tài nguyên nước dưới đất.

- Xây dựng vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định.

- Xây dựng các giải pháp bảo vệ, phát triển nguồn nước tại các tiểu vùng Nậm Pàn, Nậm La, Sập Vạt, Nậm Mu, Suối Muội.

b) Giải pháp phi công trình

- Nghiên cứu, xây dựng mô hình dự báo hạn hán nhằm khai thác nước hợp lý cho nông nghiệp, phòng chống suy thoái cạn kiệt nguồn nước.

- Điều tra, đánh giá thực trạng trữ lượng nguồn tài nguyên nước tại các lỗ khoan thăm dò giai đoạn trước, phục vụ xây dựng công trình cấp nước tại chỗ.

- Điều tra thống kê và lập danh mục các giếng khai thác nước dưới đất phải xử lý trám lấp, lập kế hoạch trám lấp một số giếng ở khu vực xung yếu - phòng tránh nhiễm bẩn nguồn nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sơn La.

- Xây dựng các biện pháp bảo vệ phát triển nguồn nước suối Nậm La trên địa bàn thành phố Sơn La, sông Mã đoạn giáp ranh với huyện Thuận Châu và Mường La, Nậm Pàn, Suối Tấc.

- Điều tra, thống kê tổng lượng, đánh giá chi tiết tài nguyên nước mặt phục vụ xây dựng công trình cấp nước tại thành phố Sơn La và các thị trấn.

- Xây dựng các chương trình bảo vệ vùng sinh thủy.

- Điều tra đánh giá chi tiết tài nguyên nước phục vụ cấp nước tại những tiểu vùng thiếu nước như: Nậm Pàn, Sập Vạt, Suối Tấc, Suối Muội, Nậm Ty.

- Tăng cường biện pháp quản lý, chống thất thoát, lãng phí tài nguyên nước, nâng cao hiệu quả khai thác nước của các công trình khai thác sử dụng nước đặc biệt là các công trình thủy lợi về cấp nước tập trung trên cơ sở sử dụng nguồn nước không vượt quá giới hạn cho phép của từng tiểu vùng quy hoạch đã được phê duyệt.

- Chương trình phổ biến, tuyên truyền pháp luật về tài nguyên nước, chú trọng vấn đề bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.

3.3. Xác định các giải pháp công trình, phi công trình phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm hoặc bị suy thoái, cạn kiệt để bảo đảm chức năng của nguồn nước

a) Giải pháp công trình

- Xây dựng hành lang bảo vệ đối với các nguồn nước theo quy định.

- Xây dựng hệ thống trạm quan trắc theo dõi chặt chẽ lưu lượng dòng chảy tối thiểu trên các đoạn sông suối để bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh, duy trì dòng chảy tối thiểu.

- Xây dựng mạng lưới hệ thống kiểm soát nước thải theo quy chuẩn, tiêu chuẩn cho phép trước khi xả vào nguồn nước.

- Xây dựng các dự án xử lý nước thải đối với các cơ sở y tế, công nghiệp, các khu đô thị và khu tập trung đông dân cư.

b) Giải pháp phi công trình

- Điều tra, đánh giá khả năng tiếp nhận nguồn nước thải trên sông Đà, sông Mã, suối Sập Vạt, suối Nậm Pàn, Nậm La, Nậm Mu, Suối Muội trên địa bàn tỉnh Sơn La.

- Điều tra, đánh giá các nguồn xả thải, vị trí xả thải, vị trí ô nhiễm trên các tiểu vùng Nậm Pàn, Nậm La, Sập Vạt, Nậm Mu, Suối Muội.

- Điều tra, lập danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Sơn La bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.

- Điều tra, thống kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về tình hình cấp phép, xả nước thải, tình hình thực hiện cấp phép.

3.4. Các giải pháp khác

- Giải pháp khoa học công nghệ.

- Giải pháp về tin học hóa.

- Giải pháp về cơ chế, chính sách.

Quy mô công trình khai thác, sử dụng nước trên các tiểu vùng quy hoạch (Phụ lục số 03).

4. Xác định hệ thống giám sát chất lượng nước, giám sát xả nước thải vào nguồn nước

Quan trắc giám sát nguồn nước; kiểm soát, giám sát dòng chảy tối thiểu trên sông, suối; mực nước khai thác tại các tầng chứa nước trong các vùng quy hoạch và tuân thủ quy định pháp luật (chi tiết tại Phụ lục số 04).

5. Giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ thực hiện quy hoạch

5.1. Các giải pháp về thể chế luật pháp, chính sách

- Cần tiếp tục xây dựng các chính sách, văn bản pháp luật, các quy định và quy trình kỹ thuật về sử dụng, bảo vệ quản lý nguồn nước.

- Xây dựng chính sách, pháp luật quản lý tổng thể các nguồn nước nhằm xem xét các nhu cầu khác nhau về nước như: Sinh hoạt, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, thủy điện, du lịch, giải trí để cân đối những nhu cầu này với lợi ích của tự nhiên và tiêu chí quản lý hệ sinh thái.

- Nghiên cứu nhu cầu và các phương án sử dụng nước lâu dài nhằm cân đối nguồn nước trên quy mô toàn tỉnh và ở từng vùng. Đặc biệt chú ý quy hoạch tổng thể nguồn nước cấp cho khu đô thị và các khu công nghiệp.

5.2. Tăng cường năng lực quản lý tài nguyên nước các cấp, các ngành

- Tiếp tục rà soát và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh. Trong đó, tập trung vào cơ chế, chính sách trong việc khai thác, sử dụng nước bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, bền vững, ưu tiên cấp cho sinh hoạt và các lĩnh vực sản xuất quan trọng của vùng gắn với bảo vệ tài nguyên nước.

- Đào tạo nâng cao năng lực quản lý, xây dựng chương trình tập huấn cho các cán bộ ở địa phương về bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.

- Nâng cao năng lực quản lý, xây dựng các chương trình hành động và các dự án cụ thể để bảo vệ các hệ thống sông, suối, ao, hồ,… bảo vệ cảnh quan sông, suối phục vụ cho sự phát triển bền vững của tỉnh Sơn La.

- Tăng cường thanh tra, kiểm tra hàng năm, kết hợp với công tác kiểm tra đột xuất, xác định điểm xả thải, xử phạt các điểm gây ô nhiễm; chú trọng đối với các tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng nước lớn, các công trình có quy mô khai thác lớn và các khu vực nằm trong vùng hạn chế, vùng cấm khai thác; các cá nhân, tổ chức có hoạt động xả thải vào những khu vực có mục tiêu bảo vệ tài nguyên nước phục vụ cho các mục đích sinh hoạt, bảo tồn hệ sinh thái thủy sinh.

- Tăng cường công tác quản lý, cấp phép khai thác, sử dụng và xả nước thải vào nguồn nước, kiểm tra việc chấp hành các quy định trước và sau khi cấp phép.

- Xây dựng chương trình cụ thể để tuyển dụng cán bộ có trình độ và năng lực chuyên môn phù hợp. Tổ chức công tác đào tạo, tập huấn hoặc đào tạo lại để tăng cường năng lực của cán bộ quản lý các cấp về kỹ năng quản lý và giải quyết các vấn đề thực tiễn.

- Xây dựng và thực hiện chương trình tăng cường trang thiết bị và công cụ phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước các cấp.

5.3. Tăng cường năng lực và sự tham gia của các bên liên quan

- Xây dựng cơ chế đối thoại, trao đổi thông tin, cơ chế trách nhiệm giữa các cộng đồng với các hộ, ngành khai thác sử dụng tài nguyên nước và cơ quan quản lý Nhà nước về tài nguyên nước.

- Tăng cường các hoạt động giám sát của các bên liên quan thông qua mạng giám sát khai thác sử dụng tài nguyên nước.

5.4. Tạo môi trường thể chế bền vững đối với các hoạt động xả thải vào nguồn nước và bảo vệ tài nguyên nước

a) Đối với thu phí nước thải

Thu phí nước thải phải được áp dụng với tất cả các doanh nghiệp, các hộ dân với mức thu hợp lý. Khoản tiền thu được sẽ được đầu tư vào xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho khu vực.

b) Xử phạt vi phạm

Thực hiện xử lý vi phạm theo Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và Nghị định số 142/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản, cần có các biện pháp buộc các cơ sở sản xuất phải xử lý hậu quả ô nhiễm.

5.5 Công tác truyền thông

Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong khai thác, sử dụng tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên nước; huy động sự tham gia của cộng đồng trong việc giám sát các quy định pháp luật về tài nguyên nước.

5.6 Giải pháp huy động vốn

Giải quyết huy động vốn là vấn đề quan trọng hàng đầu đảm bảo cho việc thực hiện quy hoạch. Vì vậy cần phải có giải pháp khả thi, chính sách ổn định huy động mọi nguồn vốn có thể và có cơ cấu huy động vốn phù hợp với khả năng thực tế. Trong đó cần xét tới các nguồn vốn có thể huy động như ngân sách nhà nước, nhân dân đóng góp, các nguồn vốn vay và tài trợ nước ngoài như:

- Chương trình bảo vệ và phát triển rừng.

- Dự án phát triển lâm nghiệp các tỉnh Hòa Bình và Sơn La (KFW7).

- Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và phát triển bền vững đối với 61 huyện nghèo (Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP).

- Chương trình mục tiêu quốc gia về Biến đổi khí hậu.

5.7. Kế hoạch và tiến độ thực hiện quy hoạch

Tăng cường đầu tư cho công tác quản lý tài nguyên nước, trước hết là đầu tư để tăng cường năng lực quản lý, tăng cường trang thiết bị, công cụ, kỹ thuật phục vụ quản lý và đầu tư cho công tác điều tra, đánh giá, quan trắc, dự báo diễn biến về số lượng, chất lượng nước và xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước; huy động mọi nguồn lực để thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên nước, gắn với các hoạt động bảo vệ môi trường, từng bước thực hiện xã hội hoá công tác bảo vệ tài nguyên nước.

* Giai đoạn năm 2015 - 2020

- Công bố, phổ biến quy hoạch đến các sở, ngành có liên quan, đơn vị hành chính cấp xã, các đối tượng sử dụng nước chính trên địa bàn tỉnh.

- Chương trình điều tra, đánh giá, kiểm kê tài nguyên nước định kỳ đối với các sông, suối có nguồn nước lớn (Nậm Giôn, Nậm Pàn, Nậm La, Sập Vạt, Suối Tấc, Suối Sập, Nậm Mu, Suối Muội, Nậm Ty, Nậm Sọi, Nậm Lệ, Nậm Công) và tầng chứa nước nước có trữ lượng lớn.

- Đề án điều tra, đánh giá và công bố vùng bảo vệ nguồn nước mặt, vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.

- Đề án kiểm kê hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước tỉnh Sơn La.

- Đề án rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phân bổ tài nguyên nước theo định kỳ.

- Chương trình phổ biến, tuyên truyền pháp luật về tài nguyên nước.

- Đề án xây dựng, quản lý và khai thác hệ thống quan trắc tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.

- Đề án tăng cường năng lực, thiết bị, công cụ phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước ở các cấp.

* Giai đoạn năm 2021 - 2030: Tiếp tục thực hiện các chương trình, đề án như trong giai đoạn 2016 - 2020.

5.8. Khái toán kinh phí thực hiện quy hoạch và các kỳ hoạch

Tổng kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trong quy hoạch dự kiến khoảng 243 tỷ đồng, trong đó phân theo các kỳ như sau:

- Kinh phí thực hiện trong giai đoạn đến năm 2020: 46 tỷ đồng.

- Kinh phí thực hiện trong giai đoạn 2020 - 2025: 62 tỷ đồng.

- Kinh phí thực hiện trong giai đoạn 2025 - 2030: 135 tỷ đồng.

 


PHỤ LỤC SỐ 01

NHU CẦU DÒNG CHẢY TỐI THIỂU CHO MỘT SỐ SÔNG, SUỐI; MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRÊN CÁC TIỂU VÙNG QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 109/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)

1. Nhu cầu dòng chảy tối thiểu cho một số sông, suối

STT

Lưu vực

Sông, suối

Tọa độ

QTể (m3/s)

X

Y

1

Nậm Giôn

Nậm Giôn*

Xã Nậm Giôn

481629

2392868

0,36

2

Sông Cà Nàng

Xã Cà Nàng

454182

2421273

0,12

3

Nậm Chiến

Xã Mường Chiên

455967

2415872

0,08

4

Nậm Púm

Xã Pha Khinh

456303

2410322

0,03

5

Phụ lưu số 37

Xã Chiềng Ơn

461183

2400879

0,04

6

Huổi Tra*

Xã Mường Giôn

472365

2401998

0,06

7

Huổi Tưng

Xã Mường Giôn

470991

2406660

0,03

8

Huổi Mặn

Xã Mường Giôn

473088

2402633

0,02

9

Huổi Ngàn

Xã Nậm Giôn

479674

2396807

0,06

10

Nậm Mu

Suối Trai*

Xã Hua Trai

498173

2394224

0,19

11

Nậm Lót

Xã Hua Trai

500264

2395918

0,14

12

Huổi Hồng

Xã Hua Trai

500713

2394953

0,09

13

Nậm Sàn

Xã Chiềng Lao

490743

2390349

0,14

14

Suối Chiến*

Xã Chiềng San

504273

2375705

1,02

15

Nậm Nghẹp

Xã Ngọc Chiến

517489

2389203

0,20

16

 

Nậm Păm*

Xã Nậm Păm

502755

2383078

0,31

17

Nậm Toong

Thị trấn Ít Ong

501594

2380664

0,09

18

Nậm Pia*

Xã Chiềng Hoa

515268

2371565

0,56

19

Nậm Hồng*

Xã Chiềng Công

518607

2373116

0,20

20

Suối Tả

Xã Chiềng Hoa

515380

2367604

0,06

21

Suối Hồng

Xã Mường Chùm

515304

2364840

0,11

22

Suối Sập

Suối Sập*

Xã Hồng Ngài

550519

2345682

1,94

23

Suối Háng Đồng

Xã Tà Xùa

554473

2353365

0,56

24

Suối Ban*

Xã Phiêng Ban

550093

2346193

0,25

25

Suối Gạo

Xã Song Pe

540205

2347013

0,29

26

Suối Cải

Xã Chim Vàn

533859

2348541

0,18

27

Suối Vàn*

Xã Chim Vàn

532534

2352348

0,47

28

Suối Chim*

Xã Chim Vàn

526673

2353469

0,85

29

Suối Pao Cư Sáng

Xã Hang Chú

531541

2360410

0,21

30

Suối Lưm*

Xã Pắc Ngà

519575

2362196

0,40

31

Suối Tấc

Suối Tấc*

Xã Huy Tân

568265

2352464

1,56

32

Suối Bùa*

Xã Gia Phù

560285

2345890

0,22

33

Suối Làng

Xã Huy Hạ

565609

2350532

0,17

34

Suối Pựng

Xã Tường Tiến

569869

2341114

0,15

35

Suối Tre

Xã Tường Phong

571795

2338163

0,13

36

Sông Bứa*

Xã Mường Lang

582551

2349824

0,38

37

Suối Cơi*

Xã Mường Cơi

578151

2357613

0,12

38

Sập Vạt

Suối Sập Vạt*

Xã Phiêng Côn

541288

2334941

1,32

39

Suối Cò Mây*

Xã Lóng Phiêng

535619

2313227

0,04

40

Suối So Lung*

Xã Tú Nang

542862

2317928

0,16

41

Suối En*

Xã Chiềng Sại

549542

2331106

0,04

42

Suối Giăng*

Xã Nà Mường

573895

2319184

0,20

43

Suối Giàng

Xã Quy Hướng

577321

2324956

0,07

44

Suối Lồi*

Xã Suối Bàng

584693

2323151

0,09

45

Suối Tà Lài*

Xã Tà Lại

568618

2319473

0,10

46

Suối Vạt*

Xã Chiềng Đông

524766

2336358

0,54

47

Huổi Thương

Xã Chiềng Hặc

538749

2330923

0,37

48

Suối A Má

Xã Chiềng Sơn

559987

2298858

0,09

49

Suối Ưng

Xã Lóng Sập

555795

2300999

0,08

50

Suối Môn*

Xã Phiêng Luông

568394

2305115

0,19

51

Suối Co Păm*

Xã Mường Sang

560341

2304664

0,15

52

Suối Đon

Xã Chiềng Khừa

547272

2304257

0,03

53

Suối Triện*

Xã Mường Khoa

532082

2344589

0,67

54

Huổi Lạnh*

Xã Tạ Khoa

539878

2340999

0,06

55

Suối Sát

Xã Tạ Khoa

539005

2339926

0,03

56

Suối Tân*

Xã Quang Minh

601452

2306544

0,47

57

Suối Tàm Ba

Xã Mường Khoa

583438

2305200

0,17

58

Suối Sơ Vin*

Xã Mường Tè

591026

2312120

0,14

59

Suối Khủa

Xã Song Khủa

594878

2316073

0,06

60

Suối Cảng

Xã Chiềng Yên

602618

2299515

0,03

61

Nậm Pàn

Nậm Pàn*

Xã Mường Bú

500373

2364489

1,47

62

Suối Nà Ho

Xã Phiêng Khoài

529300

2317204

0,05

63

Nậm Chi

Xã Chiềng Lương

517688

2329673

0,07

64

Phụ Lưu số 2

Xã Yên Sơn

520902

2328688

0,13

65

Nậm Sàng

Xã Chiềng Lương

514236

2333497

0,06

66

Nậm Khiêng*

Xã Hát Lót

508915

2342784

0,09

67

Nậm Chan

Xã Chiềng Chăn

517283

2357519

0,13

68

Hom Pát*

Xã Mường Bon

508941

2353065

0,12

69

Suối Bó Họ

Xã Mường Bằng

504286

2351223

0,05

70

Suối Quảng Vỏ

Xã Mường Bú

494228

2371241

0,18

71

Suối Hộc*

Xã Tà Hộc

522261

2348107

0,18

72

Huổi Sản

Xã Tà Hộc

520372

2345836

0,08

73

Nậm La

Nậm La*

Xã Mường Bú

498877

2367978

1,20

74

Suối Muội

Suối Muội*

Xã Chiềng Ngàm

474097

2379063

2,01

75

Suối Bản Bay

Xã Tòng Cọ

477155

2371496

0,20

76

Nậm Khiêng*

Xã Chiềng Ngàm

477021

2378799

0,28

77

Nậm Ét

Xã Nậm Ét

478242

2384054

0,15

78

Suối Lu

Xã Mường Giàng

460508

2396097

0,72

79

Suối Ban*

Xã Chiềng Pấc

475431

2369316

0,20

80

Suối Muôi*

Xã Phổng Lăng

465249

2374867

0,26

81

Nậm Ty

Nậm Ty*

Xã Nậm Ty

464889

2343818

2.38

82

Nậm Lặp

Xã Phỏng Lạp

457643

2376200

0,08

83

Hát Khúa

Xã Co Tòng

446883

2357314

0,08

84

Nậm Phống

Xã Co Tòng

448296

2354658

0,10

85

Nậm Pát

Xã Bó Sinh

446484

2348720

0,12

86

Nậm Bà

Xã Mường Lầm

455461

2345266

0,15

87

Khẩu Cắm

Xã Nậm Lầu

470256

2359536

0,16

88

Huổi Bai

Xã Nậm Lầu

472060

2354305

0,12

90

Lọ Mọ

Xã Phiêng Cằm

489837

2332806

0,06

90

Huổi Xà Liệt

Xã Phiêng Cằm

483326

2335952

0,17

91

Hua Nà

Xã Phiêng Cằm

487160

2337004

0,08

92

Nậm E*

Xã É Tòng

446820

2371680

1,11

93

Hua Lương*

Xã Long Hẹ

448570

2368375

0,25

94

Nậm Bứa*

Xã Phổng Lập

453769

2373153

0,19

95

Nậm Hua*

Xã Mường Bám

438931

2361971

1,44

96

Nậm Quét*

Xã Chiềng Nơi

472628

2342582

0,76

97

Nậm Pin*

Xã Nậm Ty

462589

2346873

0,32

98

Nậm Sọi

Nậm Sọi*

Xã Mường Cai

473472

2314080

1,72

99

Chiềng Xôm*

Xã Chiềng Cang

492738

2323946

0,19

100

Huổi Tre*

Xã Chiềng Cang

486125

2324804

0,14

101

Nậm Lạn*

Xã Mường Lạn

466972

2300359

0,29

102

Nậm Cát*

Xã Mường Hung

483604

2313087

0,19

103

Nậm Lệ

Nậm Lệ*

Xã Mường Sai

498686

2323302

0,74

104

A Lằng

Xã Nà Ớt

498399

2328630

0,17

105

Nậm Sút

Xã Phiêng Pằn

504177

2327713

0,10

106

Ta Lúc

Xã Phiêng Pằn

504419

2320991

0,12

107

Huổi Sui*

Xã Mường Sai

500843

2320242

0,37

108

Nậm Công

Nậm Công*

Xã Huổi Một

469687

2327218

1,48

109

Nậm Tỉa*

Xã Sam Kha

429557

2331227

0,19

110

Nậm Pừn*

Xã Mường Lèo

430418

2319047

0,33

111

Huổi Nưm

Xã Mường Lèo

428044

2308369

0,11

112

Huổi Áng

Xã Mường Lèo

426924

2309957

0,04

113

Nậm Năm

Xã Mường Lèo

432858

2314588

0,23

114

Huổi Phá Lông

Xã Mường Lèo

435087

2311944

0,08

115

Huổi Mạt

Xã Mường Lèo

434095

2315893

0,06

116

Chăm Hi

Xã Mường Lèo

427293

2322377

0,05

117

Nậm Lưng

Xã Chiềng En

449579

2344184

0,04

118

Nậm Thoong

Xã Đứa Mòn

442552

2334823

0,2

119

Huổi Chả Lậy

Xã Đứa Mòn

448068

2339509

0,1

120

Nậm Mừ

Xã Yên Hưng

455147

2339844

0,22

121

Huổi Hịa

Xã Nậm Mằn

457636

2334050

0,05

122

Huổi Cốp

Xã Púng Bánh

447491

2325361

0,04

123

Huổi Púa

Xã Púng Bánh

446096

2322677

0,13

124

Nậm Niếng

Xã Mường Và

459766

2307898

0,22

125

Nậm Sủ

Xã Mường Và

461212

2310266

0,13

126

Nậm Táu

Xã Nậm Lạnh

451049

2310798

0,1

127

Huổi Căn

Xã Nậm Lạnh

453402

2311483

0,1

128

Nậm Pù

Xã Huổi Một

465611

2327032

0,14

129

Huổi Men

Xã Mường Và

472049

2305350

0,14

130

Huổi Hin*

Xã Dồm Cang

452137

2317148

0,10

131

Nậm Mằn*

Xã Nậm Mằn

465543

2330043

0,16

132

Nậm Lạnh*

Xã Nậm Lạnh

454055

2312013

0,30

133

Nậm Ca*

Xã Mường Và

460534

2313300

0,50

134

Nậm Con*

Xã Đứa Mòn

449152

2341104

0,26

Ghi chú:

* Dòng chảy tối thiểu của các sông, suối được xác định theo Quyết định số 1884/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh Sơn La

 

2. Mục tiêu chất lượng nước

STT

Tiểu vùng quy hoạch

Mục đích sử dụng

Chất lượng nước

1

Nậm Giôn và phụ cận:

- Các xã: Chiềng Khay, Pá Ma - Pha Khinh, Chiềng Ơn, Cà Nàng, Mường Chiên, Mường Giôn - huyện Quỳnh Nhai.

- Xã Nậm Giôn - huyện Mường La.

Sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, khoáng sản, môi trường.

- Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh suối của sông Đà (loại B1).

- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép trước khi đổ vào các suối nhánh của sông Đà: Nậm Giôn, Nậm Công, Nậm Chiến, Nậm Cơ, Nậm Phát, Huổi Tra, Cà Nàng…

- Bảo đảm chất lượng nước cho hệ sinh thái thủy sinh trên sông Đà và hồ Sơn La, đảm bảo chất lượng nước hồ Sơn La (loại A2).

- Bảo đảm chất lượng nước cấp cho các xã Chiềng Khay, Pá Ma - Pha Khinh, Chiềng Ơn, Cà Nàng, Mường Chiên, Mường Giôn (Huyện Quỳnh Nhai), xã Nậm Giôn (Huyện Mường La) đạt loại A2.

2

Nậm Pàn và phụ cận:

- Các xã Tạ Bú, Mường Bú - Huyện Mường La;

- Các xã Chiềng On, Yên Sơn, Phiêng Khoài - huyện Yên Châu;

- Các xã, Thị trấn: Hát Lót, Xã Chiềng Sung, Mường Bằng, Chiềng Chăn, Chiềng Ban, Chiềng Mung, Mường Bon, Chiềng Mai, Hát Lót, Cò Nòi, Chiềng Đông, Chiềng Kheo, Chiềng Ve, Chiềng Lương, Tà Hộc - Huyện Mai Sơn.

Sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, khoáng sản, môi trường.

 - Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh suối của sông Đà (loại B1).

- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép trước khi đổ vào các suối nhánh của sông Đà: Nậm Pàn, Huổi Sản, Bó Họ, Quảng Vo, Nậm Khiêng, Phụ lưu số 2, suối Hộc, Nậm Chan…

- Bảo đảm chất lượng nước cho hệ sinh thái thủy sinh trên sông Đà và hồ Sơn La, đảm bảo chất lượng nước hồ Sơn La (loại A2).

- Bảo đảm chất lượng nước cấp cho thị trấn Hát Lót, các xã thuộc tiểu vùng của huyện Mường La, Yên Châu, Mai Sơn.

- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép.

3

Nậm La và phụ cận:

Các xã, phường Chiềng Lề, Tô Hiệu, Quyết Thắng, Quyết Tâm, Chiềng Cọ, Chiềng Đen, Chiềng Xôm, Chiềng An, Chiềng Cơi, Chiềng Ngần, Hua La, Chiềng Sinh - thành phố Sơn La;

- Xã Bản Lầm - huyện Thuận Châu;

- Các xã Mường Chanh, Chiềng Chung - huyện Mai Sơn.

Sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, khoáng sản, môi trường.

 - Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh suối của sông Đà (loại A2).

- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép trước khi đổ vào các sông, suối: sông Mã, Nậm La, Ta Lúc, Huổi Sui, A Lằng, Nậm Sút.

- Bảo đảm chất lượng nước cho hệ sinh thái thủy sinh trên sông Mã (loại A2).

- Bảo đảm chất lượng nước cấp cho thành phố Sơn La, xã Mường Chanh, Chiềng Chung (Mai Sơn), xã Bản Lầm (Thuận Châu) đạt loại A2.

- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép.

4

Sập Vạt và phụ cận:

Các xã, thị trấn: Chiềng Yên, Suối Bàng, Mường Tè, Lóng Sập, Chiềng Hặc, Tà Lại, Mường Men, Phiêng Luông, Quy Hướng, Mường Sang, Song Khủa, Hua Păng, Lóng Luông, Quang Minh, Chiềng Sơn, Xuân Nha, Tô Múa, Chờ Lồng, TT Mộc Châu - huyện Mộc Châu;

- Các xã, trị trấn: Tú Nang, Chiềng Tương, Lóng Phiêng, Chiềng Hặc, Mường Lựm, Chiềng Đông, Chiềng Sàng, Chiềng Pằn, Viêng Lán, Chiềng Khoi, Sập Vạt - huyện Yên Châu;

- Xã Chiềng Sại, Tạ Khoa, Phiêng Côn, Hua Nhàn, Mường Khoa - huyện Bắc Yên.

Sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, khoáng sản, môi trường.

- Đảm bảo chất lượng nước cho sinh hoạt tại các xã, thị trấn thuộc tiểu vùng của huyện Mộc Châu, Yên Châu, Bắc Yên, đảm bảo nước cho hệ sinh thái thủy sinh và đảm bảo cấp nước sạch cho vùng hạ du tại sông, suối: Sông Đà, suối Vạt, suối Cảng, Tà Lại, Sơn Vin, suối Lồi, suối Vàng, Tam Ba…. (A2).

- Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các sông, suối: Sông Đà, suối Vạt, suối En, suối Giăng, Huổi Thương, suối Triện, suối Đon… (loại B1).

- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép.

5

Suối Tấc và phụ cận:

Các xã, thị trấn: Tường Phù, Mường Bang, Huy Tân, Thị trấn Phù Yên, Bắc Phong, Mường Lang, Tường Hạ, Mường Thải, Huy Hạ, Huy Thượng, Tường Phong, Huy Tường, Nam Phong, Mường Cơi, Mường Do, Gia Phù, Quang Huy, Tân Lang, Kim Bon, Tân Phong, Huy Bắc, Tường Tiến, Tường Thượng - Huyện Phù Yên.

Sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, khoáng sản, môi trường.

- Đảm bảo chất lượng nước cho sinh hoạt tại các xã thuộc tiểu vùng của huyện Phù Yên (loại A2).

- Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các sông, suối (loại B1).

- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép.

- Bảo đảm chất lượng nước cho hệ sinh thái thủy sinh (loại A2).

6

Suối Sập và phụ cận:

- Các xã, thị trấn: Song Pe, Làng Chếu, Hồng Ngài, Tà Xùa, Chim Vàn, Háng Đồng, Hang Chú, Phiêng Ban, Xím Vàng và Thị trấn Bắc Yên - Huyện Bắc Yên;

- Các xã: Sập Xa, Suối Tọ, Đá Đỏ, xã Suối Bau - Huyện Phù Yên.

Sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, khoáng sản, môi trường.

- Đảm bảo chất lượng nước cho sinh hoạt tại các xã thuộc tiểu vùng của huyện Bắc Yên (loại A2).

- Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh sông, suối: Sông Đà, suối Sập, suối Triện, suối Tốc, Nậm Chan, suối Vàn, suối Chim… (loại B1).

- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép.

7

Nậm Mu và phụ cận:

Các xã, thị trấn: Chiềng Lao, Chiềng Muôn, Pi Toong, Chiềng Ân, Hua Trai, Ít Ong, Ngọc Chiến, Mường Trai, Chiềng Hoa, Nậm Păm, Mường Chùm, Chiềng San, Chiềng Công - Huyện Mường La.

Sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, khoáng sản, môi trường.

- Đảm bảo chất lượng nước cho sinh hoạt tại các xã thuộc tiểu vùng của huyện Mường La (loại A2).

- Đảm bảo chất lượng nước cho hệ sinh thái thủy sinh trên các sông, suối: Sông Đà, suối Trai, Nậm Mu, Nậm Pia, Nậm Toong, Nậm Sàn… (loại A2).

- Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh suối nhỏ đổ vào sông Đà, suối Nậm Mu, Nậm Păm... (loại B1).

- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép.

8

Suối Muội và phụ cận:

- Các xã, thị trấn: Thôm Mòn, Phổng Lăng, Bon Phặng, Noong Lay, Thị trấn Thuận Châu, Chiềng La, Púng Tra, Chiềng Ly, Muổi Nọi, Bó Mười, Phỏng Lái, Chiềng Ngàm, Chiềng Pấc, Chiềng Bôm, Chiềng Pha, Tòng Cọ, Liệp Tè, Tông Lạnh, Mường Khiêng - Huyện Thuận Châu;

- Các xã, thị trấn: Nậm Ét, Chiềng Bằng, Chiềng Khoang, Mường Giàng, Mường Sai - Huyện Quỳnh Nhai.

Sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, khoáng sản, môi trường.

- Đảm bảo chất lượng nước cho sinh hoạt tại các xã thuộc tiểu vùng của huyện Thuận Châu, Quỳnh Nhai (loại A2).

- Đảm bảo chất lượng nước cho hệ sinh thái thủy sinh trên các sông, suối: Sông Đà, suối Muội, Nậm Ty, Nậm Bứa, suối Muôi, Nậm Khiêng…. (loại A2).

- Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh sông, suối (loại B1).

- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép.

9

Nậm Ty và phụ cận:

- Các xã, thị trấn: Pá Lông, É Tòng, Nậm Lầu, Mường É, Co Tòng, Long Hẹ, Co Mạ, Phỏng Lập, Mường Bám thuộc Huyện Thuận Châu;

- Các xã: Pú Bẩu, Nậm Ty, Mường Lầm, Bó Sinh, Chiềng Phung - Huyện Sông Mã;

- Các xã: Chiềng Nơi, Phiêng Cằm - Huyện Mai Sơn.

Sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, khoáng sản, môi trường.

- Đảm bảo chất lượng nước cho sinh hoạt tại các xã thuộc tiểu vùng của huyện Thuận Châu, Mai Sơn (loại A2).

- Đảm bảo chất lượng nước cho hệ sinh thái thủy sinh trên các sông, suối: Sông Mã, Nậm Ty, Hua Nà, Nậm E, Nậm Pin, Huổi Tre, Hua Lương… (loại A2).

- Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh sông, suối (loại B1).

- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép.

10

Nậm Sọi và phụ cận:

- Các xã, thị trấn: Mường Hung, Chiềng Khong, Chiềng Cang, Mường Cai thuộc Huyện Sông Mã;

- Xã Mường Lạn thuộc huyện Sốp Cộp.

Sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, khoáng sản, môi trường.

- Đảm bảo chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước sinh hoạt tại nhánh sông, suối: Sông Mã, Nậm Sọi, Chiềng Xôm, Nậm Cát, Nậm Lạn, Huổi Men, Huổi Tre (loại A2).

- Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh suối nhỏ còn lại (loại B1).

- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép.

11

Nậm Lệ và phụ cận:

- Các xã: Mường Sai, Chiềng Khương - Huyện Sông Mã

- Các xã: Nà Ớt, Phiêng Pằn - Huyện Mai Sơn.

Sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, khoáng sản, môi trường.

- Đảm bảo chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước sinh hoạt tại nhánh sông, suối: Sông Mã, Nậm Sút, Huổi Sui, Nậm Lê, Suối A Lằng, suối Ta Lúc (loại A2).

- Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh suối (loại B1).

- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép.

12

Nậm Công và phụ cận:

- Các xã, thị trấn: Chiềng Sơ, Huổi Một, Nậm Mằn, Chiềng En, Nà Nghịu, Đứa Mòn, Yên Hưng, Thị trấn Sông Mã - Huyện Sông Mã;

- Các xã, thị trấn: Púng Bánh, Sốp Cộp, Mường Và, Mường Lèo, Dồm Cang, Nậm Lạnh, Sam Kha - Huyện Sốp Cộp.

Sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, khoáng sản, môi trường.

Đảm bảo chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước sinh hoạt tại nhánh sông, suối: Sông Mã, Nậm Năm, Nậm Táu, Nậm Mừ, Huổi Mạt, Nậm Pù… (loại A2).

- Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước tưới tại các nhánh suối (loại B1).

- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải cho phép.

Ghi chú:

Các tiêu chuẩn A2, B1 được lấy theo QCVN 08:2008/BTNMT. Tiêu chuẩn nước cho tưới tiêu được lấy theo QCVN 39:2011/BTNMT./.

 

PHỤ LỤC SỐ 02

TRỊ SỐ HẠ THẤP MỰC NƯỚC CHO PHÉP; MỨC ĐỘ TỔN THƯƠNG CỦA CÁC TẦNG CHỨA NƯỚC; KẾT QUẢ TÍNH MỰC NƯỚC LỚN NHẤT CÓ THỂ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN CÁC TIỂU VÙNG QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)

1. Trị số hạ thấp mực nước cho phép

STT

Số hiệu lỗ khoan

Xã/Thị trấn

Huyện/ Thành phố

Tọa độ giám sát

Chiều sâu lỗ khoan (m)

Mực nước tĩnh (m)

Hệ số bề dày tương ứng

Trị số hạ thấp mực nước (m)

Giới hạn chiều sâu mực nước khai thác (m)

Vĩ độ

Kinh độ

1

LK40

Xã Chiềng Mung

Mai Sơn

399700

2347325

75

4

1/2 m

4,7

35,0

2

SL11

Xã Chiềng Lương

Mai Sơn

409040

2332233

75

13,8

1/2 m

5,8

30,6

3

SL12

Xã Chiềng Lương

Mai Sơn

410513

2331139

75

14,3

1/2 m

1,2

30,4

4

LK2PP

Xã Chiềng Sinh

TP. Sơn La

390000

2354000

90

12

1/2 m

0,5

39,0

5

LKNT20

Xã Cò Nòi

Mai Sơn

414186

2335271

95

12

1/2 m

0,8

42

6

LK1

Thị trấn Hát Lót

Mai Sơn

407264

2343419

105

6,6

1/2 m

3,0

49

7

LKNT22

Thị trấn Hát Lót

Mai Sơn

407236

2346295

100

3,2

1/2 m

0,5

48

8

PLSL9

Xã Chiềng Ve

Mai Sơn

397292

2341266

101

16,2

1/2 m

0,9

42,4

9

LK3PP

Xã Chiềng Sinh

TP. Sơn La

392000

2355000

92

15

1/2 m

3,5

38,5

10

LKNT15

Xã Vân Hồ

Mộc Châu

359030

2376766

80

1,4

1/2 m

15,8

36,4

11

LKNT9

Xã Phiêng Luông

Mộc Châu

397292

2341266

101

4

1/2 m

10,0

42,4

12

LK18VY

TT. Mộc Châu

Mộc Châu

461620

2306070

102

2,7

1/2 m

6,9

49,7

13

LK9VY

Xã Phiêng Luông

Mộc Châu

466670

2303040

105

3,4

1/2 m

9,8

50,8

14

LKNT5

Xã Tân Lập

Mộc Châu

462857

2315129

100

3,8

1/2 m

1,9

48,1

15

LKNT6

Xã Tân Lập

Mộc Châu

460232

2315590

108

6,4

1/2 m

9,2

50,8

16

LK13VY

Xã Huy Hạ

Phù Yên

462630

2349500

90

8,6

1/2 m

6,9

40,7

17

LK1SL

Xã Huy Hạ

Phù Yên

462876

2348409

89

10

1/2 m

2,0

40,0

18

LK19

Xã Mường Do

Phù Yên

474295

2347014

90

9,5

1/2 m

2,5

40,3

19

LK1MG

Xã Mường Giàng

Quỳnh Nhai

357488

2395813

105

4,3

1/2 m

0

50,4

20

LK30

Xã Mường Giàng

Quỳnh Nhai

358378

2392937

100

0,5

1/2 m

0,3

49,8

21

LKSL6

Xã Phỏng Lập

Thuận Châu

359030

2376766

80

7,2

1/2 m

7,9

36,4

(Ghi chú: m - Là bề dày tầng chứa nước)

 

2. Mức độ tổn thương của các tầng chứa nước

Tầng chứa nước

q

n

e

k2

j-k

t32

t31

t2-3

t22

t21

t12

t11

p32

p31

p1-2

c-p

d

d1

s-d1

o3-s1

o3-s

o-s

e-o

np-є1)

Nậm Giôn

TB

 

 

C

 

T

T

TB

90

 

T

TB

 

 

TB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nậm Pàn

C

 

TB

C

 

T

T

TB

C

 

T

TB

C

TB

TB

C

T

T

 

 

 

 

T

 

Nậm La

C

 

 

 

 

 

 

TB

C

 

T

 

C

TB

 

C

T

T

 

 

 

TB

T

T

Suối Sập Vạt

C

TB

 

C

 

T

T

TB

C

 

T

TB

C

TB

 

C

T

T

 

 

TB

 

T

T

Suối Tấc

TB

 

 

 

TB

T

 

T

C

TB

T

TB

 

 

TB

C

T

T

 

 

TB

 

 

 

Suối Sập

C

 

 

 

TB

 

 

TB

 

 

 

TB

 

 

 

C

T

 

 

 

 

 

 

 

Nậm Mu

C

 

 

C

TB

 

T

TB

C

 

 

TB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Suối Muội

C

 

C

TB

 

T

T

TB

C

 

T

T

C

TB

TB

C

T

T

 

TB

 

 

T

T

Nậm Ty

C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TB

 

 

T

T

 

TB

 

 

T

T

Nậm Sọi

TB

 

 

 

 

T

 

 

 

TB

 

 

 

 

 

 

T

T

T

 

 

 

 

T

Nậm Lệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TB

 

 

 

T

 

 

 

 

T

T

Nậm Công

C

 

 

 

 

T

 

 

 

TB

 

 

 

 

 

 

 

T

T

 

 

 

 

T

(Ghi chú: C: Mức độ tổn thương cao; TB: Mức độ tổn thương trung bình; T: Mức độ tổn thương thấp)

 

3. Kết quả tính mực nước lớn nhất có thể khai thác nước dưới đất

Tiểu vùng

Số hiệu lỗ khoan

Xã/TT

Huyện/TP

Chiều sâu lỗ khoan (m)

Mực nước tĩnh H (m)

Giới hạn chiều sâu mực nước khai thác Scf (m)

Chiều sâu mực nước lớn nhất cho phép Hdmax (m)

Nậm Pàn và phụ cận

LK40

Xã Chiềng Mung

Mai Sơn

75

5

35

40

 

SL11

Xã Chiềng Lương

Mai Sơn

75

13,8

30,6

44,4

 

SL12

Xã Chiềng Lương

Mai Sơn

75

14,3

30,4

44,7

 

LK2PP

Xã Chiềng Sinh

TP. Sơn La

90

12

39

51

 

LKNT20

Xã Cò Nòi

Mai Sơn

95

12

42

53,5

 

LK1

Thị trấn Hát Lót

Mai Sơn

105

6,6

49

55,8

 

LKNT22

Thị trấn Hát Lót

Mai Sơn

100

3,2

48

51,6

 

PLSL9

Xã Chiềng Ve

Mai Sơn

101

16,2

42,4

58,6

 

Nậm La và phụ cận

LK3PP

Xã Chiềng Sinh

TP. Sơn La

92

15

38,5

53,5

 

Sập Vạt và phụ cận

LKNT15

Xã Vân Hồ

Mộc Châu

80

1,4

36,4

37,8

 

LKNT9

Xã Phiêng Luông

Mộc Châu

101

4

42,4

46,4

 

 

LK18VY

Thị trấn Mộc Châu

Mộc Châu

102

2,7

49,7

52,4

 

LK9VY

Xã Phiêng Luông

Mộc Châu

105

3,4

50,8

54,2

 

LKNT5

Xã Tân Lập

Mộc Châu

100

3,8

48,1

51,9

 

LKNT6

Xã Tân Lập

Mộc Châu

108

6,4

50,8

57,2

 

Suối Tấc và phụ cận

LK13VY

Xã Huy Hạ

Phù Yên

90

8,6

40,7

49,3

 

LK1SL

Xã Huy Hạ

Phù Yên

89

10

39,5

49,5

 

LK19

Xã Mường Do

Phù Yên

90

9,5

40,3

49,8

 

Suối Muội và phụ cận

LK1MG

Xã Mường Giàng

Quỳnh Nhai

105

4,3

50,4

54,7

 

LK30

Xã Mường Giàng

Quỳnh Nhai

100

0,5

49,8

50,3

 

Nậm Ty và phụ cận

LKSL6

Xã Phổng Lập

Thuận Châu

80

7,2

36,4

43,6

 

 

PHỤ LỤC SỐ 03

QUY MÔ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC TRÊN CÁC TIỂU VÙNG QUY HOẠCH
(Kèm theo Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Tiểu vùng

Tên các công trình, hồ chứa công suất cấp nước (m3/ngày)

Tên công trình thủy điện, công suất (MW)

Công trình khai thác từ mạch lộ m3/ngày

Công trình khai thác từ loại hình giếng đào m3/ngày

1

Nậm Giôn và phụ cận

Công suất cấp nước khoảng 14 m3/ngày đến 4.767 m3/ngày, với số lượng khoảng 112 công trình

Có công suất dưới 30MW với số lượng khoảng 3 công trình

+ Quy mô nhỏ hơn 500 m3/ngày với số lượng khoảng 25 công trình.

+ Quy mô từ 500 m3/ngày trở lên với số lượng khoảng 06 công trình.

Quy mô từ 0,5 - 5 m3/ngày với số lượng khoảng 135 công trình

2

Nậm Pàn và phụ cận

Công suất cấp nước khoảng 27 m3/ngày đến 4.000 m3/ngày, với số lượng khoảng 323 công trình

Có công suất dưới 10MW với số lượng khoảng 3 công trình

+ Quy mô nhỏ hơn 500 m3/ngày với số lượng khoảng 65 công trình.

+ Quy mô từ 500 m3/ngày trở lên với số lượng khoảng 11 công trình.

Quy mô từ 0,5 - 5 m3/ngày với số lượng khoảng 310 công trình

3

Nậm La và phụ cận

Công suất cấp nước khoảng 30 m3/ngày đến 3.300 m3/ngày, với số lượng khoảng 115 công trình

Có công suất từ 2MW - 20MW, với số lượng khoảng 3 công trình

+ Quy mô nhỏ hơn 500 m3/ngày với số lượng khoảng 43 công trình.

+ Quy mô từ 500 m3/ngày trở lên với số lượng khoảng 11 công trình.

Quy mô từ 0,5 - 5 m3/ngày với số lượng khoảng 246 công trình;

4

Sập Vạt và phụ cận

Công suất cấp nước khoảng 30 m3/ngày đến 14.400 m3/ngày, với số lượng khoảng 430 công trình

Có công suất từ 1,5MW - 20MW, với số lượng khoảng 20 công trình

+ Quy mô nhỏ hơn 500 m3/ngày với số lượng khoảng 110 công trình.

+ Quy mô từ 500 m3/ngày trở lên với số lượng khoảng 28 công trình.

Quy mô từ 0,5 - 5 m3/ngày, với số lượng khoảng 612 công trình;

 

5

Suối Tấc và phụ cận

Công suất cấp nước khoảng 30 m3/ngày đến 10.000 m3/ngày, với số lượng khoảng 228 công trình

Có công suất từ 2MW - 10MW, với số lượng khoảng 4 công trình

+ Quy mô nhỏ hơn 500 m3/ngày với số lượng khoảng 43 công trình.

+ Quy mô từ 500 m3/ngày trở lên, với số lượng khoảng 09 công trình.

Quy mô từ 0,5 - 5 m3/ngày, với số lượng khoảng 235 công trình;

6

Suối Sập và phụ cận

Công suất cấp nước khoảng 40 m3/ngày đến 2.500 m3/ngày, với số lượng khoảng 226 công trình

Có công suất từ 5MW - 30MW, với số lượng khoảng 10 công trình;

+ Quy mô nhỏ hơn 500 m3/ngày với số lượng khoảng 28 công trình.

+ Quy mô từ 500 m3/ngày trở lên với số lượng khoảng 06 công trình.

Quy mô từ 0,5 - 5m3/ngày, với số lượng khoảng 170 công trình;

7

Nậm Mu và phụ cận

Công suất cấp nước khoảng 30 m3/ngày đến 2.500 m3/ngày, với số lượng khoảng 124 công trình

Có công suất từ 5MW - 520MW với số lượng khoảng 15 công trình;

+ Quy mô nhỏ hơn 500 m3/ngày với số lượng khoảng 42 công trình.

+ Quy mô từ 500 m3/ngày trở lên với số lượng khoảng 04 công trình.

Quy mô từ 0,5 - 5 m3/ngày, với số lượng khoảng 167 công trình;

8

Suối Muội và phụ cận

Công suất cấp nước khoảng 40 m3/ngày đến 4.000 m3/ngày, với số lượng khoảng 395 công trình

Có công suất dưới 10MW, với số lượng khoảng 2 công trình;

+ Quy mô nhỏ hơn 500 m3/ngày với số lượng khoảng 45 công trình.

+ Quy mô từ 500 m3/ngày trở lên với số lượng khoảng 13 công trình.

Quy mô từ 0,5 - 5 m3/ngày, với số lượng khoảng 260 công trình;

9

Nậm Ty và phụ cận

Công suất cấp nước khoảng 60 m3/ngày đến 1.800 m3/ngày, với số lượng khoảng 121 công trình

Có công suất từ 1,5MW - 20MW, với số lượng khoảng 12 công trình;

+ Quy mô nhỏ hơn 500 m3/ngày với số lượng khoảng 70 công trình.

+ Quy mô từ 500 m3/ngày trở lên với số lượng khoảng 16 công trình.

Quy mô từ 0,5 - 5m3/ngày, với số lượng khoảng 383 công trình;

10

Nậm Sọi và phụ cận

Công suất cấp nước khoảng 90 m3/ngày đến 2.000 m3/ngày, với số lượng khoảng 113 công trình

Có công suất dưới 10MW, với số lượng khoảng 2 công trình;

+ Quy mô nhỏ hơn 500 m3/ngày với số lượng khoảng 25 công trình.

+ Quy mô từ 500 m3/ngày trở lên với số lượng khoảng 06 công trình.

Quy mô từ 0,5 - 5m3/ngày, với số lượng khoảng 140 công trình;

11

Nậm Lệ và phụ cận

Công suất cấp nước khoảng 100 m3/ngày đến 900 m3/ngày, với số lượng khoảng 37 công trình

Có công suất dưới 5MW, với số lượng khoảng 3 công trình;

+ Quy mô nhỏ hơn 500 m3/ngày, với số lượng khoảng 20 công trình.

+ Quy mô từ 500 m3/ngày trở lên, với số lượng khoảng 05 công trình.

Quy mô từ 0,5 - 5m3/ngày, với số lượng khoảng 100 công trình;

12

Nậm Công và phụ cận

Công suất cấp nước khoảng 80 m3/ngày đến 2.500 m3/ngày, với số lượng khoảng 334 công trình

Có công suất từ 1MW - 30MW, với số lượng khoảng 15 công trình.

+ Quy mô nhỏ hơn 500 m3/ngày, với số lượng khoảng 55 công trình.

+ Quy mô từ 500 m3/ngày trở lên, với số lượng khoảng 10 công trình.

Quy mô từ 0,5 - 5m3/ngày, với số lượng khoảng 280 công trình.

 


PHỤ LỤC SỐ 04

HỆ THỐNG GIÁM SÁT XẢ NƯỚC THẢI TRÊN CÁC TIỂU VÙNG QUY HOẠCH
(Kèm theo Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Ký hiệu

Vị Trí

Bản

Huyện

Tọa độ

X

Y

1

XT.1

Suối Triện

Bản Khoa

Mường Khoa

Bắc Yên

532920

2345050

2

XT.2

Suối Ban

Bản Phiêng Ban 3

Thị Trấn Bắc Yên

Bắc Yên

545744

2349720

3

XT.3

Nậm Sàng

Bản Mật

Chiềng Lương

Mai Sơn

514107

2334510

4

XT.4

Suối Bó Họ

Bản Tằn Pầu

Mường Bằng

Mai Sơn

503915

2350610

5

XT.5

Nậm Pàn

Bản O

Mường Bon

Mai Sơn

505977

2350660

6

XT.6

Suối Hộc

Bản Bó Đươi

Tà Hộc

Mai Sơn

516868

2347870

7

XT.7

Nậm Pàn

Tiểu khu 13

Thị Trấn Hát Lót

Mai Sơn

509051

2346420

8

XT.8

Suối Giăng

Bản Nà Sải

Hua Păng

Mộc Châu

577828

2314370

9

XT.9

Suối Môn

Tiểu khu Bó Bun

Phiêng Luông

Mộc Châu

568709

2305020

10

XT.10

Suối Môn

Tiểu khu 1

Mường Sang

Mộc Châu

561537

2303020

11

XT.11

Sông Đà

Bản Sao Tua

Tân Hợp

Mộc Châu

570204

2325450

12

XT.12

Nậm Toong

Bản Phiêng

Pi Toong

Mường La

500161

2383050

13

XT.13

Nậm Pàn

Bản Tạ Bú

Tạ Bú

Mường La

505168

2372640

14

XT.14

Nậm Păm

Bản Con Cù

Thị Trấn Ít Ong

Mường La

501001

2378770

15

XT.15

Suối Sập

Bản Cửa Sập

Đá Đỏ

Phù Yên

554288

2335100

16

XT.16

Suối Tốc

Bản Bó 2

Huy Hạ

Phù Yên

565047

2348920

17

XT.17

Suối Tốc

Bản Đen

Tường Hạ

Phù Yên

568006

2338000

18

XT.18

Suối Làng

Bản Lùng Khoai A

Suối Tọ

Phù Yên

563624

2356040

19

XT.19

Suối Bùa

Bản Tạo

Gia Phù

Phù Yên

561793

2345230

20

XT.20

Suối Tốc

Bản Giáo

Huy Tân

Phù Yên

568068

2351320

21

XT.21

Suối Lúa

Bản Suối Lùa

Nam Phong

Phù Yên

577814

2329550

22

XT.22

Nậm Lưng

Bản Pá Lưng

Chiềng En

Sông Mã

451229

2345430

23

XT.23

Nậm Lệ

Bản Pục

Chiềng Khương

Sông Mã

499316

2314770

24

XT.24

Nậm Pin

Bản Nà Sảng

Chiềng Phung

Sông Mã

461365

2348870

25

XT.25

Huổi Hia

Bản Coong

Chiềng Sơ

Sông Mã

461916

2337310

26

XT.26

Sông Mã

Bản Tiểu khu 5

Nà Nghịu

Sông Mã

473335

2328020

27

XT.27

Nậm Ca

Bản Sốp Nặm

Sốp Cộp

Sốp Cộp

458532

2317020

28

XT.28

Suối Muội

Tổ 17

Thị Trấn Thuận Châu

Thuận Châu

468402

2370910

29

XT.29

Nậm Hua

Bản Chóng

Mường Bám

Thuận Châu

437498

2364050

30

XT.30

Suối Muôi

Bản Nà Khoang

Chiềng Pha

Thuận Châu

464639

2377430

31

XT.31

Nậm Pan

Tổ 4

Quyết Thắng

TP Sơn La

490863

2359060

32

XT.32

Nậm La

Tổ 1

Chiềng Lề

TP Sơn La

490693

2360720

33

XT.33

Suối Vạt

Bản Bắt

Sập Vạt

Yên Châu

532158

2328340

34

XT.34

Suối Tàm Ba

Bản Mường Khoa

Chiềng Khoa

Vân Hồ

583450

2305200

35

XT.35

Suối Lồi

Bản Nà Lồi

Suối Bàng

Vân Hồ

583585

2324540

36

XT.36

Sông Đà

Bản Tà Phù

Liên Hòa

Vân Hồ

592082

2322820

37

XT.37

Suối Cò Mây

Bản To Buông

Lóng Phiêng

Yên Châu

541242

2314100

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3603/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước (nội dung bảo vệ tài nguyên nước) tỉnh Sơn La từ năm 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030

  • Số hiệu: 3603/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/12/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Bùi Đức Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản