Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2012/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 21 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ VÀ PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ ĐƠN VỊ DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ; Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02/8/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ, việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;

Căn cứ Thông tư số 191/2011/TT-BQP ngày 10/11/2011 của Bộ Quốc phòng về quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn cơ bản bộ binh, quân binh chủng, bệnh nhân điều trị; ăn thêm các ngày lễ, tết và khi làm nhiệm vụ;

Căn cứ Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND ngày 17/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII Quy định một số chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Bình Phước

Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tại Tờ trình số 1618/TTr-BCH ngày 21/12/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định một số chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Bình Phước, cụ thể như sau:

1. Mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân thường trực:

Lực lượng dân quân thường trực tại các huyện, thị xã, các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh được trợ cấp ngày công lao động bằng 0,10 mức lương tối thiểu chung và được bố trí nơi ăn, nghỉ.

2. Mức trợ cấp ngày công lao động và mức hỗ trợ tiền ăn của lực lượng dân quân (Trừ dân quân thường trực):

a) Cán bộ, chiến sỹ dân quân khi được huy động làm nhiệm vụ theo quyết định điều động của cấp có thẩm quyền thì được trợ cấp ngày công lao động (ngày công lao động tính bằng 08 giờ trong ngày), mức trợ cấp bằng 0,10 mức lương tối thiểu chung. Nếu làm nhiệm vụ thêm giờ, làm nhiệm vụ vào ngày nghỉ, ngày lễ, làm nhiệm vụ vào ban đêm từ 21 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ sáng ngày hôm sau thì được hưởng chế độ theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4, Điều 7 của Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02/8/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ, việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ.

b) Cán bộ, chiến sỹ dân quân khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hàng ngày thì được bố trí nơi nghỉ, hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu, xe một lần đi, về; được hỗ trợ tiền ăn hàng ngày bằng 0,04 mức lương tối thiểu chung.

c) Cán bộ, chiến sỹ dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, được cấp có thẩm quyền kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ, khi được huy động làm nhiệm vụ ngoài mức trợ cấp ngày công lao động được trợ cấp thêm 0,04 mức lương tối thiểu/ngày/người.

Điều 2. Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, trong đó có ít nhất 12 tháng làm nhiệm vụ dân quân thường trực thì thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ và được hỗ trợ như sau:

1. Một tháng lương tối thiếu chung đối với trường hợp có đủ từ 12 tháng đến dưới 18 tháng.

2. Hai tháng lương tối thiếu chung đối với trường hợp có đủ từ 18 tháng đến dưới 24 tháng.

3. Ba tháng lương tối thiếu chung đối với trường hợp có đủ từ 24 tháng trở lên.

Điều 3. Quy định phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị

1. Mức phụ cấp trách nhiệm quản lý chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ được tính theo tháng, bằng hệ số mức lương tối thiểu chung của cán bộ công chức, quy định cụ thể như sau:

a) Tiểu Đội trưởng Khẩu đội trưởng : 0,10;

b) Trung Đội trưởng; Thôn Đội trưởng : 0,12;

c) Trung Đội trưởng dân quân cơ động : 0,20;

d) Đại đội phó, Chính trị viên phó đại đội : 0,15;

đ) Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội : 0,20.

e) Chỉ huy phó Chính trị viên phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã : 0,22.

h) Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: 0,24;

i) Chỉ huy phó, Chính trị viên ban Chỉ huy Quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở: 0,22;

k) Chỉ huy trưởng, Chính trị viên ban Chỉ huy Quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở: 0,24.

2. Thời gian hưởng phụ cấp trách nhiệm tính từ ngày có quyết định bổ nhiệm và thực hiện cho đến ngày thôi chức vụ đó; trường hợp giữ chức vụ 15 ngày trở lên trong tháng thì được hưởng phụ cấp cả tháng, giữ chức vụ dưới 15 ngày trong tháng thì được hưởng 50% phụ cấp chức vụ của tháng đó.

3. Trường hợp thay đổi chức vụ, nếu giữ chức vụ mới từ 15 ngày trở lên thì được hưởng mức phụ cấp của chức vụ liền kề trước đó.

Điều 4. Tiêu chuẩn về trang phục, sao mũ, phù hiệu của dân quân tự vệ nòng cốt

Tiêu chuẩn về trang phục, sao mũ, phù hiệu của Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn, Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở và lực lượng dân quân tự vệ nòng cốt thực hiện hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.

Điều 5. Các chế độ, chính sách khác đối với lực lượng dân quân tự vệ chưa được quy định tại Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4 Quyết định này thì thực hiện theo quy định của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.

2. Việc quản lý và chỉ huy thực hiện nhiệm vụ theo mệnh lệnh của cấp có thẩm quyền đối với cán bộ, chiến sĩ dân quân Thường trực các huyện, thị, xã, phường, thị trấn; dân quân nòng cốt các xã, phường, thị trấn làm cơ sở để Chủ tịch UBND huyện, thị, xã, phường, thị trấn duyệt danh sách, quyết toán ngân sách chế độ, tiêu chuẩn theo quy định.

Điều 6. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này thay thế cho Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 21/5/2008; số 45/2008/QĐ-UBND ngày 08/8/2008; số 44/2010/QĐ-UBND ngày 01/6/2010 của UBND tỉnh Bình Phước về việc ban hành một số chế độ, tiêu chuẩn đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Lợi

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước

  • Số hiệu: 36/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/12/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Người ký: Nguyễn Văn Lợi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/12/2012
  • Ngày hết hiệu lực: 17/02/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản