Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 357/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 08 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC GIÁ TRẦN CƯỚC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư Liên bộ số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ Giao thông Vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 327/QĐ-UBND ngày 23/8/2011 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án phát triển vận tải khách công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015; Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 07/02/2012 của UBND tỉnh về ban hành cơ chế chính sách khuyến khích, ưu đãi cho phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 284/TTr-STC ngày 28/8/2014 về việc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá cước vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức giá trần cước vận tải hành khách bằng xe buýt áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang như sau:
1. Giá vé theo lượt
STT | Cự ly (Km) | Đơn vị tính | Mức giá |
1 | Lên, xuống dưới 05 km | Đồng/lượt hành khách | 5.000 |
2 | Vé chặng từ 0 km đến 10 km | Đồng/lượt hành khách | 10.000 |
3 | Vé chặng từ 0 km đến 18 km | Đồng/lượt hành khách | 15.000 |
4 | Vé suốt tuyến 37 km | Đồng/lượt hành khách | 22.000 |
5 | Vé suốt tuyến 38 km | Đồng/lượt hành khách | 24.000 |
2. Giá vé tháng
STT | Cự ly (Km) | Đơn vị tính | Mức giá | |
Cho đối tượng không ưu tiên | Cho đối tượng ưu tiên | |||
1 | Cự ly từ 0 km đến dưới 10 km | Đồng/vé/tháng | 300.000 | 200.000 |
2 | Cự ly từ 0 km đến dưới 15 km | 450.000 | 300.000 | |
3 | Cự ly từ 0 km đến dưới 37 km | 600.000 | 400.000 | |
4 | Cự ly từ 0 km đến dưới 38 km | 650.000 | 450.000 |
- Mức giá quy định tại Quyết định này là mức giá tối đa đã bao gồm tiền bảo hiểm thân thể của hành khách đi trên xe.
- Vé tháng bán cho đối tượng ưu tiên bao gồm: Học sinh phổ thông, sinh viên trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề (không kể hệ đào tạo vừa học vừa làm), người cao tuổi từ 60 tuổi trở lên.
Điều 2. Giao trách nhiệm
1. Các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh, căn cứ mức giá phê duyệt tại Quyết định này có trách nhiệm tổ chức thực hiện và tự chịu trách nhiệm về quá trình tổ chức sản xuất và hiệu quả kinh doanh của đơn vị theo đúng quy định của Nhà nước. Thực hiện việc đăng ký, kê khai và niêm yết giá theo đúng quy định.
2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ các quy định hiện hành của Nhà nước và chức năng nhiệm vụ được giao xây dựng quy trình mua vé tháng cho đối tượng ưu tiên; kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh trong quá trình thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định quản lý, khai thác vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2013 giá cước vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 51/2013/QĐ-UBND định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá, chi phí ca xe vận tải khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ người cao tuổi khi đi lại trên phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 272/QĐ-UBND năm 1997 về giá cước vận tải hành khách bằng ô tô, thuyền sông do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 130/QĐ-UBND về mức phụ thu giá cước vận tải hành khách một số luồng tuyến trong dịp Tết Nguyên đán Mậu Tuất năm 2018
- 7Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức phụ thu giá cước vận tải hành khách một số luồng tuyến trong dịp Tết Nguyên đán Kỷ Hợi 2019 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 3Thông tư liên tịch 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế chính sách khuyến khích, ưu đãi cho phát triển vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Luật giá 2012
- 6Nghị định 93/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 7Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định quản lý, khai thác vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2013 giá cước vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 9Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Quyết định 51/2013/QĐ-UBND định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá, chi phí ca xe vận tải khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ người cao tuổi khi đi lại trên phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Quyết định 327/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án phát triển vận tải khách công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015
- 13Quyết định 272/QĐ-UBND năm 1997 về giá cước vận tải hành khách bằng ô tô, thuyền sông do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 14Quyết định 130/QĐ-UBND về mức phụ thu giá cước vận tải hành khách một số luồng tuyến trong dịp Tết Nguyên đán Mậu Tuất năm 2018
- 15Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức phụ thu giá cước vận tải hành khách một số luồng tuyến trong dịp Tết Nguyên đán Kỷ Hợi 2019 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức giá trần cước vận tải hành khách bằng xe buýt áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 357/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Đình Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra