Hệ thống pháp luật

UỶ BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 355/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 60/2008/NĐ-CP ngày 09/5/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí, chức năng

Vụ Hợp tác quốc tế là đơn vị của Ủy ban Dân tộc, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Bộ trưởng, Chủ nhiệm) thực hiện quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực công tác dân tộc và thực hiện công tác đối ngoại của Ủy ban Dân tộc.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm:

a) Chủ trương, biện pháp mở rộng quan hệ hợp tác với nước ngoài và các tổ chức quốc tế; đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt hoặc gia nhập và biện pháp bảo đảm thực hiện điều ước quốc tế về lĩnh vực công tác dân tộc trước khi Uỷ ban Dân tộc trình Chính phủ phê duyệt;

b) Chương trình, kế hoạch hợp tác quốc tế dài hạn và hằng năm, quy chế quản lý các hoạt động đối ngoại của Ủy ban Dân tộc;

c) Việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc trước khi Uỷ ban Dân tộc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

d) Việc tham gia các tổ chức quốc tế theo phân công của Chính phủ.

2. Tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm quản lý, hướng dẫn, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện quy chế quản lý các hoạt động đối ngoại của các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc;

3. Chủ trì thực hiện:

a) Tổ chức các đoàn ra, đoàn vào của Ủy ban Dân tộc theo chương trình, kế hoạch và đột xuất;

b) Chuẩn bị tài liệu, nội dung, chương trình làm việc của lãnh đạo Ủy ban Dân tộc với đối tác nước ngoài;

c) Tổ chức việc tiếp khách quốc tế của lãnh đạo Ủy ban Dân tộc; công tác lễ tân ngoại giao trong quan hệ quốc tế; hướng dẫn, thực hiện thủ tục xuất, nhập cảnh cho các đoàn ra, đoàn vào và các thủ tục khác theo quy định đối với chuyên gia nước ngoài đến làm việc với Ủy ban Dân tộc;

d) Thống nhất nội dung, chương trình làm việc của các đoàn công tác của Ủy ban Dân tộc đi công tác, học tập, nghiên cứu và dự hội nghị, hội thảo ở nước ngoài theo kế hoạch và đột xuất, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định; theo dõi, tổng hợp, đánh giá hiệu quả các đoàn công tác đó và báo cáo Bộ trưởng, Chủ nhiệm;

đ) Tổ chức đàm phán, ký điều ước quốc tế theo uỷ quyền của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và tổ chức thực hiện các điều ước quốc tế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Uỷ ban Dân tộc;

Theo dõi, kiểm tra, đánh giá và tổng hợp việc thực hiện điều ước quốc tế, chương trình, dự án hợp tác quốc tế thuộc lĩnh vực công tác dân tộc đã được phê duyệt.

4. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:

a) Tổng hợp thông tin đối ngoại phục vụ cho công tác quản lý nhà nước của lãnh đạo Uỷ ban Dân tộc và các Vụ, đơn vị trực thuộc Uỷ ban;

b) Tham gia nghiên cứu khoa học, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về hợp tác quốc tế đối với cán bộ, công chức, viên chức theo phân công của Bộ trưởng, Chủ nhiệm;

c) Tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế theo chương trình, kế hoạch đã được phê duyệt; các hội nghị, hội thảo và các hoạt động khác để vận động các nguồn tài trợ quốc tế đối với vùng dân tộc theo quy định;

d) Thẩm định nội dung, xây dựng các điều ước quốc tế, chương trình, dự án hợp tác quốc tế do Ủy ban Dân tộc quản lý.

5. Tổng hợp, đánh giá, sơ kết, tổng kết, báo cáo định kỳ và đột xuất về hoạt động hợp tác quốc tế trong phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.

6. Quản lý, phân công, nhận xét, đánh giá, theo dõi việc chấp hành nội quy và hiệu quả công tác của cán bộ, công chức thuộc Vụ; quản lý tài sản được Uỷ ban giao cho đơn vị. Đề xuất việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức thuộc biên chế của Vụ trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định.

7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Vụ Hợp tác quốc tế có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng và các chuyên viên, làm việc trực tuyến theo quy chế làm việc của Vụ.

2. Vụ trưởng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm và miễn nhiệm, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm về toàn bộ hoạt động của Vụ.

Các Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Vụ trưởng. Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng phụ trách một số mặt công tác của Vụ và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về nhiệm vụ được phân công.

3. Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm xây dựng Quy chế làm việc của Vụ, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm phê duyệt.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 232/2003/QĐ-UBDT ngày 16/10/2003 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác Quốc tế.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Uỷ ban Dân tộc và Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Uỷ ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Giàng Seo Phử

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 355/QĐ-UBDT năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành

  • Số hiệu: 355/QĐ-UBDT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/11/2008
  • Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
  • Người ký: Giàng Seo Phử
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/11/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản