- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Quyết định 2446/QĐ-UBND năm 2014 Kế hoạch triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 900:2008 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2020
- 6Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 10Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Luật ngân sách nhà nước 2015
- 13Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 14Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi
- 17Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 18Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 19Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 20Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao
- 21Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 22Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 23Quyết định 559/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt "Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 25Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 26Quyết định 31/2017/QĐ-TTg về tiêu chí, danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 28Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 29Quyết định 2782/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt dự án đầu tư: xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3508/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 19 tháng 12 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 15/4/2016 của Ban TVTU Quảng Trị về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 2057/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch CCHC tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 395/TTr-SNV ngày 15 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Trị năm 2018.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai, thực hiện Kế hoạch này, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3508/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
a) Tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn II (2016-2020) theo Nghị quyết số 30c của Chính phủ, Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020, Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 15/4/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2016-2020, Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Quảng Trị.
b) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong đó trọng tâm cải cách thủ tục hành chính. Thực hiện đơn giản hóa các thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông nhằm nâng cao mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước; Duy trì chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), chỉ số quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) để tạo môi trường thuận lợi thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
c) Áp dụng công nghệ thông tin có hiệu quả hơn trong việc quản lý, điều hành và thực hiện nhiệm vụ về quản lý nhà nước tại các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; nâng cao chất lượng hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động cơ quan hành chính các cấp và nâng cao tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008.
d) Tăng cường công tác tuyên truyền, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá công tác cải cách hành chính nhằm đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh phục vụ tốt tổ chức, người dân và doanh nghiệp. Thực hiện đầy đủ, đúng yêu cầu kiểm tra và tự kiểm tra công tác CCHC tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố. Nâng cao hơn nữa công tác tự kiểm tra CCHC tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các cấp.
Xác định cụ thể các nhiệm vụ trọng tâm trong cải cách hành chính và trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước có liên quan tại địa phương trong việc triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện;
Kế thừa phát huy những kết quả tốt về cải cách hành chính trong thời gian qua, đồng thời chủ động sáng tạo, quyết liệt áp dụng những giải pháp mới để thực hiện kế hoạch ban hành hiệu quả.
a) Tiếp tục ban hành các văn bản triển khai và tổ chức có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn II (2016-2020) theo Nghị quyết số 30c của Chính phủ; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 14/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch CCHC tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020, Chương trình của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 01 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Quyết định số 2057/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020.... Ban hành các cơ chế chính sách nhằm tạo môi trường thông thoáng, thu hút đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
b) Chỉ đạo, đôn đốc các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 kịp thời, đúng quy định. Ban hành kế hoạch và thực hiện công tác tuyên truyền về cải cách hành chính.
c) Thực hiện việc chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã nhằm đánh giá thực chất, khách quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính và làm cơ sở đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và bình xét thi đua khen thưởng cuối năm.
đ) Gắn công tác cải cách hành chính với thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, công tác dân vận chính quyền; khắc phục những hạn chế, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao Chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), chỉ số CCHC, Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính, cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) và thực hiện các cam kết cải thiện chi phí không chính thức.
e) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, chỉ đạo, điều hành của hệ thống hành chính nhà nước.
f) Thực hiện thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính; phối hợp với các phương tiện thông tin đại chúng trong việc tuyên truyền, phổ biến Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020, kế hoạch thực hiện hàng năm và chuyên đề. Nhân rộng điển hình các gương điển hình, các mô hình thực hiện cải cách hành chính có hiệu quả.
g) Tăng cường kiểm tra, thanh tra công vụ, kiểm tra công tác cải cách hành chính, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao (theo Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 23/6/2016 của UBND tỉnh) tại các cơ quan, đơn vị nhằm chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật và kỷ cương trong bộ máy hành chính.
h) Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính năm 2018 ở các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã theo Bộ chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
2. Cải cách thể chế hành chính nhà nước
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật ban hành VBQPPL; xây dựng và ban hành VBQPPL đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất và tính khả thi đáp ứng yêu cầu công tác quản lý nhà nước, điều hành và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Bổ sung, hoàn thiện các cơ chế, chính sách của tỉnh trên các lĩnh vực: Đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp... tạo điều kiện thuận lợi, khuyến khích các nhà đầu tư đầu tư tại tỉnh.
c) Ban hành và tổ chức có hiệu quả kế hoạch kiểm tra, xử lý VBQPPL; kế hoạch rà soát VBQPPL năm 2018 và hệ thống hóa VBQPPL theo định kỳ 05 năm (2013-2018).
d) Tiếp tục cập nhật các VBQPPL vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định tại Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
e) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện các VBQPPL trên địa bàn tỉnh.
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Thực hiện có chất lượng Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính; Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một điều liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
b) Rà soát và kịp thời công bố TTHC mới ban hành; đề xuất với cơ quan có thẩm quyền ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế các TTHC cho phù hợp với quy định của pháp luật và thực tiễn tại tỉnh; niêm yết, công bố công khai và cập nhật thường xuyên thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, của các cơ quan, đơn vị và kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định.
c) Khảo sát, tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính trên địa bàn.
d) Thực hiện công tác kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Tiếp tục rà soát, kiện toàn tổ chức các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện; phân định cụ thể chức năng, phạm vi quản lý của các ngành; cơ cấu bên trong của các Sở, ngành theo quy định của Trung ương, bảo đảm vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu và nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính
b) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 hội nghị lần thứ 6, Ban chấp hành Trung ương khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 hội nghị lần thứ 6, Ban chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Hoàn thành quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập nhằm thực hiện tốt hơn việc cung cấp dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 về quy định cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần; Quyết định số 31/2017/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí, danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị SNCL thành công ty cổ phần.
d) Rà soát, xác định vị trí việc làm trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập, mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm, xác định biên chế, số người làm việc.
e) Thực hiện có hiệu quả Đề án tinh giản biên chế của các Sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố đã được UBND tỉnh phê duyệt theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị, Kết luận số 17-KL/TW ngày 11/9/2017 của Bộ Chính trị về tình hình thực hiện biên chế, tinh giản biên chế của các tổ chức trong hệ thống chính trị năm 2015 - 2016; mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2017 - 2021 và Nghị định 108/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
f) Tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về tổ chức bộ máy và biên chế của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
g) Thực hiện tốt quản lý Nhà nước đối với các Hội và tổ chức phi chính phủ.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước. Thực hiện hiệu quả vị trí việc làm và cơ cấu công chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
b) Triển khai bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, kiến thức về cải cách hành chính, đạo đức công vụ kỹ năng giao tiếp gắn với việc nâng cao tính chuyên nghiệp, trách nhiệm công vụ, thái độ phục vụ người dân, doanh nghiệp.
c) Tổ chức thực hiện việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức lãnh đạo thuộc Ban TV Tỉnh ủy quản lý, Ban Cán sự đảng UBND tỉnh quản lý theo Bộ tiêu chí đánh (ban hành kèm theo Quyết định số 370-QĐ/TU ngày 17/10/2016 và Quyết định số 785-QĐ/TU ngày 04/12/2017 của Ban TV Tỉnh ủy).
d) Xây dựng bộ phần mềm đánh giá cán bộ, công chức, viên chức. Xây dựng quy định tiêu chuẩn đối với chức danh lãnh đạo, quản lý.
e) Thực hiện đúng quy định về chế độ tuyển dụng, thu hút và tạo nguồn nhân lực; bố trí, phân công nhiệm vụ, chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức. Thực hiện thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo hướng cạnh tranh.
f) Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 27-KH/TU ngày 28/11/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cán bộ nhiệm kỳ 2015 - 2020 và xây dựng quy hoạch cán bộ nhiệm kỳ 2020 - 2025; Kế hoạch số 28-KH/TU ngày 28/11/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy luân chuyển cán bộ, lãnh đạo, quản lý các cấp trong tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 và Kết luận số 36-KL/TU ngày 28/11/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy “về tiếp tục đẩy mạnh công tác quy hoạch, luân chuyển cán bộ lãnh đạo quản lý đến năm 2025 và những năm tiếp theo”.
a) Thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính trong quản lý ngân sách nhằm khuyến khích các đơn vị, địa phương phát triển nguồn thu và tăng thu cho ngân sách; tạo sự chủ động cho các cơ quan đơn vị trong quản lý, sử dụng nguồn kinh phí ngân sách cấp có hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.
b) Đẩy mạnh việc thực hiện các quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, xây dựng lộ trình giá dịch vụ sự nghiệp công để đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên khi thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; sửa đổi, ban hành mới định mức kinh tế - kỹ thuật làm căn cứ tính giá dịch vụ nhà nước đặt hàng. Thực hiện cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước theo đúng lộ trình và chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư sang loại hình doanh nghiệp.
d) Hoàn thành phương án tự chủ cho các đơn vị thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ, sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác theo quy định tại Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ.
e) Đẩy mạnh xã hội hóa đối với việc cung cấp dịch vụ công trong các lĩnh vực Y tế, Giáo dục và Đào tạo, từng bước tính đúng, tính đủ chi phí vào giá dịch vụ theo quy định.
f) Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trong việc quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước. Thực hiện công khai, minh bạch về tài chính công theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13.
7. Hiện đại hóa nền hành chính
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ và Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020, tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2782/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh về phê duyệt dự án xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị.
b) Tăng cường việc sử dụng văn bản điện tử và chữ ký số trong hoạt động của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn nhằm giảm chi phí hành chính. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành, tác nghiệp.
c) Triển khai các giải pháp nhằm tăng tiến độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến, tỷ lệ số hồ sơ TTHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã được xử trực tuyến ở mức độ 3 đạt 30% đến 40%, mức độ 4 đạt tỷ lệ 20% trở lên.
d) Duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các sở, ban, ngành. Đẩy nhanh lộ trình xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2008 vào hoạt động tại UBND cấp xã;
e) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc; Phần mềm theo dõi đôn đốc kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao. Vận hành, quản trị cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Quảng Trị, quản trị thông tin về tài khoản người dùng cho toàn bộ các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã. Tổ chức triển khai ứng dụng các dịch vụ công trực tuyến mức độ cao theo chỉ đạo của Chính phủ.
f) Kết nối liên thông ứng dụng giữa phần mềm một cửa điện tử với phần mềm Cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Quảng Trị. Tăng cường tập huấn, hướng dẫn người sử dụng phần mềm một cửa điện tử và cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Quảng Trị trên phạm vi toàn tỉnh. Kiến nghị với Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì chỉ đạo để kết nối phần mềm Một cửa điện tử của Bộ, ngành với phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh thống nhất kết xuất dữ liệu.
8. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
a) Tiếp thực hiện có hiệu quả Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương; Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 09/02/2015 của UBND tỉnh về việc nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
b) Áp dụng có hiệu quả phần mềm một cửa điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại tất cả các sở, ban, ngành, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh.
c) Bố trí nguồn kinh phí để cải tạo, xây mới và mua sắm thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo Quyết định số 497/QĐ-UBND ngày 20/3/2017 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về quy định chính sách hỗ trợ nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh để đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị hiện đại hóa phục vụ công tác CCHC; thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động của cá nhân, tổ chức doanh nghiệp.
d) Thực hiện tiếp nhận, trả hồ sơ theo yêu cầu của người dân, doanh nghiệp thông qua hệ thống Bưu điện. Phối hợp với Bưu điện hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
1. Xác định công tác cải cách hành chính là khâu đột phá quan trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của từng cơ quan, đơn vị. Tăng cường và nâng cao hiệu quả quản lý, chỉ đạo công tác cải cách hành chính, theo đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, người đứng đầu các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn trực tiếp chỉ đạo thống nhất việc thực hiện cải cách hành chính trong phạm vi quản lý của mình.
2. Xây dựng kế hoạch, xác định nhiệm vụ cải cách hành chính của từng sở, ban, ngành, địa phương phải bám sát mục tiêu, kế hoạch, nhiệm vụ chung của tỉnh. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ 6 nhiệm vụ cải cách hành chính, trong đó trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (gắn với thực hiện một cửa điện tử), xác định rõ thời gian hoàn thành; phân công cụ thể trách nhiệm của từng cá nhân, tổ chức thực hiện.
3. Coi trọng công tác tuyên truyền, quán triệt sâu rộng các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về cải cách hành chính đối với các cấp chính quyền và người dân, doanh nghiệp để tạo ra sự đồng thuận chung trong toàn xã hội để thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính. Chú trọng việc đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về cải cách hành chính cho cán bộ quản lý, công chức làm công tác cải cách hành chính, đặc biệt công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
4. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; quán triệt cán bộ, công chức về đạo đức công vụ, cải cách hành chính; chống quan liêu, tham nhũng, sách nhiễu; tinh thần chính quyền phục vụ và hỗ trợ người dân, doanh nghiệp. Lấy kết quả việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước làm cơ sở để đánh giá, sử dụng, đề bạt và khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm về các vi phạm của cán bộ, công chức trong phạm vi quản lý.
5. Thực hiện kiểm tra, đánh giá việc thực hiện cải cách hành chính theo quy định để có những giải pháp thích hợp nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính.
6. Tổ chức điều tra xã hội học để đánh giá, nhận xét về trách nhiệm phục vụ của cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính...
7. Bảo đảm đủ kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính tỉnh đạt hiệu quả, đặc biệt cho thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, một cửa liên thông hiện đại và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước và phục vụ người dân, doanh nghiệp.
Đối với các nội dung là nhiệm vụ thường xuyên, các cơ quan, đơn vị chủ động cân đối chi từ nguồn kinh phí khoán chi, tự chủ trong dự toán ngân sách năm 2018 đã được giao.
Đối với nhiệm vụ trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho một số sở, ban, ngành: Giao Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ nội dung của Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 14/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh, kế hoạch CCHC tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020, kế hoạch CCHC năm 2018, các chương trình, đề án, dự án có liên quan đến cải cách hành chính do Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương, tỉnh phê duyệt và tình hình thực tế, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch của đơn vị, địa phương.
b) Chủ động triển khai thực hiện các nội dung, công việc có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền của Sở, Ban, ngành, địa phương. Phối hợp chặt chẽ, hiệu quả trong việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp, mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch.
c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính đã đề ra.
d) Thực hiện nghiêm quy định chế độ báo cáo.
2. Các cơ quan chủ trì các đề án, nhiệm vụ cải cách hành chính quy định tại Phụ lục đính kèm có trách nhiệm xây dựng đề án, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt; thường xuyên báo cáo tiến độ thực hiện để theo dõi.
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện các nội dung kế hoạch. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện theo quy định./.
(Kèm theo Quyết định số 3508/QĐ-UBND ngày 19/12/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm đầu ra | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Kinh phí thực hiện (Triệu đồng) |
1 | Ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 | Kế hoạch CCHC của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành | Trước 31/12/2017 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
Kế hoạch CCHC của UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Phòng Nội vụ huyện, thị xã, thành phố | Các phòng, ban, chuyên môn, đơn vị thuộc UBND cấp huyện, cấp xã. | 12/2017 | |||
Kế hoạch CCHC của các sở, ban, ngành | Văn phòng sở (hoặc phòng Tổ chức- Hành chính) | Các phòng, ban, chuyên môn, đơn vị thuộc sở, ban, ngành | ||||
2 | Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác trọng tâm của UBND tỉnh, UBND các cấp, các sở, ban, ngành | Chương trình, Kế hoạch công tác | Văn phòng UBND các cấp; Văn phòng các sở, ban, ngành | Các sở, ban, ngành, các phòng ban... liên quan | 01/2018 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
3 | Ban hành Kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị | - Quyết định của UBND tỉnh - Quyết định của UBND cấp huyện | - Sở Nội vụ - Phòng Nội vụ | - Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. - Các phòng, ban, đơn vị, UBND cấp xã | Quý I/2018 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
Quyết định của các cơ quan, đơn vị | Văn phòng (Phòng HCTH) | Các phòng ban liên quan | Quý I/2018 | Kinh phí hoạt động thường xuyên | ||
4 | Ban hành kế hoạch và tổ chức tuyên truyền công tác CCHC năm 2018 | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện | 01/2018 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
5 | Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong tỉnh tổ chức cuộc thi tìm hiểu về cải cách hành chính tỉnh Quảng Trị 2018 | Các đơn vị tổ chức thi tìm hiểu CCHC | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý II, III | 50 |
6 | Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2017, phương hướng nhiệm vụ năm 2018 | Báo cáo của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; | Quý IV | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
Báo cáo của các sở, ban, ngành | Văn phòng các sở, ban, ngành | Các phòng, ban, đơn vị có liên quan. | Quý IV | |||
Báo cáo của UBND cấp huyện | UBND cấp huyện | Các phòng, ban, đơn vị thuộc UBND cấp huyện; | Quý IV | |||
7 | Các văn bản chỉ đạo hành nhằm cải thiện và nâng cao chỉ số: PAPI, PCI, PAR INDEX, SIPAS. | Các văn bản của UBND tỉnh | VP UBND tỉnh, các Sở chịu trách nhiệm tham mưu nâng cao các Chỉ số | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
8 | Tổ chức đánh giá chỉ số CCHC, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2018 và công bố kết quả | - Quyết định của UBND tỉnh - Quyết định của UBND cấp huyện | - Sở Nội vụ, - Phòng Nội vụ | - Các sở, ban, ngành, VP UBND tỉnh - Các phòng, ban, VP UBND cấp huyện | Quý IV | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
1 | Tiếp tục triển khai, thực hiện có hiệu quả Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 | Các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
2 | XD kế hoạch và tiến hành kiểm tra VBQPPL năm 2018 | Kế hoạch của UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp | Các sở, phòng, ban, đơn vị; UBND cấp huyện, cấp xã | Kế hoạch ban hành trong tháng 01/2018 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
Kế hoạch của các Sở, ngành | Văn phòng Sở (Phòng Pháp chế) | Các phòng, ban, đơn vị trực thuộc | ||||
3 | Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện các văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch, các báo cáo | Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp | Các sở, phòng, ban, đơn vị; UBND cấp huyện, cấp xã | Kế hoạch ban hành trong tháng 01/2018 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
4 | Cập nhật VBQPPL vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật | Các văn bản được cập nhật | Sở Tư pháp | Các sở, ngành có liên quan; Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
5 | Hệ thống hóa văn bản QPPL định kỳ năm năm giai đoạn 2014-2018 | - Kế hoạch của UBND tỉnh - Kế hoạch UBND cấp huyện - Kế hoạch các sở, ban, ngành - Kế hoạch UBND cấp xã | - Sở Tư pháp - Phòng Tư pháp - Pháp chế sở, ban, ngành - Tư pháp cấp xã | Các sở, phòng, ban, đơn vị; UBND cấp huyện, cấp xã | Kế hoạch ban hành trong tháng 01/2018 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
6 | Ban hành văn bản công bố danh mục các văn bản QPPL do HĐND và UBND các cấp ban hành đã hết hiệu lực theo quy định | Quyết định của UBND tỉnh. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, | Tháng 01/2018 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
Quyết định của UBND cấp huyện. | Phòng Tư pháp | Các phòng, ban; UBND cấp huyện | ||||
Quyết định của UBND cấp xã. | Tư pháp xã | Các đơn vị có liên quan | ||||
1 | Xây dựng Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2018 | Kế hoạch của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; | Tháng 1/2018 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
Kế hoạch của các sở, ban, ngành | Văn phòng | Các phòng, ban, đơn vị; | ||||
Kế hoạch của UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện | Các phòng, ban, liên quan | ||||
2 | Rà soát, đơn giản hóa, công bố các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các cấp. | Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh | - Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; - Ban quản lý khu Kinh tế tỉnh; | - Văn phòng UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; | Thường xuyên | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
3 | Tổ chức kiểm tra việc thực hiện TTHC tại các cơ quan hành chính nhà nước (Lồng ghép với đoàn Kiểm tra CCHC) | Báo cáo kết quả kiểm tra | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện, cấp xã | Quý II, III/2018 |
|
4 | Công khai TTHC lên cơ sở dữ liệu quốc gia, trang thông tin điện tử của tỉnh | Các TTHC được nhập lên Cơ sở dữ liệu quốc gia và Trang web của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
5 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. | Báo cáo của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
Báo cáo của UBND cấp huyện | Văn phòng HĐND & UBND | Các phòng, ban, đơn vị thuộc UBND cấp huyện có liên quan. | ||||
Báo cáo của UBND cấp xã | Văn phòng xã, Tư pháp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | ||||
6 | Khảo sát ý kiến của người dân, doanh nghiệp về thực hiện TTHC | Báo cáo kết quả khảo sát | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp liên quan | Quý III |
|
1 | Tiếp tục rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo các quy định mới hoặc sửa đổi, bổ sung các quy định. | Quyết định | - Sở Nội vụ - Phòng Nội vụ | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
2 | Ban hành kế hoạch và tổ chức kiểm tra tình hình hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện (kết hợp với kiểm tra công tác CCHC) | Kế hoạch của UBND tỉnh, UBND cấp huyện và của các cơ quan, đơn vị | - Sở Nội vụ - Phòng Nội vụ | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
3 | Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện NQ số 18 và số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của BCH TW khóa XII | Kế hoạch của UBND tỉnh, UBND cấp huyện và của các cơ quan, đơn vị | - Sở Nội vụ - Phòng Nội vụ | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
4 | Đề án tổ chức, sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo | Đề án, Nghị quyết, Quyết định | Sở Giáo dục | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm | Kinh phí theo đề án |
5 | Đề án tổ chức, sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp Y tế | Đề án, Nghị quyết, Quyết định | Sở Y tế | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm | Kinh phí theo đề án |
6 | Đề án tổ chức, sắp xếp lại các các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | Đề án, Nghị quyết, Quyết định | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm | Kinh phí theo đề án |
7 | Xây dựng đề án tổ chức, sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp khác | Đề án, Nghị quyết | Sở Nội vụ | Các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ngành có liên quan | Cả năm | Kinh phí theo đề án |
8 | Xây dựng đề án tổ chức, sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã | Đề án, Nghị quyết | Sở Nội vụ | Các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ngành có liên quan | Quý II, III | Kinh phí theo đề án |
9 | Xây dựng đề án tổ chức, sắp xếp lại các thôn, khu phố | Đề án, Nghị quyết | Sở Nội vụ | Các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ngành có liên quan | Quý I, II | Kinh phí theo đề án |
10 | Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo Đề án tinh giản biên chế của các sở ban ngành, UBND cấp huyện đã được UBND tỉnh phê duyệt báo cáo Bộ Nội vụ | Quyết định của UBND tỉnh; | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Tháng 5 và tháng 11 | Kinh phí thường xuyên |
11 | Kiểm tra, rà soát tình hình sử dụng biên chế, cơ cấu CC, VC theo đề án vị trí việc làm, kịp thời chấn chỉnh những bất cập trong quản lý sử dụng biên chế. | - Kế hoạch kiểm tra của Sở Nội vụ - Báo cáo kết quả kiểm tra | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý II, Quý III | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
12 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung phân cấp quản lý nhà nước giữa các cấp chính quyền theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước | - Quyết định - Báo cáo | Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện có liên quan | Thường xuyên | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
13 | Thẩm định vị trí việc làm trong đơn vị SNCL (nếu được TW phân cấp) | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện có liên quan | Thường xuyên | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
V. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | ||||||
1 | Ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp tỉnh, cấp huyện (Trưởng Phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương). | Quyết định | Các sở, ban, ngành; UBND các cấp | Sở Nội vụ | Quý I | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
2 | Triển khai thực hiện Kế hoạch số 27-KH/TU ngày 28/11/2016 của Ban TVTU rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cán bộ nhiệm kỳ 2015 - 2020 và xây dựng quy hoạch cán bộ nhiệm kỳ 2020 - 2025; Kế hoạch số 28-KH/TU ngày 28/11/2016 của Ban TVTU luân chuyển cán bộ, lãnh đạo, quản lý các cấp trong tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 và Kết luận số 36-KL/TU ngày 28/11/2016 của Ban TVTU “về tiếp tục đẩy mạnh công tác quy hoạch, luân chuyển cán bộ lãnh đạo quản lý đến năm 2025 và những năm tiếp theo”. | Quyết định | Các sở, ban, ngành; UBND các cấp | Sở Nội vụ | Quý I | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
3 | Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; đại biểu HĐND các cấp năm 2018. | - Kế hoạch đào tạo năm - Tổ chức các lớp bồi dưỡng | Sở Nội vụ | Các cơ sở đào tạo trong tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Cả năm | 6.400 |
4 | Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã | Báo cáo đánh giá kết quả đào tạo | Các cơ sở đào tạo trong tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Quý IV | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
8 | Tổ chức các kỳ sát hạch, thi tuyển công chức; Tổ chức thi nâng ngạch công chức và thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo hướng cạnh tranh. | - Kế hoạch tổ chức từng kỳ thi. - Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện - Công bố kết quả | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp và UBND cấp huyện | Năm 2018 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
9 | Thanh tra, kiểm tra công vụ, kiểm tra việc thực thi nhiệm vụ và chấp hành các quy định của nhà nước về công chức, công vụ (thực hiện theo Kế hoạch định kỳ, đột xuất). | - Kế hoạch thanh tra - Báo cáo kết quả thanh tra - Văn bản chấn chỉnh, xử lý sau thanh tra. | Sở Nội vụ | UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Cả năm | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
10 | Đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. | - Quyết định ban hành quy chế - Báo cáo kết quả | Sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Quý IV | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
1 | Tiếp tục triển khai Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ cho đơn vị sự nghiệp công lập Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và lĩnh vực sự nghiệp khác: - Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước - Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật làm căn cứ tính giá dịch vụ nhà nước đặt hàng - Thực hiện cổ phần hóa các DNNN theo đúng lộ trình và chuyển đổi các đơn vị SNCL tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư sang loại hình doanh nghiệp - Hoàn thành việc xây dựng phương án tự chủ và xác định phân loại tự chủ theo điều 12,13,14,15 của Nghị định 141/2016/NĐ-CP. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các sở, ban liên quan, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2018 | Kinh phí hoạt động thường xuyên và kinh phí theo các Đề án |
2 | Triển khai Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chuyển các đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần. | - Kế hoạch - Quyết định | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND các cấp | Cả năm | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
3 | Rà soát đánh giá việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học công nghệ theo Nghị định 115/2005/NĐ-CP và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP của Chính phủ | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính | Năm 2018 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
4 | Đẩy mạnh xã hội hóa với việc cung cấp dịch vụ công các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình, văn hóa, thể thao... | - Quyết định - Báo cáo kết quả thực hiện xã hội hóa | - Sở Y tế - Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở VH, TT và Du lịch - Sở LĐ - TB&XH | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2018 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
5 | Thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát đối với các cơ quan hành chính, đơn vị SN trong quản lý, sử dụng ngân sách. Tham mưu các biện pháp tăng nguồn thu ngân sách | Chương trình, kế hoạch, các văn bản chỉ đạo | Sở Tài chính Phòng Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Thường xuyên | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
1 | Triển khai QĐ số 2782/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh về phê duyệt dự án XD CQ điện tử tỉnh Quảng Trị | Các hạng mục được đầu tư | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2018 | 29.000 (theo lộ trình phê duyệt) |
2 | Ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2018 | - Kế hoạch. - Báo cáo kết quả của UBND tỉnh (hoặc Sở Thông tin và Truyền thông) cuối năm | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
3 | Triển khai các biện pháp tăng tiến độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến, tỷ lệ số hồ sơ TTHC của các cơ quan hành chính được xử lý trực tuyến ở mức độ 3 đạt 30% đến 40%, mức độ 4 đạt tỷ lệ 20% trở lên | Các hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3, 4 | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban ngành; Văn phòng UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018 | Thường xuyên |
4 | Triển khai hiệu quả chữ ký số, chứng thư số | Chữ ký số, chứng thư số được sử dụng | Sở Thông tin và truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2018 | 1.000 (theo lộ trình phê duyệt) |
5 | Xây dựng các phần mềm quản lý điều hành | Các phần mềm | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Năm 2018 | Kinh phí theo Đề án |
6 | Triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 của 36 xã, thị trấn (theo QĐ 2446/QĐ-UBND ngày 3/11/2014). | 36 UBND xã, p, tt áp dụng và công bố HTQLCL phù hợp TCVN ISO 9001:2008 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, thành phố | Năm 2018 | 1.584 |
7 | Kiểm tra và Đánh giá tình hình áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào các cơ quan hành chính nhà nước các cấp. | Báo cáo của UBND tỉnh (hoặc Sở Khoa học và Công nghệ). | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, thành phố | Quý IV | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
8 | Bố trí vốn đầu tư xây dựng, cải tạo Phòng làm việc, mua sắm tài sản bộ phận TN&TKQ theo Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND tỉnh của HĐND tỉnh về hỗ trợ và nâng cao chất lượng bộ phận TN và TKQ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp (năm 2018) | Nguồn vốn được bố trí, chuyển về cơ sở | Sở Kế hoạch đầu tư UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Năm 2018 | 5.650 (Kinh phí theo đề án) |
1 | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ chế 1 cửa, 1 cửa liên thông. Thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa đối với 100% TTHC đã công bố. | Quyết định của sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện UBND các xã, phường, thị trấn | Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2018 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
3 | Thực hiện áp dụng 100% các thủ tục hành chính từ tiếp nhận đến trả kết quả bằng phần mềm một cửa điện tử | Các hồ sơ được thể hiện trên địa chỉ: motcuadientu. quangtri.gov.vn | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2018 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
4 | Xây dựng và triển khai Đề án thành lập Trung tâm TN&TKQ hành chính tập trung tỉnh (sau khi Chính phủ ban hành Nghị định) | Quyết định của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, | Các sở, ban, ngành | Năm 2018 | Kinh phí theo Đề án khi thông qua |
5 | Thực hiện TTHC, dịch vụ công trực tuyến, TN&TKQ hồ sơ theo yêu cầu của người dân, doanh nghiệp qua hệ thống bưu điện | Hồ sơ được TN&TKQ | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hệ thống bưu điện | Thường xuyên |
|
| Tổng kinh phí dự kiến (Không bao gồm kinh phí hoạt động thường xuyên và kinh phí của UBND cấp huyện, cấp xã) |
|
|
|
- 1Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2018 về triển khai đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của Thành phố Hà Nội
- 2Kế hoạch 497/KH-UBND về triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm nhằm cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) và chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Kon Tum năm 2018
- 3Kế hoạch 82/KH-UBND về kiểm tra thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2018 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 4Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2446/QĐ-UBND năm 2014 Kế hoạch triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 900:2008 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2020
- 8Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 12Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Luật ngân sách nhà nước 2015
- 15Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 16Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 17Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi
- 20Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 22Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 23Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 24Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao
- 25Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 26Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 27Quyết định 559/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt "Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 29Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 30Quyết định 31/2017/QĐ-TTg về tiêu chí, danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 32Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 33Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2018 về triển khai đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của Thành phố Hà Nội
- 34Kế hoạch 497/KH-UBND về triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm nhằm cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) và chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Kon Tum năm 2018
- 35Kế hoạch 82/KH-UBND về kiểm tra thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2018 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 36Quyết định 2782/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt dự án đầu tư: xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị
Quyết định 3508/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Trị năm 2018
- Số hiệu: 3508/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Đức Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực