Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2023/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 29 tháng 9 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2023/QĐ-UBND NGÀY 13/4/2023 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai,

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Bình Dương tại Tờ trình số 44/TTr-STC ngày 27 tháng 9 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi Điều 3 như sau:

“Điều 3. Bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất

1. Đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi Nhà nước thu hồi đất phải tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần còn lại không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì chủ sở hữu nhà ở, công trình đó được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà ở, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.

Trường hợp phần còn lại của nhà ở, công trình vẫn bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng thì tính bồi thường phần giá trị nhà, công trình xây dựng bị phá dỡ bằng giá trị xây dựng mới của nhà ở, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương và được cấp hỗ trợ thêm 30% giá trị nhà ở, công trình bị tháo dỡ để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công trình xây dựng trước khi bị tháo dỡ.

Giá trị xây dựng mới của nhà ở, công trình được tính theo diện tích xây dựng của nhà ở, công trình nhân với đơn giá xây dựng mới của nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

2. Đối với nhà, công trình xây dựng khác không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này, khi Nhà nước thu hồi đất mà bị tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần còn lại không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì được bồi thường thiệt hại như sau:

a) Mức bồi thường nhà, công trình bằng tổng giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại và khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình đó.

Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại được xác định bằng (=) tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà, công trình đó nhân (x) với giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do Bộ quản lý chuyên ngành ban hành.

Khoản tiền tính bằng tỷ lệ 30% theo giá trị hiện có của nhà, công trình, nhưng mức bồi thường không quá 100% giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà, công trình bị thiệt hại.

b) Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại được xác định theo công thức sau:

Tgt=G1-(G1/T)xT1

Trong đó:

Tgt: Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại;

G1: Giá trị xây mới nhà, công trình bị thiệt hại có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do Bộ quản lý chuyên ngành ban hành;

T: Thời gian khấu hao áp dụng đối với nhà, công trình bị thiệt hại;

T1: Thời gian mà nhà, công trình bị thiệt hại đã qua sử dụng.

Trong đó: Thời gian sử dụng (T1) dựa trên thời gian cấp giấy phép xây dựng hoặc người dân tự kê khai có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.

c) Đối với nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần mà phần còn lại không còn sử dụng được thì bồi thường cho toàn bộ nhà, công trình; trường hợp nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần (tính đến ranh giải tỏa), nhưng vẫn tồn tại và sử dụng được phần còn lại thì bồi thường phần giá trị công trình bị phá dỡ bằng giá trị xây dựng mới của nhà ở, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương và được cấp hỗ trợ thêm 30% giá trị nhà ở, công trình bị tháo dỡ để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công trình xây dựng trước khi bị tháo dỡ.

3. Nhà, công trình thuộc sở hữu Nhà nước: không được bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và diện tích cơi nới trái phép; đối với phần chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp được cấp có thẩm quyền cho phép thì được hỗ trợ 100% theo đơn giá quy định. Trường hợp đặc biệt khi thu hồi không có nhà tái định cư để bố trí cho thuê theo quy định thì được hỗ trợ 60% giá trị nhà đang thuê.”

2. Bổ sung khoản 2 Điều 5 như sau:

“Đối với các tài sản, vật kiến trúc khác do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá bồi thường, hỗ trợ”.

3. Sửa đổi, bổ sung các Phụ lục I và Phụ lục IV tại Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương (Kèm theo Phụ lục I và Phụ lục IV).

Điều 2. Bãi bỏ Khoản 1 Điều 2 của Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 10 năm 2023.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản);
- TT. TU, TT. HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, Đoàn thể;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- Như Điều 4;
- Sở Tư pháp (Cơ sở dữ liệu quốc gia PL);
- Trung tâm công báo tỉnh; Website tỉnh;
- LĐVP (T, Th), CV, HCTC, TH;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Văn Minh

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ Ở, NHÀ XƯỞNG
(Kèm theo Quyết định số: 35/2023/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

A

Nhà biệt thự

 

 

1

Khung, sàn, mái bê tông cốt thép (BTCT); tường xây gạch; có 04 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn; từ 03 tầng trở xuống (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm)

m2

9.877.000

2

Khung, sàn, mái BTCT; tường xây gạch; có 03 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn; từ 03 tầng trở xuống (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm)

m2

9.231.000

3

Khung, sàn, mái BTCT; tường xây gạch; có 02 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn; từ 03 tầng trở xuống (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm)

m2

8.495.000

4

Khung, sàn, mái BTCT; tường xây gạch; có 02 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn (biệt thự song lập); từ 03 tầng trở xuống (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm)

m2

7.249.000

B

Nhà phố, nhà liên kế, nhà riêng lẻ (không phải biệt thự)

 

 

1

Nhà 1 tầng; khung BTCT; mái BTCT hoặc lợp ngói; tường xây gạch; có trần

m2

5.964.000

2

Nhà 1 tầng; khung BTCT; mái lợp tôn; tường xây gạch; có trần

m2

4.904.000

3

Nhà 1 tầng; cột gạch; tường xây gạch; có trần; mái ngói, mái tôn

m2

3.908.000

4

Nhà 1 tầng; cột gạch; tường xây gạch; không có trần; mái tôn, mái ngói

m2

3.489.000

5

Nhà 2-3 tầng; khung, sàn, mái bằng BTCT; lợp ngói; có trần; tường xây gạch

m2

6.739.000

6

Nhà 2-3 tầng; khung, sàn bằng BTCT; mái bằng BTCT có xử lý chống thấm và chống nóng; có trần; tường xây gạch

m2

6.762.000

7

Nhà 2-3 tầng; khung, sàn BTCT; mái lợp ngói hoặc tôn; tường xây gạch và các loại nhà 2-3 tầng khác

m2

6.400.000

8

Nhà từ 4-5 tầng; khung, sàn, mái bằng BTCT; lợp ngói; móng gia cố bằng cọc BTCT

m2

9.707.000

9

Nhà từ 4-5 tầng; khung, sàn bằng BTCT; lợp ngói; không gia cố móng bằng cọc BTCT

m2

9.277.000

10

Nhà từ 4-5 tầng; khung, sàn bằng BTCT; lợp tôn; không gia cố móng bằng cọc BTCT

m2

8.937.000

11

Nhà từ 6-8 tầng; khung, sàn, mái bằng BTCT; lợp ngói; móng gia cố bằng cọc BTCT

m2

10.024.000

12

Nhà từ 6-8 tầng; khung, sàn bằng BTCT; lợp ngói; không gia cố móng bằng cọc BTCT

m2

9.571.000

13

Nhà từ 6-8 tầng; khung, sàn bằng BTCT; lợp tôn; không gia cố móng bằng cọc BTCT

m2

9.277.000

C

Nhà tạm

 

 

1

Loại tạm A: Nhà mái ngói, tôn, fibro xi măng, cột gỗ hoặc xây gạch, vách ván hoặc xây lửng, nền gạch tàu hoặc xi măng

m2 sàn xây dựng

1.393.000

2

Loại tạm B: Nhà mái ngói âm dương, tôn, fibro xi măng, cột gỗ tạp, vách ván hoặc cót nền đất

m2 sàn xây dựng

940.000

3

Loại tạm C: Nhà mái lá, giấy dầu, tấm nhựa, cột gỗ, tre, nền đất, vách tạm

m2 sàn xây dựng

555.000

4

Nhà tạm có kết cấu móng bê tông, cột sắt, vách tôn hoặc tường gạch, không có trần, mái tôn, nền gạch tàu hoặc xi măng, không có vệ sinh bên trong

m2 sàn xây dựng

1.472.000

5

Nhà tạm có kết cấu móng bê tông, cột sắt, vách tôn hoặc tường gạch, mái tôn, nền gạch ceramic, có vệ sinh bên trong

m2 sàn xây dựng

1.926.000

D

Nhà ở lắp ghép, nhà bán kiên cố và nhà ở lưu trú công nhân, sinh viên

 

 

1

Nhà ở lắp ghép, nhà bán kiên cố

 

 

 

Nhà 1 tầng; xây tường gạch bao che; lợp mái tôn xốp chống nóng; nền bê tông láng xi măng

m2

2.435.000

2

Nhà ở lưu trú công nhân, sinh viên

 

 

2.1

Nhà 1 tầng mái tôn, tường gạch, không có gác xếp, vệ sinh chung bên ngoài phòng ở

m2

2.560.000

2.2

Nhà 1 tầng mái tôn, tường gạch, không có gác xếp, có vệ sinh bên trong từng phòng

m2

2.747.000

2.3

Nhà 1 tầng mái tôn, tường gạch, có gác xếp, có vệ sinh bên trong từng phòng

m2

2.934.000

2.4

Nhà 2 tầng mái tôn, tường gạch, có gác xếp, không có vệ sinh bên trong từng phòng

m2

3.058.000

2.5

Nhà 2 tầng mái tôn, tường gạch, có gác xếp, có vệ sinh bên trong từng phòng

m2

3.171.000

E

Nhà xưởng, nhà kho

 

 

1

Móng BTCT; cột kèo thép; mái lợp tôn; tường gạch + tole; nền bê tông kiên cố

m2

3.126.000

2

Móng BTCT; cột kèo thép; mái lợp tôn; nền bê tông kiên cố; không xây bao che

m2

2.458.000

3

Cột, kèo BTCT hoặc sắt; mái lợp tôn; tường gạch + tole; nền gạch hoặc xi măng

m2

1.756.000

4

Cột, kèo BTCT hoặc sắt; mái lợp tôn; không xây bao che, nền đất

m2

1.048.000

Ghi chú

1. Chi phí di dời máy móc thiết bị công trình điện, cấp thoát nước được tính theo thực tế xây dựng và lắp đặt, cộng (+) tỷ lệ hao hụt và trừ (-) khấu hao theo quy định hiện hành

2. Chi phí di dời đối với trang thiết bị, cơ sở vật chất gắn với văn phòng, trụ sở làm việc và nguyên vật liệu, sản phẩm tồn kho được tính theo số lượng thực tế.

3. Đối với các kết cấu công trình xây dựng có gia cố móng:

- Trường hợp gia cố móng bằng cừ tràm thì được tính thêm 750.000 đồng/m2 móng.

- Trường hợp gia cố móng bằng cọc bê tông cốt thép hình thức ép cọc hoặc khoan nhồi đề nghị phải có hồ sơ thiết kế móng cụ thể. Trường hợp không có hồ sơ đề nghị thuê đơn vị tư vấn giám định kết cấu để xác định.

4. Đối với nhà, công trình có tường ốp gạch thì được tính thêm:

- Ốp đá Granite: 794.000 đồng/m2

- Ốp gạch Ceramic: 362.000 đồng/m2

- Ốp gạch men: 291.000 đồng/m2

5. Mức hỗ trợ nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không đủ điều kiện bồi thường như sau:

- Hỗ trợ 100% đơn giá quy định đối với nhà ở, công trình đã xây dựng trước ngày 01/7/2004.

- Hỗ trợ 90% đơn giá quy định đối với nhà ở, công trình xây dựng được cấp phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng tạm.

- Hỗ trợ 70% đơn giá quy định đối với nhà ở, công trình xây dựng từ ngày 01/7/2004 đến trước thời điểm quy hoạch (quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất), kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền công bố.

- Hỗ trợ 40% đơn giá quy định đối với nhà ở, công trình xây dựng từ ngày 01/7/2004 và sau thời điểm quy hoạch (quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất), kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền công bố.

 

PHỤ LỤC IV

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số: 35/2023/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Stt

Danh mục

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

I

Nhóm cây công nghiệp

 

 

1

Cây cao su

 

 

-

Năm thứ 1

Cây

117.300

-

Năm thứ 2

Cây

164.400

-

Năm thứ 3

Cây

218.200

-

Năm thứ 4

Cây

285.600

-

Năm thứ 5

Cây

353.000

-

Năm thứ 6

Cây

420.500

-

Năm 7 trở đi (thời kỳ kinh doanh)

Cây

440.600

2

Cây điều

 

 

-

Năm thứ 1

Cây

319.900

-

Năm thứ 2

Cây

423.800

-

Năm thứ 3

Cây

547.300

-

Năm thứ 4

Cây

684.000

-

Trên 5 năm tuổi

Cây

700.400

3

Tiêu

 

 

-

Năm thứ 1

Nọc

70.100

-

Năm thứ 2

Nọc

110.100

-

Năm thứ 3

Nọc

165.000

-

Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)

Nọc

189.100

 

Nọc tiêu xây bằng gạch được hỗ trợ thêm 180.000 đồng/nọc, nọc tiêu bằng bê tông cốt thép được hỗ trợ thêm 90.000 đồng/nọc, nọc tiêu trồng bằng cây sống hỗ trợ: 50.000 đồng/cây.

4

Cây cà phê

 

 

-

Dưới 01 năm tuổi

Cây

57.000

-

Từ 01 năm đến 02 năm tuổi

Cây

80.000

-

Trên 02 năm đến 05 năm tuổi

Cây

154.000

-

Trên 05 năm đến 15 năm tuổi

Cây

205.000

-

Trên 15 năm tuổi

Cây

154.000

5

Cây lài, trà

 

 

-

Từ 01 năm đến 03 năm tuổi

Cây

11.400

-

Trên 03 năm đến 08 năm tuổi

Cây

25.000

-

Trên 08 năm tuổi

Cây

51.000

II

Nhóm cây ăn trái

 

 

1

Cây măng cụt

 

 

-

Năm thứ 1

Cây

555.000

-

Năm thứ 2

Cây

700.000

-

Năm thứ 3

Cây

998.500

-

Năm thứ 4

Cây

1.316.000

-

Năm thứ 5 đến năm thứ 7

Cây

1.954.400

-

Năm thứ 8 đến năm thứ 10

Cây

3.420.000

-

Năm thứ 11 đến năm thứ 15

Cây

7.980.000

-

Năm thứ 16 trở đi (thời kỳ kinh doanh)

Cây

11.400.000

2

Cây sầu riêng

 

 

-

Năm thứ 1

Cây

499.800

-

Năm thứ 2

Cây

644.800

-

Năm thứ 3

Cây

808.300

-

Năm thứ 4 đến năm thứ 6

Cây

3.846.700

-

Năm thứ 7 đến năm thứ 14

Cây

4.445.000

-

Trên 15 năm tuổi

Cây

5.700.000

3

Cây mít

 

 

-

Năm thứ 1

Cây

181.000

-

Năm thứ 2

Cây

244.400

-

Năm thứ 3

Cây

312.200

-

Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)

Cây

1.173.700

4

Cây bưởi

 

 

-

Năm thứ 1

Cây

309.600

-

Năm thứ 2

Cây

412.000

-

Năm thứ 3

Cây

526.000

-

Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)

Cây

1.660.800

5

Cây nhãn, xoài

 

 

-

Năm thứ 1

Cây

258.400

-

Năm thứ 2

Cây

401.500

-

Năm thứ 3

Cây

549.000

-

Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)

Cây

896.800

6

Cây bòn bon, dâu

 

 

-

Năm thứ 1

Cây

598.800

-

Năm thứ 2

Cây

761.800

-

Năm thứ 3

Cây

928.800

-

Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)

Cây

3.642.000

7

Cây dừa

 

 

-

Dưới 1 năm tuổi

Cây

57.000

-

Từ 01 đến 03 năm tuổi

Cây

194.000

-

Trên 03 năm đến 05 năm tuổi

Cây

376.000

-

Trên 05 năm đến 08 năm tuổi

Cây

570.000

-

Trên 08 năm tuổi

Cây

958.000

8

Cây chôm chôm, bơ, vú sữa

 

 

-

Năm thứ 1

Cây

303.900

-

Năm thứ 2

Cây

401.900

-

Năm thứ 3

Cây

660.200

-

Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)

Cây

1.130.900

9

Táo, mận, hồng quân, sabôchê, ô môi, sa kê

 

 

-

Dưới 1 năm tuổi

Cây

23.000

-

Từ 01 đến 02 năm tuổi

Cây

97.000

-

Trên 02 năm đến 06 năm tuổi

Cây

182.000

-

Trên 06 năm tuổi

Cây

376.000

10

Cây cam, quýt

 

 

-

Năm thứ 1

Cây

143.200

-

Năm thứ 2

Cây

186.900

-

Năm thứ 3

Cây

236.800

-

Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)

Cây

658.400

11

Chanh, tắc, ổi, thanh long, mãng cầu

 

 

-

Năm thứ 1

Cây

101.400

-

Năm thứ 2

Cây

148.100

-

Năm thứ 3

Cây

198.500

-

Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)

Cây

391.400

12

Khế, me, sấu, cau, chùm ruột, sơ ri, cóc, xi rô

 

 

-

Dưới 01 năm tuổi

Cây

11.400

-

Từ 01 đến 02 năm tuổi

Cây

63.000

-

Trên 02 năm đến 05 năm tuổi

Cây

160.000

-

Trên 05 năm tuổi

Cây

285.000

13

Đu đủ

 

 

-

Năm thứ 1

Cây

57.900

-

Năm thứ 2 trở đi (thời kỳ kinh doanh)

Cây

423.300

14

Chuối

 

 

-

Năm thứ 1

Cây

75.200

-

Năm thứ 2 trở đi (thời kỳ kinh doanh)

Cây

245.800

15

Gấc

 

 

-

Chưa có trái

Gốc

11.400

-

Đang có trái

Gốc

40.000

16

Thơm

 

 

-

Mới trồng

Cây

1.700

-

Chưa thu hoạch

Bụi

5.000

-

Đang thu hoạch

Bụi

8.000

17

Mù u, liễu, trâm, sung, bình bát, đủng đỉnh, trứng cá, trứng gà, vông và một số loại cây không có trong đơn giá

 

 

-

Mới trồng

Cây

17.000

-

Từ 01 đến 03 năm tuổi

Cây

51.000

-

Trên 03 năm đến 05 năm tuổi

Cây

68.000

-

Trên 05 năm tuổi

Cây

114.000

Ill

Cây lâm nghiệp

 

 

1

Tre

 

 

-

Dưới 01 năm tuổi

Cây

9.000

-

Từ 01 năm đến 02 năm tuổi

Cây

23.000

-

Trên 02 năm tuổi

Cây

29.000

2

Lồ ô, tầm vông

 

 

-

Dưới 01 năm tuổi

Cây

9.000

-

Từ 01 năm đến 2 năm tuổi

Cây

14.000

-

Trên 02 năm tuổi

Cây

21.000

3

Trúc

 

 

-

Dưới 01 năm tuổi

Cây

5.000

-

Từ 01 năm đến 02 năm tuổi

Cây

7.000

-

Trên 02 năm tuổi

Cây

9.000

4

Lồng mức, ngành ngạnh, cò ke, xoan, so đũa, trường

 

 

-

Dưới 01 năm tuổi

Cây

9.000

-

Từ 01 năm tuổi và có đường kính nhỏ hơn (<) 10 cm

Cây

29.000

-

Có đường kính từ 10 cm đến 20 cm

Cây

80.000

-

Có đường kính lớn hơn 20 cm đến 30 cm

Cây

171.000

-

Có đường kính lớn hơn 30 cm đến 40 cm

Cây

228.000

-

Có đường kính lớn hơn 40 cm

Cây

500.000

5

Bạch đàn, tràm bông vàng, keo

 

 

-

Dưới 01 năm tuổi

Cây

9.000

-

Từ 01 năm tuổi và có đường kính nhỏ hơn (<) 10 cm

Cây

29.000

-

Có đường kính từ 10 cm đến 20 cm

Cây

80.000

-

Có đường kính lớn hơn 20 cm đến 30 cm

Cây

171.000

-

Có đường kính lớn hơn 30 cm đến 40 cm

Cây

228.000

-

Có đường kính lớn hơn 40 cm

Cây

900.000

6

Xà cừ

 

 

-

Dưới 01 năm tuổi

Cây

14.000

-

Từ 01 năm tuổi và có đường kính nhỏ hơn (<) 10 cm

Cây

46.000

-

Có đường kính từ 10 cm đến 30 cm

Cây

148.000

-

Có đường kính lớn hơn 30 cm đến 50 cm

Cây

365.000

-

Có đường kính lớn hơn 50 cm

Cây

1.080.000

7

Cầy, cám, dâu đất, gió bầu, xoay

 

 

-

Dưới 01 năm tuổi

Cây

23.000

-

Từ 01 năm tuổi và có đường kính nhỏ hơn (<) 10 cm

Cây

129.000

-

Có đường kính từ 10 cm đến 30 cm

Cây

400.000

-

Có đường kính lớn hơn 30 cm đến 50 cm

Cây

750.000

-

Có đường kính lớn hơn 50 cm

Cây

1.100.000

8

Sao, dầu, bằng lăng, bời lời, giá tỵ

 

 

-

Dưới 01 năm tuổi

Cây

34.000

-

Từ 01 năm tuổi và có đường kính nhỏ hơn (<) 10 cm

Cây

298.000

-

Có đường kính từ 10 cm đến 20 cm

Cây

450.000

-

Có đường kính lớn hơn 20 cm đến 30 cm

Cây

750.000

-

Có đường kính lớn hơn 30 cm đến 40 cm

Cây

990.000

-

Có đường kính lớn hơn 40 cm

Cây

1.450.000

9

Gõ đỏ, gõ mật, giáng hương, đàn hương, trắc, sưa, cẩm lai

 

 

-

Dưới 01 năm tuổi

Cây

57.000

-

Từ 01 năm tuổi và có đường kính nhỏ hơn (<) 10 cm

Cây

550.000

-

Có đường kính từ 10 cm đến 20 cm

Cây

1.140.000

-

Có đường kính lớn hơn 20 cm đến 30 cm

Cây

1.510.000

-

Có đường kính lớn hơn 30 cm đến 40 cm

Cây

2.160.000

-

Có đường kính lớn hơn 40 cm

Cây

2.840.000

IV

Cây cảnh trang trí

 

 

1

Cây chùm nụm

m2

72.300

2

Cây trúc cảnh

 

 

-

Khóm (bụi) khoảng <8 cây, thời gian trồng trên 4 năm

khóm (bụi)

91.000

-

Khóm (bụi) khoảng >=8 cây, thời gian trồng trên 4 năm

khóm (bụi)

114.000

-

Khóm (bụi) khoảng <=6 cây, thời gian trồng từ 2 năm đến nhỏ hơn 4 năm

khóm (bụi)

57.000

-

Trường hợp dưới 1 năm tuổi thì hỗ trợ di dời

khóm (bụi)

23.000

3

Cau cảnh, dừa cảnh

 

 

-

Từ năm thứ nhất đến năm thứ 4

Cây

36.700

-

Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10

Cây

110.100

-

Từ năm thứ 11 đến năm thứ 15

Cây

146.800

-

Trên 15 năm tuổi

Cây

220.200

4

Vạn tuế, thiên tuế

 

 

-

Cây giống trong vườn ươm

Cây

8.000

-

Đường kính thân <10 cm, chiều cao > 1,0 m

Cây

126.000

-

10 cm ≤ đường kính thân ≤ 20 cm; chiều cao > 1,0 m

Cây

174.000

-

20 cm < đường kính thân ≤ 30 cm; chiều cao > 1,0 m

Cây

243.000

-

Đường kính thân > 30 cm, chiều cao > 1,0 m

Cây

300.000

5

Cây phát tài lớn (thiết mộc lan)

 

 

-

Cây cao < 1m

Cây

7.000

-

Cây cao từ 1 m đến <1,5 m

Cây

20.000

-

Cây cao từ 1,5 m đến <2 m

Cây

30.000

-

Cây cao từ 2 m trở lên

Cây

50.000

6

Si cảnh, Xanh cảnh, sung cảnh, Lộc vừng, Đa cảnh

 

 

-

5cm ≤ Đk thân ≤ 10cm, đường kính tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m

Cây

233.000

-

10cm < Đk thân ≤ 20cm, đường kính tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m

Cây

377.000

-

20cm < Đk thân ≤ 30cm, đường kính tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m

Cây

394.000

-

30cm < Đk thân ≤ 40cm, đường kính tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m

Cây

728.000

-

40cm < Đk thân ≤ 50cm, đường kính tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m

Cây

1.011.000

-

50cm < Đk thân ≤ 60cm, đường kính tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m

Cây

1.405.000

-

60cm < Đk thân ≤ 80cm, đường kính tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m

Cây

1.954.000

-

Đk thân > 80cm, đường kính tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m

Cây

2.716.000

7

Bông giấy, đinh lăng, họ cây mai

 

 

-

Từ năm thứ nhất đến năm thứ 4

Cây

36.700

-

Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10

Cây

72.300

-

Từ năm thứ 11 đến năm thứ 15

Cây

128.500

-

Trên 15 năm tuổi

Cây

256.500

8

Cây dâm bụt ghép

 

 

-

Từ năm thứ nhất đến năm thứ 4

Cây

36.700

-

Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10

Cây

72.300

-

Từ năm thứ 11 đến năm thứ 15

Cây

146.800

-

Trên 15 năm tuổi

Cây

220.200

9

Hoa Súng, Hoa Sen

m2

12.800

10

Hoa hồng

 

 

-

Cây chưa có hoa

m2

60.000

-

Có hoa

m2

115.000

11

Hoa giấy, Ti gôn

m2

12.000

12

Phong lan trồng dưới đất

m2

11.400

13

Cây bông huệ chưa đến kỳ thu hoạch

 

 

-

Cây chưa có hoa

m2

30.000

-

Có hoa

m2

60.000

14

Cây huyết dụ

m2

11.400

15

Cỏ lá gừng

m2

23.000

16

Cỏ lông heo, cỏ nhung

m2

57.000

17

Môn kiểng các loại

m2

72.300

18

Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây), bằng sành, bằng xi măng, bằng sắt, bằng nhựa...

 

 

*

Trường hợp dưới 100 chậu/hộ

 

 

-

Chậu có đường kính < 10 cm

chậu

2.600

-

Chậu có đường kính từ 10 cm đến <20 cm

chậu

13.000

-

Chậu có đường kính 20 cm đến <30 cm

chậu

33.500

-

Chậu có đường kính 30 cm đến <45 cm

chậu

58.300

-

Chậu có đường kính 45 cm đến <60 cm

chậu

84.200

-

Chậu có đường kính 60 cm đến <80 cm

chậu

116.400

-

Chậu có đường kính > 80 cm

chậu

168.400

*

Trường hợp trên 100 chậu/hộ

 

 

-

Số lượng từ 100 đến <110 chậu, hỗ trợ 95%.

 

 

-

Số lượng từ 110 đến <120 chậu, hỗ trợ 90%.

 

 

-

Số lượng từ 120 đến <130 chậu, hỗ trợ 85%.

 

 

-

Số lượng từ 130 đến <14 0 chậu, hỗ trợ 80%.

 

 

-

Số lượng từ 140 đến < 150 chậu, hỗ trợ 75%.

 

 

-

Số lượng từ 150 đến < 200 chậu, hỗ trợ 70%.

 

 

-

Số lượng từ 200 đến < 300 chậu, hỗ trợ 65%.

 

 

-

Số lượng từ 300 đến < 500 chậu, hỗ trợ 60%.

 

 

-

Số lượng từ 500 đến < 1000 chậu, hỗ trợ 55%.

 

 

-

Số lượng trên 1000 chậu, mức hỗ trợ 50%

 

 

*

Mức hỗ trợ tối đa/hộ

 

30.000.000

19

Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây), đan bằng tre...

Chậu

3.000

V

Các loại cây khác

 

 

 

Bàng, phượng, si và một số loại cây không có trong đơn giá

 

 

 

- Mới trồng

Cây

17.000

 

- Từ 01 đến 03 năm tuổi

Cây

51.000

 

- Trên 03 năm đến 05 năm tuổi

Cây

68.000

 

- Trên 05 năm tuổi

Cây

114.000

VI

Cây ngắn ngày

 

 

1

Mía

m2

17.100

2

Sả

m2

27.000

3

Ớt

m2

18.000

4

Gừng

m2

30.000

5

Rau thơm, rau cải hoa màu các loại

m2

8.000

6

Đậu xanh, đậu nành, đậu phộng và các loại tương tự

m2

7.000

7

Cây thuốc nam

m2

10.000

8

Cỏ trồng (có liếp dùng cho chăn nuôi gia súc hộ gia đình)

m2

9.000

VIII

Nhóm các cây trồng ngắn ngày

 

 

1

Lúa chưa đến kỳ thu hoạch

giá bồi thường/hỗ trợ = Năng suất vụ cao nhất trong 3 năm liền kề (kg/m2) x Giá bán trung bình tại thời điểm thu hồi đất (đồng/kg)

2

Bắp

3

Mì, khoai củ các loại

Lưu ý

- Giá bồi thường hỗ trợ theo giai đoạn kiến thiết cơ bản = tổng chi phí đầu tư kiến thiết cơ bản theo tuổi cây tích lũy tương ứng thời điểm thu hồi.

- Giá bồi thường hỗ trợ giai đoạn thu hoạch = tổng chi phí đầu tư kiến thiết cơ bản theo tuổi cây tích lũy tương ứng thời điểm thu hồi + Lợi nhuận tại thời điểm thu hồi đất.

- Không bao gồm giá thanh lý cây.

- Đối với cây hoa giấy: Cây trồng đơn hoặc cụm để tạo giàn leo, giàn che mát thì hỗ trợ theo đơn vị tính là cây (Phần IV, cây trang trí, mục 7) , hoặc theo diện tích m2 của giàn hoa (Phần IV, cây trang trí, mục 11).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 35/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 09/2023/QĐ-UBND

  • Số hiệu: 35/2023/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/09/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Người ký: Võ Văn Minh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/10/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản