Hệ thống pháp luật

BỘ THUỶ SẢN
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------

Số: 349/1998/QĐ-BTS

Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUI ĐỊNH CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA VỤ PHÁP CHẾ

BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN

- Căn cứ Nghị định số 50-CP ngày 21/6/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ sản;
- Căn cứ Nghị định số 94-CP ngày 6/9/1997 của Chính phủ về tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Căn cứ Quyết định số 27/1998/QÐ-TTg ngày 6/2/1998 của Thủ tướng Chính phủ v/v Thành lập Vụ Pháp chế thuộc Bộ Thuỷ sản;
- Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ Lao động;

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1.- Quy định chức năng, nhiệm vụ Vụ Pháp chế trực thuộc Bộ Thuỷ sản với nội dung kèm theo.

Điều 2.- Vụ Pháp chế có 1 Vụ trưởng lãnh đạo, 1 - 2 phó vụ trưởng và các chuyên viên. Biên chế cụ thể của Vụ Pháp chế được xác định trên cơ sở cân đối tổng biên chế hành chính của Bộ Thuỷ sản.

Điều 3.- : Các ông : Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Chánh Thanh tra và Vụ trưởng Vụ Pháp chế chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ban hành văn bản.

 


Nơi nhận :
- Như điều 3,
- VP Chính phủ để b/c
- Bộ Tư pháp (để giúp đỡ)
- Ban TCCBCP (để giúp đỡ)
- Các đơn vị sự nghiệp (trực thuộc Bộ)
- Các CN Nhà nước (trực thuộc Bộ)
- Các Sở Thuỷ sản
- Lưu VT, TCCB-LР

BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN




Tạ Quang Ngọc

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA VỤ PHÁP CHẾ THUỘC BỘ THUỶ SẢN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 349/1998/!Ð-BTS ngày 11/7/1998 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản)

I. CHỨC NĂNG CỦA VỤ PHÁP CHẾ :

Giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý Nhà nước bằng pháp luật trong Ngành; Tổ chức thực hiện công tác xây dựng pháp luật, thẩm định, rà soát, hệ thống hoá văn bản qui phạm pháp luật; phổ biến giáo dục pháp luật, kiểm tra việc thực hiện các văn bản qui phạm pháp luật.

II. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA VỤ PHÁP CHẾ :

1. Trong công tác xây dựng pháp luật :

a) Ðề xuất, tổng hợp dự kiến chương trình xây dựng pháp luật dài hạn, hằng năm của Bộ trình Bộ trưởng và đôn đốc thực hiện chương trình đã được duyệt.

b) Thẩm định pháp lý các dự thảo vănd bản do các đơn vị thuộc Bộ soạn thảo trước khi trình Bộ trưởng ký ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành.

c) Trực tiếp hoặc tham gia soạn thảo các dự thảo văn bản qui phạm pháp luật được giao.

d) Làm đầu mối giúp Bộ trưởng tham gia ý kiến vào các dự thảo văn bản qui phạm pháp luật do Văn phòng Chính phủ, các Bộ, Ngành khác hoặc địa phương gửi lấy ý kiến.

2. Trong công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản qui phạm pháp luật :

a) Thường xuyên tổ chức thực hiện rà soát, hệ thống hoá văn bản qui phạm pháp luật liên quan đến hoạt động của Ngành, đề xuất phương án xử lý kết quả rà soát văn bản qui phạm pháp luật trình Bộ trưởng quyết định.

b) Phối hợp với các đơn vị khác có liên quan thuộc Bộ trong việc đề xuất với Bộ trưởng để :

- Kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ đình chỉ thi hành những Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với văn bản pháp luật của Nhà nước và của Bộ ban hành về quản lý ngành.

- Kiến nghị với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những quy định do chính cacs cơ quan đó ban hành trái với các văn bản pháp luật của Nhà nước và của Bộ ban hành về quản lý ngành.

- Ðình chỉ việc thi hành, đề nghị Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ những quy định của Uỷ ban Nhân dân và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với các văn bản của Bộ ban hành về quản lý ngành.

3. Trong công tác phổ biến, giao dục pháp luật, kiểm tra việc thực hiện pháp luật :

a) Trực tiếp hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức phổ biến giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành.

b) Lập kế hoạch tổ chức kiểm tra việc thực hiện pháp luật của Bộ.

c) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện pháp luật, tổng kết thực tiễn thi hành pháp luật trong ngành.

d) Tham gia ý kiến về việc xử lý các vi phạm pháp luật trong ngành, đề xuất các giải pháp khắc phục.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Vụ trưởng Vụ Pháp chế có trách nhiệm tổ chức thực hiện quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có vấn để mới phát sinh, Vụ trưởng Vụ Pháp chế phải đề xuất để Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung quy định cho phù hợp với thực tế và quy định hiện hành của pháp luật.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 349/1998/QĐ-BTS về chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ Pháp chế do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành

  • Số hiệu: 349/1998/QĐ-BTS
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 11/07/1998
  • Nơi ban hành: Bộ Thuỷ sản
  • Người ký: Tạ Quang Ngọc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/07/1998
  • Ngày hết hiệu lực: 16/09/2003
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản