Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3447/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 24 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ CẤP HUYỆN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền, địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 09/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1663/QĐ-UBND ngày 27/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Chương trình hành động số 131/CTr-UBND ngày 02/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 09/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3322/QĐ-UBND ngày 01/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 86/TTr-SNV ngày 26/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, hàng năm xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện điều tra khảo sát Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện (DGI).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3930/QĐ-UBND ngày 14/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành Bộ Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện (DGI) tỉnh Quảng Ninh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ CẤP HUYỆN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3447/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
a) Đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện (DGI) trên địa bàn tỉnh để đo lường mức độ hiệu quả điều hành, quản lý nhà nước, thực thi chính sách và cung ứng dịch vụ công của chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh; đánh giá hiệu quả của bộ máy chính quyền các cấp trong quá trình thực thi công vụ ở những lĩnh vực người dân quan tâm và tương tác thường xuyên với chính quyền địa phương.
b) Nâng cao vai trò của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình điều hành, quản lý nhà nước, thực thi các chính sách; nâng cao ý thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình thực thi nhiệm vụ, đặc biệt là các lĩnh vực liên quan trực tiếp đến người dân.
c) Từ kết quả đánh giá, xếp hạng Chỉ số DGI, các sở, ban, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố, UBND cấp xã biết được những nội dung đã thực hiện tốt, những nội dung còn hạn chế để rút kinh nghiệm và đưa ra các giải pháp phù hợp khắc phục trong những năm tiếp theo.
2. Yêu cầu
a) Việc đánh giá Chỉ số DGI phải phù hợp với điều kiện thực tế của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh; đồng thời đánh giá đúng thực chất hiệu quả hoạt động của chính quyền các cấp.
b) Việc đánh giá, xếp hạng kết quả hiệu quả quản trị đối với các huyện, thị xã, thành phố được thực hiện định kỳ hàng năm.
c) Đánh giá, xếp hạng đảm bảo khách quan, công khai, minh bạch, khoa học và chính xác, phản ánh đúng tình hình thực tế hiệu quả hoạt động của chính quyền cấp huyện, cấp xã.
d) Hội nghị công bố xếp hạng Chỉ số DGI được tổ chức công khai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Phạm vi áp dụng
Quy định này quy định đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện (DGI) trên địa bàn tỉnh.
Chương II
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ CẤP HUYỆN
Điều 4. Nội dung đánh giá của Chỉ số DGI
Nội dung đánh giá của Chỉ số DGI được thực hiện trên 8 chỉ số nội dung, 28 chỉ số nội dung thành phần và 84 chỉ báo, cụ thể:
a) 8 chỉ số nội dung gồm: (1) Tham gia của người dân ở cấp cơ sở; (2) Công khai, minh bạch các hoạt động của chính quyền; (3) Trách nhiệm giải trình với người dân; (4) Kiểm soát tham nhũng; (5) Thủ tục hành chính công; (6) Cung ứng dịch vụ công; (7) Quản trị môi trường; (8) Quản trị điện tử (theo Phụ lục I).
b) 28 Chỉ số nội dung thành phần gồm: (1) Tri thức công dân; (2) Cơ hội tham gia; (3) Chất lượng bầu cử; (4) Đóng góp tự nguyện; (5) Tiếp cận thông tin; (6) Công khai danh sách hộ nghèo; (7) Công khai thu, chi ngân sách cấp xã; (8) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giá bồi thường thu hồi đất; (9) Mức độ và hiệu quả trong tiếp xúc với chính quyền; (10) Giải đáp khiếu nại, tố cáo, khúc mắc của người dân; (11) Tiếp cận dịch vụ tư pháp; (12) Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền địa phương; (13) Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công; (14) Công bằng trong tuyển dụng vào khu vực công; (15) Quyết tâm chống tham nhũng của chính quyền địa phương; (16) Dịch vụ chứng thực, xác nhận của chính quyền địa phương; (17) Thủ tục liên quan đến giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; (18) Dịch vụ hành chính cấp xã; (19) Y tế công lập; (20) Giáo dục tiểu học công lập; (21) Cơ sở hạ tầng căn bản; (22) An ninh, trật tự khu dân cư; (23) Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường; (24) Chất lượng không khí; (25) Chất lượng nước sinh hoạt; (26) Sử dụng cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương; (27) Tiếp cận và sử dụng Internet tại địa phương; (28) Phúc đáp của chính quyền qua cổng thông tin điện tử (theo Phụ lục II).
c) Hệ thống các chỉ báo gồm 84 chỉ báo (theo Phụ lục II).
Điểm đánh giá đối với từng chỉ số nội dung, chỉ số nội dung thành phần, chỉ báo được thể hiện trong Phụ lục II.
Chương III
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ CẤP HUYỆN
Điều 5. Quy trình đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện
Bước 1: Tổ chức điều tra khảo sát:
- Các huyện, thị xã, thành phố lập danh sách người dân thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn theo hướng dẫn và gửi về Sở Nội vụ - Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của tỉnh.
- Lập danh sách mẫu khảo sát theo phương pháp lựa chọn ngẫu nhiên đối với các địa phương, cụ thể:
Mỗi huyện, thị xã, thành phố lựa chọn ngẫu nhiên 3 đơn vị cấp xã/01 huyện (riêng thành phố Hạ Long được điều tra tại 4 đơn vị cấp xã). Tổng số đơn vị cấp xã được điều tra trên địa bàn tỉnh là 40 đơn vị.
Mỗi đơn vị cấp xã lựa chọn ngẫu nhiên 25 người dân tham gia khảo sát.
- Tiến hành khảo sát bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp:
Thuê tổ chức, điều tra viên được thuê tiến hành điều tra người dân tham gia khảo sát để tiến hành phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi đã được tỉnh quy định theo danh sách mẫu khảo sát; Sở Nội vụ thực hiện giám sát việc điều tra.
Việc phỏng vấn người dân tham gia khảo sát được điều tra viên thực hiện khảo sát độc lập với người dân trả lời phỏng vấn.
Bước 2: Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra:
- Tổ chức, điều tra viên được thuê thực hiện điều tra, sau khi tiến hành điều tra xong, thực hiện tổng hợp, xử lý số liệu đảm bảo tính khách quan, trung thực.
- Sở Nội vụ phối hợp với tổ chức, điều tra viên được thuê liên quan tiến hành tổng hợp các dữ liệu, bảng biểu theo yêu cầu.
Bước 3: Xây dựng báo cáo đánh giá hiệu quả quản trị cấp huyện đối với 13/13 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh.
Bước 4: Cơ quan chủ trì tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt kết quả đánh giá Chỉ số DGI trên địa bàn tỉnh.
Bước 5: Thực hiện công bố Chỉ số DGI đối với các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
Điều 6. Thời gian tổ chức thực hiện đánh giá
1. Các huyện, thị xã, thành phố tiến hành lập và gửi danh sách người dân (từ 18 đến 70 tuổi) của địa phương về Sở Nội vụ trong tháng 11 hàng năm.
2. Sở Nội vụ lập danh sách chính thức, danh sách dự phòng người dân tham gia khảo sát, gửi tổ chức, cá nhân được thuê để phối hợp tiến hành điều tra khảo sát trong tháng 12 hàng năm.
3. Tổ chức Hội nghị công bố xếp hạng Chỉ số DGI đối với các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh trong tháng 3 năm kế tiếp.
Điều 7. Thực hiện xếp hạng.
Việc xếp hạng đánh giá hiệu quả quản trị và hành chính công của các huyện, thị xã, thành phố (DGI) được tính trên cơ sở tổng điểm của các nội dung (theo từng chỉ số nội dung thành phần; các chỉ báo) và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp, cụ thể:
- Nhóm Xuất sắc: Đạt từ 70 đến 80 điểm.
- Nhóm Tốt: Đạt từ 60 đến dưới 70 điểm.
- Nhóm Khá: Đạt từ 55 đến dưới 60 điểm.
- Nhóm Trung bình: Từ 50 đến dưới 55 điểm.
- Nhóm Kém: Dưới 50 điểm.
Điều 8. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí triển khai thực hiện khảo sát đánh giá Chỉ số DGI trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do ngân sách tỉnh cấp.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán việc thực hiện kinh phí khảo sát đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện (DGI) trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Nội vụ - Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh
1. Hàng năm xây dựng Kế hoạch triển khai đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện (DGI) đối với các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; Chủ trì triển khai thực hiện Kế hoạch sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Chủ trì, thuê tổ chức, điều tra viên thực hiện điều tra khảo sát (phỏng vấn trực tiếp) đối với người dân được lựa chọn tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
3. Giám sát, phối hợp cùng với tổ chức, điều tra viên khảo sát tiến hành phỏng vấn đối với người dân được lựa chọn khảo sát; Giám sát kết quả tổng hợp, xử lý số liệu.
4. Chủ trì xây dựng báo cáo đánh giá Chỉ số quản trị cấp huyện (DGI); trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt kết quả đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện (DGI) đối với huyện, thị xã, thành phố; trình đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động hiệu quả quản trị tại địa phương.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức Hội nghị công bố Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện (DGI) hàng năm đối với các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
6. Hàng năm rà soát, trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Bộ Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện (nếu cần thiết) để phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
Điều 10. Nhiệm vụ của các sở, ban, ngành; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
1. Nhiệm vụ chung:
1.1. Trên cơ sở các chỉ số nội dung, chỉ số nội dung thành phần và các chỉ báo theo Quyết định phê duyệt Bộ Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành, cơ quan ngành dọc trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện các nội dung liên quan đến ngành, lĩnh vực phụ trách; hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố triển khai các nội dung của ngành, lĩnh vực đảm bảo đúng các quy định hiện hành.
1.2. Thường xuyên rà soát, kiểm tra các nội dung đã được phân cấp cho địa phương thực hiện; có các giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế sau khi rà soát, kiểm tra.
1.3. Sau khi kết quả đánh giá hiệu quả quản trị cấp huyện được công bố, các sở, ban, ngành, cơ quan ngành dọc nghiên cứu, đánh giá lại những nội dung, nội dung thành phần và chỉ báo nào thuộc nhiệm vụ của đơn vị đã thực hiện tốt, nội dung nào còn hạn chế. Trên cơ sở đó, có văn bản hướng dẫn các địa phương thực hiện đảm bảo đúng quy định và nâng cao hiệu quả hoạt động của chính quyền cấp huyện, cấp xã.
2. Nhiệm vụ cụ thể
2.1. Sở Tài chính
- Thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí đủ kinh phí cho việc thực hiện đánh giá Chỉ số DGI trên địa bàn tỉnh hàng năm.
- Hướng dẫn các địa phương thực hiện đúng các quy định về thu chi ngân sách đảm bảo chính xác, công khai, minh bạch. Kiểm tra, giám sát việc bố trí nguồn kinh phí cho hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân.
2.2. Sở Xây dựng
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng quy định;
- Hướng dẫn cụ thể các huyện, thị xã, thành phố thực hiện đúng thẩm quyền đảm bảo không gây phiền hà, sách nhiễu đối với công dân, tổ chức; thường xuyên xem xét, rà soát báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh cắt giảm thời gian đối với các thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực cấp giấy phép xây dựng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân.
2.3. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện tốt công tác quản lý đất đai, bảo vệ môi trường và đặc biệt là công tác giải phóng mặt bằng; đền bù giải phóng mặt bằng, quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Nhân dân đảm bảo khách quan, minh bạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tăng cường chỉ đạo, giám sát các phòng, ban cấp huyện thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật liên quan nhằm nâng cao sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các vấn đề liên quan đến vấn đề chất lượng môi trường, chất lượng không khí.
2.4. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Hướng dẫn, triển khai đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, đặc biệt tại các vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo, các khu vực đặc biệt khó khăn.
- Kiểm tra và xử lý dứt điểm tình trạng lạm thu trong các cơ sở giáo dục; giữ vững và nâng cao chất lượng trường chuẩn quốc gia, phổ cập giáo dục.
2.5. Sở Y tế
- Thực hiện kịp thời, hiệu quả công tác phòng chống dịch Covid-19 trên địa bàn cụ thể đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch; Bám sát quan điểm tiếp cận toàn dân, lấy người dân và doanh nghiệp là chủ thể, trung tâm và lấy cấp cơ sở làm nền tảng trong phòng chống dịch.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ, đổi mới việc cung cấp dịch vụ y tế cho người dân, đặc biệt khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo; phối hợp với ngành BHXH và các ngành, địa phương, tăng cường tuyên truyền, vận động nhân dân mua thẻ BHYT tự nguyện; Tổ chức triển khai thực hiện tốt các chính sách về khám chữa bệnh BHYT tại các đơn vị trong ngành y tế; Tăng cường tuyên truyền về khám, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi được miễn phí khám chữa bệnh.
2.6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Có trách nhiệm đảm bảo về kỹ thuật, hạ tầng để Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Cổng dịch vụ công của tỉnh hoạt động thông suốt, hiệu quả, đảm bảo là kênh quan trọng để chính quyền và người dân tương tác qua mạng Internet.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin; Duy trì tỷ lệ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) qua mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo 02 mức độ (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình và Dịch vụ công trực tuyến một phần)
2.7. Công an tỉnh
Tiếp tục đẩy mạnh công tác dân vận và xây dựng phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”. Huy động sức mạnh toàn dân và cả hệ thống chính trị vào công tác bảo đảm an ninh, trật tự; nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về an ninh, trật tự trên địa bàn.
2.8. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; tổ chức thu, chi chế độ bảo hiểm thất nghiệp; quản lý và sử dụng các quỹ: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; thanh tra chuyên ngành việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.
2.9. Công ty Điện lực Quảng Ninh
- Quản lý vận hành lưới điện phân phối, cung cấp điện phục vụ sản xuất và sinh hoạt của Nhân dân. Đầu tư xây dựng lưới điện, tăng tỷ lệ hộ dân sử dụng điện lưới trên địa bàn, đảm bảo kết nối vận hành hệ thống tối ưu cung cấp điện an toàn hiệu quả liên tục; Đồng thời không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, tạo bước đột phá trong công tác dịch vụ khách hàng.
2.10. Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
- Thực hiện việc cung cấp nước sạch cho người dân đảm bảo số lượng, chất lượng theo đúng quy định hiện hành;
- Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước, tuyến ống phân phối, truyền dẫn, từng bước nâng tỷ lệ người dân được tiếp cận và sử dụng nước sạch trên địa bàn; đảm bảo duy trì cấp nước liên tục, ổn định, đồng thời không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng.
2.11. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
- Phối hợp với các cấp tăng cường công tác tuyên truyền trong hệ thống chính trị ở cơ sở và Nhân dân để hiểu rõ về Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công và việc tham gia của người dân xây dựng chính quyền các cấp hoạt động hiệu lực hiệu quả.
- Tăng cường công tác giám sát, tham gia xây dựng chính quyền các cấp của hệ thống Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trong tỉnh, góp phần xây dựng chính quyền các cấp trong sạch, vững mạnh. Qua đó nâng cao chất lượng phục vụ và sự hài lòng của Nhân dân về cải cách hành chính, dịch vụ hành chính công của chính quyền các cấp.
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Trên cơ sở các nội dung của Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện, các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung, đảm bảo đúng quy định.
2. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực thi nhiệm vụ và công tác chỉ đạo điều hành. Tích cực tư duy đổi mới, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, để nâng cao trách nhiệm người đứng đầu, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong thực thi công vụ.
3. Chỉ đạo quyết liệt, có giải pháp cụ thể nâng cao chất lượng hoạt động của Cổng thông tin điện tử thành phần của huyện, thị xã, thành phố; công khai minh bạch các thông tin theo quy định lên Cổng thông tin điện tử thành phần của địa phương để nhân dân biết, giám sát thực hiện. Tăng cường tuyên truyền, hỗ trợ để nâng cao tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến theo 02 mức độ (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình và Dịch vụ công trực tuyến một phần)
4. Phối hợp với Sở Nội vụ lập danh sách người dân tại địa phương để điều tra khảo sát; cử người tham gia dẫn đường để đoàn khảo sát thực hiện phỏng vấn trực tiếp người tham gia khảo sát.
5. Tăng cường kiểm tra, giám sát quá trình giải quyết công việc của cán bộ, công chức đảm bảo thực hiện đúng quy định về giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng, quản lý đất đai, cấp giấy phép đăng ký kinh doanh…); kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
6. Thực hiện số hóa và tái sử dụng số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC có liên quan đến thông tin, giấy tờ cá nhân trong tiếp nhận, giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa cấp huyện.
7. Thực hiện trách nhiệm của UBND cấp huyện theo quy định tại Khoản 2 Điều 143 Luật Bảo vệ môi trường.
8. Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thực hiện các công việc cụ thể:
- Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, vận động Nhân dân cùng tham gia vào các hoạt động của chính quyền; bố trí cán bộ thường xuyên tham gia vào các cuộc họp của tổ dân, khu phố để trao đổi, báo cáo các kết quả đã được triển khai của chính quyền địa phương, đồng thời nắm bắt, giải quyết hoặc kiến nghị giải quyết kịp thời các phản ánh, kiến nghị của Nhân dân về các vấn đề liên quan đến chính quyền các cấp.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định về công khai những nội dung Nhân dân được biết, được bàn, được biểu quyết, được tham gia ý kiến và những nội dung Nhân dân được giám sát theo quy định tại Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Triển khai thực hiện nghiêm túc các quy định về thực hiện cơ chế, cơ chế một cửa liên thông theo quy định của Trung ương và của tỉnh; bố trí cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận một cửa cấp xã đảm bảo đúng quy định; có ý thức trách nhiệm và khả năng giao tiếp ứng xử trong thực thi nhiệm vụ đảm bảo nâng cao chất lượng phục vụ hành chính.
- Thực hiện trách nhiệm của UBND cấp xã theo quy định tại Khoản 3 Điều 143 Luật Bảo vệ môi trường.
Điều 12. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I.
CHỈ SỐ NỘI DUNG VÀ NỘI DUNG THÀNH PHẦN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3447/QĐ-UBND ngày 24/11/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
| Nội dung | Nội dung thành phần |
1 | Tham gia của người dân ở cấp cơ sở | 1.1: Tri thức công dân 1.2: Cơ hội tham gia 1.3. Chất lượng bầu cử 1.4. Đóng góp tự nguyện |
2 | Công khai, minh bạch các hoạt động của chính quyền | 2.1: Tiếp cận thông tin 2.2. Công khai danh sách hộ nghèo 2.3. Công khai thu, chi ngân sách xã; phường 2.4. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giá bồi thường thu hồi đất |
3 | Trách nhiệm giải trình với người dân | 3.1. Mức độ và hiệu quả trong tiếp xúc với chính quyền 3.2. Giải đáp khiếu nại, tố cáo, khúc mắc của người dân 3.3: Tiếp cận dịch vụ tư pháp |
4 | Kiểm soát tham nhũng | 4.1. Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền địa phương 4.2. Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công 4.3: Công bằng trong tuyển dụng vào khu vực công 4.4: Quyết tâm chống tham nhũng của chính quyền địa phương |
5 | Thủ tục hành chính công | 5.1. Dịch vụ chứng thực, xác nhận của chính quyền địa phương 5.2. Thủ tục liên quan đến giấy chứng nhận QSD đất 5.3. Dịch vụ hành chính cấp xã, phường |
6 | Cung ứng dịch vụ công | 6.1.Y tế công lập 6.2. Giáo dục tiểu học công lập 6.3. Cơ sở hạ tầng căn bản 6.4. An ninh, trật tự khu dân cư |
7 | Quản trị môi trường | 7.1. Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường 7.2. Chất lượng không khí 7.3. Chất lượng nước |
8 | Quản trị điện tử | 8.1. Sử dụng cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương 8.2. Tiếp cận và sử dụng Internet tại địa phương 8.3. Phúc đáp của chính quyền qua cổng thông tin điện tử |
PHỤ LỤC II.
HỆ THỐNG 84 CHỈ BÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3447/QĐ-UBND ngày 24/11/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
TT | Chỉ số nội dung/Chỉ số nội dung thành phần/Chỉ báo | Cách đo lường | Điểm tối đa | |
I | Tham gia của người dân cấp cơ sở |
| 10 | |
1 | I.1 | Tri thức công dân |
| 2.5 |
1 | 1 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết về chính sách hiện hành (%) | Phiếu khảo sát | 1.25 |
2 | 2 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết vị trí lãnh đạo (%) | Phiếu khảo sát | 1.25 |
2 | I.2 | Cơ hội tham gia |
| 2.5 |
3 | 1 | Tỷ lệ người dân tham gia vào tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, đoàn thể, câu lạc bộ tự lập (%) | Phiếu khảo sát | 0.5 |
4 | 2 | Tỷ lệ người dân trả lời đã tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân gần đây nhất (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
5 | 3 | Tỷ lệ người dân trả lời trực tiếp bầu trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
3 | I.3 | Chất lượng bầu cử |
| 2.5 |
6 | 1 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết gia đình được mời đi bầu cử trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
7 | 2 | Tỷ lệ người dân được hỏi biết về có từ hai ứng cử viên trở lên để dân bầu trưởng thôn/tổ trưởng dân phố (%) | Phiếu khảo sát | 0.5 |
8
| 3 | Tỷ lệ người dân trả lời cho biết kết quả bầu trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố được niêm yết công khai (%) | Phiếu khảo sát | 0.5 |
9 | 4 | Tỷ lệ người dân trả lời cho biết họ đã bầu cho người đã trúng cử (%) | Phiếu khảo sát | 0.5 |
4 | I.4 | Đóng góp tự nguyện |
| 2.5 |
10 | 1 | Tỉ lệ người dân được hỏi cho biết đã đóng góp tự nguyện cho một công trình công cộng ở xã/phường/thị trấn nơi sinh sống (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
11 | 2 | Tỷ lệ người dân trả lời cho biết Ban thanh tra nhân dân hoặc Ban giám sát đầu tư cộng đồng giám sát việc xây mới/tu sửa công trình (%) | Phiếu khảo sát | 0.5 |
12 | 3 | Tỉ lệ người dân được hỏi cho biết đóng góp của họ được ghi chép vào sổ sách của xã/phường/thị trấn (%) | Phiếu khảo sát | 0.5 |
13 | 4 | Tỉ lệ người dân được hỏi cho biết đã tham gia vào việc quyết định xây mới/tu sửa công trình công cộng ở xã, phường/thị trấn (%) | Phiếu khảo sát | 0.5 |
II | Công khai, minh bạch các hoạt động của chính quyền |
| 10 | |
5 | II.1 | Tiếp cận thông tin |
| 2.5 |
14 | 1 | Tỷ lệ người dân trả lời cho biết đã tìm kiếm và nhận thông tin về chính sách, pháp luật từ chính quyền địa phương (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
15 | 2 | Tỷ lệ người dân trả lời cho biết thông tin chính sách, pháp luật nhận được là hữu ích và đáng tin cậy (%) | Phiếu khảo sát | 0.5 |
16 | 3 | Tỷ lệ người dân trả lời cho biết KHÔNG phải trả chi phí không chính thức mới lấy được thông tin từ chính quyền địa phương (%) | Phiếu khảo sát | 0.5 |
17 | 4 | Tỷ lệ người dân trả lời cho biết KHÔNG phải chờ đợi quá lâu mới lấy được thông tin từ chính quyền địa phương (%) | Phiếu khảo sát | 0.5 |
6 | II.2 | Công khai danh sách hộ nghèo |
| 2.5 |
18 | 1 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết danh sách hộ nghèo được công bố công khai trong 1 năm qua (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
19 | 2 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết có những hộ thực tế rất nghèo nhưng không được đưa vào danh sách hộ nghèo (% người trả lời cho là đúng) (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
20 | 3 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết có những hộ thực tế không nghèo nhưng lại được đưa vào danh sách hộ nghèo (% người trả lời cho là đúng) (%) | Phiếu khảo sát | 0.5 |
7 | II.3 | Công khai thu, chi ngân sách cấp xã, phường |
| 2.5 |
21 | 1 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết Thu chi ngân sách của xã/phường/thị trấn được công khai (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
22 | 2 | Tỷ lệ người dân cho biết đã từng đọc bảng kê thu chi ngân sách (%) | Phiếu khảo sát | 0.5 |
23 | 3 | Tỷ lệ người dân được hỏi tin vào tính chính xác của thông tin về bản thu chi đã công bố (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
8 | II.4 | Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá bồi thường thu hồi đất |
| 2.5 |
24 | 1 | Tỷ lệ người dân trả lời được biết và tham gia ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hiện tại của địa phương (%) | Phiếu khảo sát | 0.5 |
25 | 2 | Tỷ lệ người dân trả lời cho biết chính quyền địa phương đã trả lời và tiếp thu ý kiến đóng góp của người dân cho quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (%) | Phiếu khảo sát | 0.5 |
26 | 3 | Tỷ lệ người dân trả lời mức ảnh hưởng của kế hoạch/quy hoạch sử dụng đất tới hộ gia đình | Phiếu khảo sát | 0.5 |
27 | 4 | Tỷ lệ người dân trả lời cho biết hộ gia đình không bị thu hồi đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gần đây (%) | Phiếu khảo sát | 0.5 |
28 | 5 | Tỷ lệ người dân trả lời cho biết hộ gia đình bị thu hồi đất được đền bù với giá xấp xỉ giá thị trường và được thông báo cụ thể về mục đích sử dụng đất mới (%) | Phiếu khảo sát | 0.25 |
29 | 6 | Tỷ lệ người dân trả lời cho biết đất bị thu hồi và bảng giá đất chính thức ban hành hiện đang được sử dụng đúng với mục đích quy hoạch ban đầu (%) | Phiếu khảo sát | 0.25 |
III | Trách nhiệm giải trình với người dân |
| 10 | |
9 | III.1 | Mức độ và hiệu quả trong tiếp xúc với chính quyền |
| 4 |
30 | 1 | Tỷ lệ người dân trả lời cho biết họ đã liên hệ với trưởng thôn/tổ trưởng TDP để giải quyết khúc mắc (%) | Phiếu khảo sát | 1.5 |
31 | 2 | Tỷ lệ người dân trả lời cho biết họ đã liên hệ với cán bộ ở xã/phường/thị trấn để giải quyết khúc mắc (%) | Phiếu khảo sát | 1.5 |
32 | 3 | Tỷ lệ người dân trả lời cho biết các cuộc gặp gỡ với cơ quan, đơn vị có thẩm quyền có được giải quyết và mang lại kết quả không (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
10 | III.2 | Giải đáp khiếu nại, tố cáo, khúc mắc của người dân |
| 3 |
33 | 1 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết họ đã gửi khuyến nghị, tố cáo, tố giác, khiếu nại tới chính quyền địa phương (%) | Phiếu khảo sát | 1.5 |
34 | 2 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết đã gửi khuyến nghị, tố cáo, tố giác, khiếu nại và được chính quyền phúc đáp thỏa đáng (%) | Phiếu khảo sát | 1.5 |
11 | III.3 | Tiếp cận dịch vụ tư pháp |
| 3 |
35 | 1 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết sẽ sử dụng tòa án địa phương khi có tranh chấp (%) |
| 1.5 |
36 | 2 | Tỷ lệ người dân được hỏi trả lời tin vào tòa án và các cơ quan tư pháp địa phương (%) | Phiếu khảo sát | 1.5 |
IV | Kiểm soát tham nhũng trong dịch vụ công |
| 10 | |
12 | IV.1 | Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền địa phương |
| 2.5 |
37 | 1 | Tỷ lệ người dân trả lời cho biết cán bộ chính quyền KHÔNG dùng tiền công quỹ vào mục đích riêng (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
38 | 2 | Tỷ lệ người dân trả lời cho biết người dân KHÔNG phải chi thêm tiền để được nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy phép xây dựng (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
39 | 3 | Tỷ lệ người dân trả lời cho biết người dân KHÔNG phải chi thêm tiền cho cán bộ khi làm chứng thực, xác nhận và thực hiện các thủ tục hành chính tại địa phương (%) | Phiếu khảo sát | 0.5 |
13 | IV.2 | Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công |
| 2.0 |
40 | 1 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết KHÔNG phải chi thêm tiền để được quan tâm hơn khi đi khám chữa bệnh (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
41 | 2 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết phụ huynh học sinh tiểu học KHÔNG phải chi thêm tiền để con em được quan tâm hơn (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
14 | IV.3 | Công bằng trong tuyển dụng vào khu vực công |
| 2.0 |
42 | 1 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết KHÔNG phải đưa thêm tiền “lót tay” để xin được việc làm trong cơ quan nhà nước (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
43 | 2 | Tỷ lệ người dân cho biết mối quan hệ cá nhân với người có chức quyền là không quan trọng khi xin việc (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
15 | IV.4 | Quyết tâm chống tham nhũng của chính quyền địa phương |
| 3.5 |
44 | 1 | Tỉ lệ người dân được hỏi cho biết KHÔNG bị vòi vĩnh đòi hối lộ trong 12 tháng vừa qua (%) | Phiếu khảo sát | 1.5 |
45 | 2 | Tỉ lệ người dân được hỏi cho biết chính quyền đã xử lý nghiêm túc vụ việc tham nhũng ở địa phương (%) | Phiếu khảo sát | 1.5 |
46 | 3 | Tỷ lệ người bị vòi vĩnh đã tố cáo hành vi hối lộ | Phiếu khảo sát | 0.25 |
47 | 4 | Tỷ lệ người dân làm thủ tục sổ đỏ và điều trị bệnh viện có phải chi thêm tiền (%) | Phiếu khảo sát | 0.25 |
V | Thủ tục hành chính công |
| 10 | |
16 | V.1 | Dịch vụ chứng thực, xác nhận của chính quyền địa phương |
| 3.0 |
48 | 1 | Tỷ lệ người dân cho biết đã làm thủ tục chứng thực, xác nhận của chính quyền (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
49 | 2 | Tỷ lệ người dân cho biết chất lượng dịch vụ chứng thực, xác nhận của chính quyền địa phương (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
50 | 3 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết mức độ hài lòng với dịch vụ nhận được (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
17 | V.2 | Thủ tục liên quan đến giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
| 4.0 |
51 | 1 | Tỉ lệ người dân được hỏi cho biết hộ gia đình đã xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Phiếu khảo sát | 1.0 |
52 | 2 | Tỷ lệ người dân khi đi làm thủ tục không phải đi qua nhiều “cửa” để làm thủ tục liên quan đến giấy CNQSD đất (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
53 | 3 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết đã nhận được kết quả liên quan đến giấy CNQSD đất (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
54 | 4 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết chất lượng dịch vụ và mức độ hài lòng với dịch vụ nhận được | Phiếu khảo sát | 1.0 |
18 | V.3 | Dịch vụ hành chính cấp xã/phường |
| 3.0 |
55 | 1 | Tỷ lệ người dân cho biết hộ gia đình/bản thân đã làm thủ tục hành chính ở UBND xã/phường/thị trấn (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
56 | 2 | Tỷ lệ người dân đi làm thủ tục cho biết không phải đi qua nhiều “cửa” để làm xong thủ tục (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
57 | 3 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết chất lượng dịch vụ và mức độ hài lòng với dịch vụ nhận được (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
VI | Cung ứng dịch vụ công |
| 10 | |
19 | VI.1 | Y tế công lập |
| 4.0 |
58 | 1 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết có thẻ bảo hiểm y tế (%) | Phiếu khảo sát | 0.5 |
59 | 2 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết tác dụng tốt của thẻ bảo hiểm y tế (%) | Phiếu khảo sát | 0.5 |
60 | 3 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết trẻ dưới 6 tuổi được miễn phí khám chữa bệnh đúng tuyến (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
61 | 4 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết người nghèo được hỗ trợ để mua bảo hiểm y tế (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
62 | 5 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết chất lượng bệnh viện tuyến huyện (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
20 | VI.2 | Giáo dục tiểu học công lập |
| 2.0 |
63 | 1 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết quãng đường và thời gian trẻ em đi bộ tới trường (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
64 | 2 | Tỷ lệ người dân trả lời nhận xét về chất lượng dạy học của trường tiểu học công lập tại địa phương (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
21 | VI.3 | Cơ sở hạ tầng căn bản |
| 2.0 |
65 | 1 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết hộ gia đình đã dùng điện lưới (%) | Phiếu khảo sát | 0.5 |
66 | 2 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết loại đường giao thông gần hộ gia đình sinh sống nhất (%) | Phiếu khảo sát | 0.5 |
67 | 3 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết dịch vụ thu gom rác thải của chính quyền địa phương (%) | Phiếu khảo sát | 0.5 |
68 | 4 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết chất lượng nguồn nước tại địa phương (%) | Phiếu khảo sát | 0.5 |
22 | VI.4 | An ninh, trật tự khu dân cư |
| 2.0 |
69 | 1 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết mức độ an toàn, trật tự trên địa bàn đang sinh sống (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
70 | 2 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết mức độ an ninh, trật tự tốt hơn so với những năm trước (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
VII | Quản trị môi trường |
| 10 | |
23 | VII.1 | Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường |
| 3 |
71 | 1 | Tỷ lệ người dân cho biết bảo vệ môi trường cần được ưu tiên hơn phát triển kinh tế bằng mọi giá (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
72 | 2 | Tỷ lệ người dân cho biết họ đã phản ánh và yêu cầu xử lý sự cố/vấn đề môi trường ở địa phương (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
73 | 3 | Tỷ lệ người dân được hỏi cơ quan chức năng của chính quyền địa phương đã giải quyết sự cố/vấn đề môi trường như thế nào (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
24 | VII.2 | Chất lượng không khí |
| 3 |
74 | 1 | Tỷ lệ người dân đánh giá chất lượng không khí nơi cư trú (%) | Phiếu khảo sát | 1.5 |
75 | 2 | Tỷ lệ người dân được hỏi đánh giá chất lượng không khí ở địa phương tốt hơn so với những năm trước (%) | Phiếu khảo sát | 1.5 |
25 | VII.3 | Chất lượng nước sinh hoạt |
| 4 |
76 | 1 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết đang được cung cấp nguồn nước đủ sạch ở địa phương để ăn, uống (%) | Phiếu khảo sát | 2.0 |
77 | 2 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết nguồn nước ở địa phương có đủ sạch để giặt giũ và bơi lội (%) | Phiếu khảo sát | 2.0 |
VIII | Quản trị điện tử |
| 10 | |
26 | VIII.1 | Sử dụng cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương |
| 5 |
78 | 1 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết đã lấy đủ thông tin chỉ dẫn và biểu mẫu cần thực hiện từ Cổng dịch vụ công của tỉnh khi làm chứng thực, xác nhận (%). | Phiếu khảo sát | 2.5 |
79 | 2 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết đã lấy đủ thông tin chỉ dẫn và biểu mẫu cần thực hiện từ Cổng dịch vụ công của tỉnh khi làm thủ tục cấp phép xây dựng và chứng nhận quyền sử dụng đất (%). | Phiếu khảo sát | 2.5 |
27 | VIII.2 | Tiếp cận và sử dụng Internet tại địa phương |
| 2 |
80 | 1 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết đã tiếp cận tin tức trong nước qua Internet tại nhà (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
81 | 2 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết đã tiếp cận tin tức trong nước qua dịch vụ Internet tại nhà (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
28 | VIII.3 | Phúc đáp của chính quyền qua cổng thông tin điện tử (quangninh.gov.vn) |
| 3 |
82 | 1 | Tỷ lệ người dân được hỏi cho biết đã sử dụng cổng dịch vụ công trực tuyến ở địa phương khi làm thủ tục hành chính do cấp xã/phường thực hiện (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
83 | 2 | Tỷ lệ người dân cho biết cổng thông tin điện tử của huyện, thị xã, thành phố dễ sử dụng cho tra cứu thông tin (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
84 | 3 | Tỷ lệ người dân cho biết chính quyền địa phương có đăng tải dự thảo chính sách pháp luật lên cổng thông tin điện tử để lấy ý kiến nhân dân (%) | Phiếu khảo sát | 1.0 |
Số điểm tối đa |
| 80 |
Quyết định 3447/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 3447/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Bùi Văn Khắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra