Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3442/QĐ-BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020”;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch khảo sát sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT
1. Mục tiêu
Khảo sát sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ công trực tuyến do Bộ Nông nghiệp và PTNT cung cấp nhằm:
- Xác định chỉ số và mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp, qua đó, đánh giá chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và PTNT trong năm 2020.
- Nắm bắt được yêu cầu, mong đợi của người dân, doanh nghiệp để xây dựng và chỉ đạo triển khai các biện pháp cải thiện chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và PTNT, đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp.
- Trên cơ sở kết quả khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại các đơn vị để đưa vào đánh giá, xếp hạng CCHC năm 2020 của các đơn vị thuộc Bộ.
2. Yêu cầu
- Bám sát nội dung Đề án “Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020” được ban hành kèm theo Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Các tiêu chí đo lường, Bộ câu hỏi khảo sát phải phù hợp với các quy định liên quan và thực tiễn cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và PTNT; dễ hiểu, dễ trả lời, phù hợp với trình độ dân trí của đối tượng điều tra xã hội học. Phương pháp khảo sát, chọn mẫu đánh giá phải bảm đảm tính khoa học, khách quan, chính xác và tính đại diện.
- Kết quả đo lường sự hài lòng phải phản ánh thực chất, trung thực và khách quan; giúp Bộ Nông nghiệp và PTNT xác định được các giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế và cải thiện chất lượng phục vụ, nâng cao sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp.
3. Phạm vi
Thực hiện khảo sát sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với chất lượng cung cấp trực tuyến của 24 dịch vụ công trực tuyến kết nối Một cửa quốc gia; 30 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 do các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT đang triển khai cung cấp.
4. Đối tượng
Việc khảo sát sự hài lòng được thực hiện đối với người dân, doanh nghiệp đã trực tiếp thực hiện dịch vụ công trực tuyến thông qua Cơ chế một cửa quốc gia và Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ trong năm 2020.
Các yếu tố đo lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp bao gồm 5 yếu tố cơ bản của quá trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Bộ Nông nghiệp và PTNT: Tiếp cận dịch vụ; Thủ tục hành chính; Công chức giải quyết công việc; Kết quả cung ứng dịch vụ công và Tiếp nhận, giải quyết góp ý, phản ánh, kiến nghị; với 22 tiêu chí, áp dụng đo lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi giao dịch tại các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT, cụ thể như sau:
1. Tiếp cận dịch vụ: gồm 3 tiêu chí
- Địa chỉ dịch vụ công trực tuyến được công bố rõ ràng.
- Các trường thông tin trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến dễ khai báo.
- Người dân/doanh nghiệp dễ dàng liên hệ với bộ phận hỗ trợ phần mềm trực tuyến của Bộ.
2. Thủ tục hành chính: gồm 6 tiêu chí
- Thủ tục hành chính được đăng tải đầy đủ, công khai, chính xác, kịp thời theo đúng quy định.
- Các quy định, biểu mẫu thủ tục hành chính đơn giản, dễ hiểu, dễ khai báo.
- Thành phần, số lượng hồ sơ mà người dân/doanh nghiệp phải nộp là đúng quy định.
- Mức phí/lệ phí mà người dân/doanh nghiệp phải nộp là đúng quy định.
- Thời gian từ khi nộp hồ sơ cho đến khi nhận phản hồi của cơ quan giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
- Thời hạn giải quyết (tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ đến ngày trả kết quả) là đúng quy định.
3. Công chức hướng dẫn giải quyết công việc: gồm 6 tiêu chí
- Công chức có thái độ giao tiếp lịch sự.
- Công chức chú ý lắng nghe ý kiến của người dân/doanh nghiệp.
- Công chức trả lời, giải thích đầy đủ các ý kiến của người dân/doanh nghiệp.
- Công chức hướng dẫn kê khai hồ sơ tận tình, chu đáo.
- Công chức hướng dẫn kê khai hồ sơ dễ hiểu.
- Công chức tuân thủ đúng quy định trong giải quyết công việc.
4. Kết quả cung ứng dịch vụ công: gồm 3 tiêu chí
- Kết quả đúng quy định.
- Kết quả có thông tin đầy đủ.
- Kết quả có thông tin chính xác.
5. Tiếp nhận, giải quyết góp ý, phản ánh, kiến nghị: gồm 4 tiêu chí
Yếu tố này được áp dụng đối với các trường hợp người dân, doanh nghiệp đã thực hiện góp ý, phản ánh, kiến nghị liên quan đến việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ. Các tiêu chí đo lường sự hài lòng về yếu tố này gồm:
- Bộ có bố trí hình thức tiếp nhận góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp.
- Người dân/doanh nghiệp thực hiện góp ý, phản ánh, kiến nghị dễ dàng.
- Bộ có tiếp nhận và xử lý tích cực các góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân/doanh nghiệp.
- Bộ có thông báo kịp thời kết quả xử lý các ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị cho người dân/doanh nghiệp.
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT, ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG
1. Phương pháp
Sử dụng phương pháp Điều tra xã hội học để thu thập thông tin bằng 02 phương thức sau:
- Khảo sát trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ; Trang web của các đơn vị thuộc Bộ; Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ.
- Khảo sát qua thư điện tử.
2. Đối tượng điều tra xã hội học
Là người dân, doanh nghiệp đã thực hiện TTHC và nhận kết quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và PTNT trong năm 2020.
3. Phiếu điều tra xã hội học
Phiếu Điều tra xã hội học gồm các câu hỏi có sẵn phương án trả lời để người dân, doanh nghiệp lựa chọn. Câu hỏi của phiếu Điều tra xã hội học thể hiện nội dung của các tiêu chí đo lường sự hài lòng; đồng thời phản ánh quá trình, kết quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến, sự mong đợi của người dân, doanh nghiệp đối với việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
4. Tổng hợp, phân tích kết quả khảo sát
Trên cơ sở thu thập thông tin khảo sát từ phiếu điều tra xã hội học, Văn phòng Thường trực cải cách hành chính (Vụ Tổ chức cán bộ) tiến hành tổng hợp, phân tích các dữ liệu thống kê để tổng hợp kết quả.
STT | Nội dung/Nhiệm vụ | Thời gian hoàn thành | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1
| Ban hành Kế hoạch khảo sát và Bộ Tiêu chí khảo sát sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ | Trước ngày 30/8/2020
| Vụ Tổ chức cán bộ
| Các đơn vị có liên quan
|
2 | Khảo sát, điều tra xã hội học đối với người dân, doanh nghiệp trực tiếp sử dụng dịch vụ công trực tuyến do Bộ Nông nghiệp và PTNT cung cấp | Từ 01/920/12/2020 | Vụ Tổ chức cán bộ | - Người dân, doanh nghiệp trực tiếp sử dụng dịch vụ công trực tuyến của Bộ; - Các Tổng cục, Cục có dịch vụ công trực tuyến; - Trung tâm Tin học và Thống kê |
3 | Tổng hợp, phân tích thông tin, số liệu để xác định Chỉ số hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với các dịch vụ công trực tuyến do Bộ Nông nghiệp và PTNT cung cấp | Từ 20/12/202020/01/2021 | Vụ Tổ chức cán bộ | Trung tâm Tin học và Thống kê |
4 | Tổng hợp Báo cáo kết quả Chỉ số hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với các dịch vụ công trực tuyến do Bộ Nông nghiệp và PTNT cung cấp | Trước 31/01/2021 | Vụ Tổ chức cán bộ | Trung tâm Tin học và Thống kê |
5 | Báo cáo/Công bố Chỉ số hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với các dịch vụ công trực tuyến do Bộ Nông nghiệp và PTNT cung cấp; đề xuất giải pháp cải thiện, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Bộ | Tháng 02/2021 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan |
1. Vụ Tổ chức cán bộ
- Theo dõi, đôn đốc, giám sát, kiểm tra các đơn vị trực thuộc Bộ triển khai Kế hoạch khảo sát sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với các dịch vụ công trực tuyến do Bộ Nông nghiệp và PTNT cung cấp.
- Tổng hợp, xây dựng và trình Bộ phê duyệt Báo cáo kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với các dịch vụ công do Bộ Nông nghiệp và PTNT cung cấp. Tổ chức công bố kết quả khảo sát.
- Tiếp tục nghiên cứu, rà soát, đề xuất các biện pháp điều chỉnh bộ câu hỏi, công cụ hoặc phương pháp, cách thức tổ chức triển khai khảo sát phù hợp với thực tế và điều kiện của Bộ theo mỗi giai đoạn.
2. Các Tổng cục, Cục thuộc Bộ
Triển khai khảo sát phục vụ xác định Chỉ số hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với các dịch vụ công trực tuyến do Bộ Nông nghiệp và PTNT cung cấp trong phạm vi trách nhiệm đơn vị theo hướng dẫn của Bộ.
3. Văn phòng Bộ
Phối hợp với các cơ quan báo chí tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm, ý thức của người dân, doanh nghiệp, và đội ngũ công chức trong quá trình tham gia khảo sát sự hài lòng và giám sát chất lượng phục vụ và cung ứng dịch vụ công trực tuyến của Bộ.
4. Trung tâm Tin học và Thống kê
Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trong quá trình khảo sát, tổng hợp thông tin, báo cáo kết quả khảo sát.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT.BỘ TRƯỞNG |
MẪU PHIẾU TRA XÃ HỘI HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3442/QĐ-BNN-TCCB ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT |
|
PHIẾU KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG DÀNH CHO NGƯỜI SỬ DỤNG
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYỂN BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
Với mong muốn phục vụ người dân, doanh nghiệp ngày càng tốt hơn, xin Ông/Bà cho biết cảm nhận của mình chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và PTNT trong thời gian vừa qua, Chúng tôi cam kết toàn bộ nội dung khảo sát sẽ được giữ bí mật,
Với câu hỏi có ô vuông (□) trước mỗi phương án trả lời, xin Ông/Bà đánh dấu (x) vào ô vuông trước phương án trả lời mà Ông/Bà chọn.
Trân trọng cảm ơn!
STT | Câu hỏi | Trả lời |
1 | Lĩnh vực thủ tục hành chính mà Ông/Bà thực hiện là gì? | □ Trồng trọt □ Bảo vệ thực vật □ Chăn nuôi □ Thú y □ Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản □ Thủy sản □ Lâm nghiệp |
2 | Tên thủ tục hành chính mà Ông/Bà đã thực hiện? |
|
3 | Ông/Bà đã từng xin cấp dịch vụ nêu trên tại Bộ Nông nghiệp và PTNT bao giờ chưa? | □ Đây là lần đầu tiên □ Trước đây đã từng làm |
B. CẢM NHẬN VỀ CHẤT LƯỢNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Ông/bà cảm nhận như thế nào về chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyếncủa Cục/Tổng cục thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT đối với dịch vụ mà Ông/Bà sử dụng, qua các nội dung ở dưới đây:
Câu 1: Ông/Bà tìm hiểu thông tin về thủ tục hành chính qua hình thức nào? (có thể chọn nhiều phương án trả lời)
□ Qua hỏi người thân, bạn bè
□ Qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và PTNT
□ Qua Cổng Một cửa quốc gia
□ Qua Cổng Thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và PTNT
□ Qua website của các đơn vị thuộc Bộ
□ Khác (xin nêu rõ): ..................................................................................
Câu 2: Ông/Bà đã thực hiện khai báo, sửa hồ sơ trực tuyến bao nhiêu lần trong quá trình giải quyết công việc (kể từ lần đầu khởi tạo hồ sơ cho đến lần nhận kết quả)?
.......................... lần
Câu 3: Công chức có gây phiền hà, sách nhiễu đối với Ông/Bà trong quá trình giải quyết công việc không?
□ Có
□ Không
Câu 4: Công chức có gợi ý nộp thêm tiền ngoài phí/lệ phí đối với Ông/Bà trong quá trình giải quyết công việc không?
□ Có
□ Không
Câu 5: Bộ trả kết quả cho Ông/Bà có đúng hẹn không?
□ Đúng hẹn □ Sớm hơn hẹn □ Trễ hẹn
- Nếu câu trả lời trên của Ông/Bà là “Trễ hẹn”, xin Ông/Bà trả lời tiếp câu hỏi sau:
Bộ có thông báo trước cho Ông/Bà về việc trễ hẹn không?
□ Có □ Không
Bộ có gửi thư xin lỗi Ông/Bà vì trê hẹn không?
□ Có □ Không
Câu 6: Xin Ông/Bà vui lòng cho biết mức độ hài lòng của Ông/Bà về những nội dung sau:
(Xin Ông/Bà khoanh tròn vào một mức điểm mà Ông/Bà lựa chọn, trong đó điểm 5=rất hài lòng, 4=hài lòng, 3=bình thường, 2=không hài lòng và 1=rất không hài lòng)
Nhận định | Rất hài lòng | Hài lòng | Binh thường | Không hài lòng | Rất không hài lòng |
1. Địa chỉ dịch vụ công trực tuyến được công bố rõ ràng | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
2. Các trường thông tin trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến dễ khai báo | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
3. Ông/Bà dễ dàng liên hệ với bộ phận hỗ trợ phần mềm trực tuyến của Bộ | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
4. Thủ tục hành chính được đăng tải đầy đủ, công khai, chính xác, kịp thời theo đúng quy định | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
5. Các quy định, biểu mẫu thủ tục hành chính đơn giản, dễ hiểu, dễ khai báo | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
6. Thành phần, số lượng hồ sơ mà Ông/Bà phải nộp là đúng quy định | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
7. Mức lệ phí mà Ông/Bà phải nộp là đúng quy định | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
8. Thời gian từ khi nộp hồ sơ cho đến khi nhận phản hồi của cơ quan giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
9. Thời hạn giải quyết hồ sơ (tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ cho đến ngày trả kết quả) là đúng quy định | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
10. Công chức có thái độ giao tiếp lịch sự | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
11. Công chức chú ý lắng nghe ý kiến của người dân/đại diện doanh nghiệp | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
12. Công chức trả lời, giải thích đầy đủ các ý kiến của người dân/đại diện doanh nghiệp | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
13. Công chức hướng dẫn kê khai hồ sơ dễ hiểu | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
14. Công chức tuân thủ đúng quy định trong giải quyết công việc | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
15. Công chức có sử dụng công cụ, tiện ích mạng xã hội (zalo, viber...) để hỗ trợ trực tuyến | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
16. Kết quả mà Ông/Bà nhận được là đúng quy định (Kết quả có thể là được chấp thuận hoặc không chấp thuận) | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
17. Kết quả mà Ông/Bà nhận được có thông tin đầy đủ | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
18. Kết quả mà Ông/Bà nhận được có thông tin chính xác | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
V. TIẾP NHẬN, XỬ LÝ CÁC Ý KIẾN GÓP Ý, PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (Nếu Ông/Bà đã có ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị, xin Ông/Bà trả lời các câu hỏi từ số 19 đến số 22) | |||||
19. Bộ có bố trí hình thức tiếp nhận góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
20. Ông/Bà dễ dàng thực hiện góp ý, phản ánh, kiến nghị | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
21. Cơ quan tiếp nhận và xử lý tích cực các góp ý, phản ánh, kiến nghị của Ông/Bà | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
22. Cơ quan thông báo kịp thời kết quả xử lý các ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị cho Ông/Bà | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
Câu 7: Xin ông/bà chỉ ra các yếu tố ưu tiên mà ông/bà mong muốn Bộ Nông nghiệp và PTNT cải thiện để nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính trong thời gian tới?
□ Mở rộng thêm các kênh thông tin để người dân, doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận thông tin tìm hiểu về cơ quan giải quyết thủ tục thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT
□ Tiếp tục đơn giản hóa thủ tục hành chính, đơn giản hóa thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
□ Tăng cường hơn nữa việc công khai, minh bạch thủ tục hành chính
□ Cải thiện thái độ giao tiếp, tinh thần phục vụ của công chức giải quyết công việc đối với người dân, doanh nghiệp
□ Nâng cao năng lực giải quyết công việc của công chức giải quyết công việc đối với người dân, doanh nghiệp
□ Tiếp nhận, giải quyết tốt các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp
□ Yếu tố khác (xin ghi cụ thể):
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN ÔNG/BÀ!
- 1Công văn 287/KCB-QLCL năm 2017 về thúc đẩy khảo sát sự hài lòng người bệnh và nhân viên y tế tại bệnh viện do Cục Quản lý khám, bệnh ban hành
- 2Kế hoạch 1510/KH-BYT năm 2019 về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, thực hiện Quy chế dân chủ, Quy tắc ứng xử, đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế, xây dựng cơ sở y tế Xanh - Sạch - Đẹp, giảm thiểu chất thải nhựa, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh, người dân năm 2020 do Bộ Y tế ban hành
- 3Kế hoạch 1205/KH-BYT về kiểm tra việc thực hiện Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế, xây dựng cơ sở y tế xanh - sạch - đẹp, giảm thiểu chất thải nhựa, công khai tài chính, chất lượng bệnh viện, hướng tới sự hài lòng của người bệnh năm 2019 do Bộ Y tế ban hành
- 4Công văn 3485/BTTTT-THH năm 2020 về đẩy nhanh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Công văn 4336/BTTTT-THH năm 2021 về đẩy mạnh triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ người dân, doanh nghiệp do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Công văn 735/KCB-QLCL&CĐT năm 2023 về rà soát, củng cố hoạt động cải tiến chất lượng, khảo sát sự hài lòng và phòng chống dịch COVID-19 do Cục Quản lý khám, chữa bệnh ban hành
- 7Quyết định 2034/QĐ-BGDĐT năm 2023 phê duyệt Đề án đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công, giai đoạn 2023-2030 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 15/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5Quyết định 2640/QĐ-BNV năm 2017 về phê duyệt Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Công văn 287/KCB-QLCL năm 2017 về thúc đẩy khảo sát sự hài lòng người bệnh và nhân viên y tế tại bệnh viện do Cục Quản lý khám, bệnh ban hành
- 7Kế hoạch 1510/KH-BYT năm 2019 về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, thực hiện Quy chế dân chủ, Quy tắc ứng xử, đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế, xây dựng cơ sở y tế Xanh - Sạch - Đẹp, giảm thiểu chất thải nhựa, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh, người dân năm 2020 do Bộ Y tế ban hành
- 8Kế hoạch 1205/KH-BYT về kiểm tra việc thực hiện Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế, xây dựng cơ sở y tế xanh - sạch - đẹp, giảm thiểu chất thải nhựa, công khai tài chính, chất lượng bệnh viện, hướng tới sự hài lòng của người bệnh năm 2019 do Bộ Y tế ban hành
- 9Công văn 3485/BTTTT-THH năm 2020 về đẩy nhanh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Công văn 4336/BTTTT-THH năm 2021 về đẩy mạnh triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ người dân, doanh nghiệp do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Công văn 735/KCB-QLCL&CĐT năm 2023 về rà soát, củng cố hoạt động cải tiến chất lượng, khảo sát sự hài lòng và phòng chống dịch COVID-19 do Cục Quản lý khám, chữa bệnh ban hành
- 12Quyết định 2034/QĐ-BGDĐT năm 2023 phê duyệt Đề án đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công, giai đoạn 2023-2030 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quyết định 3442/QĐ-BNN-TCCB về Kế hoạch khảo sát sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2020
- Số hiệu: 3442/QĐ-BNN-TCCB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/08/2020
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra