Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2015/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 14 tháng 08 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐƯỢC XEM XÉT CẤP BẢO LÃNH CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 15/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên được xem xét cấp bảo lãnh Chính phủ.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên được xem xét cấp bảo lãnh Chính phủ hướng dẫn thực hiện Khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 15/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2015 và thay thế Quyết định số 44/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên được xem xét cấp bảo lãnh Chính phủ.

Điều 3. Đối với những chương trình, dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương cấp bảo lãnh trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện trong vòng 06 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

DANH MỤC

CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐƯỢC ƯU TIÊN XEM XÉT CẤP BẢO LÃNH CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

1

Dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án trong lĩnh vực năng lượng, khai thác, chế biến khoáng sản hoặc sản xuất hàng hóa, cung ứng dịch vụ xuất khẩu phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của đất nước đáp ứng các tiêu chí:

a) Là dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư theo Luật Đầu tư công; và

b) Thuộc lĩnh vực, địa bàn được Nhà nước khuyến khích đầu tư theo Luật Đầu tư.

2

Chương trình, dự án trong lĩnh vực năng lượng, khai thác và chế biến khoáng sản thuộc nhóm A theo Luật Đầu tư công:

a) Đầu tư hạ tầng điện lực, đầu tư xây dựng mới nhà máy điện, phân phối điện, truyền tải điện;

b) Đầu tư nhà máy lọc dầu.

3

Chương trình, dự án thuộc lĩnh vực được Nhà nước khuyến khích đầu tư gồm:

a) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông (đường cao tốc) có tổng vốn đầu tư từ 10.000 tỷ đồng trở lên;

b) Phát triển vận tải công cộng: Đầu tư mua máy bay theo chương trình được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

4

Các dự án đặc biệt do Chính phủ quyết định.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 34/2015/QĐ-TTg về Danh mục chương trình, dự án ưu tiên được xem xét cấp bảo lãnh Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 34/2015/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/08/2015
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: 26/08/2015
  • Số công báo: Từ số 949 đến số 950
  • Ngày hiệu lực: 30/09/2015
  • Ngày hết hiệu lực: 01/03/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản