Hệ thống pháp luật

Y BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2012/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 07 tháng 06 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 177/2004/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển Hợp tác xã;

Căn cứ Thông tư số 02/2006/TT-BKH ngày 13 tháng 02 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số điều tại Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển Hợp tác xã;

Căn cứ Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã;

Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BKH ngày 9 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác;

Theo đề nghị của Liên minh HTX tỉnh Đồng Nai tại Tờ trình số 04/TTr-LM ngày 5 tháng 3 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi hỗ trợ, khuyến khích phát triển Hợp tác xã, Tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT.TU, TT.HĐND, ĐĐBQH, UBMTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Minh Phúc

 

QUY ĐỊNH

MỨC CHI HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34 /2012/QĐ-UBND ngày 07 tháng 06 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định một số nội dung chi và mức chi gồm thành lập, tuyên truyền, tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng để hỗ trợ, khuyến khích phát triển Hợp tác xã, Liên hiệp Câu lạc bộ năng suất cao, Tổ hợp tác, Câu lạc bộ năng suất cao trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Đối với việc thành lập Hợp tác xã, Liên hiệp Câu lạc bộ năng suất cao, Tổ hợp tác, Câu lạc bộ năng suất cao.

Đối tượng được hỗ trợ là các cơ quan, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ các sáng lập viên của Hợp tác xã, Liên hiệp câu lạc bộ năng suất cao, Tổ hợp tác, Câu lạc bộ năng suất cao;

Đại diện các Hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã hiện hành, Liên hiệp Câu lạc bộ năng suất cao hoạt động theo Quyết định của UBND cấp huyện; Tổ hợp tác đăng ký hoạt động theo quy định của Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 và Câu lạc bộ năng suất cao được thành lập theo quyết định của UBND cấp xã.

2. Đối với việc đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn

a) Các chức danh trong Ban quản trị, Ban chủ nhiệm, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng Hợp tác xã; Liên hiệp Câu lạc bộ năng suất cao;

b) Xã viên, người lao động làm công việc chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các Hợp tác xã; Liên hiệp Câu lạc bộ năng suất cao;

c) Tổ trưởng Tổ hợp tác; Chủ nhiệm Câu lạc bộ năng suất cao.

d) Riêng đối với việc tuyên truyền, tập huấn thì đối tượng được hỗ trợ mở rộng đến quần chúng nhân dân.

Điều 3. Nội dung chi hỗ trợ

1. Nội dung chi hỗ trợ Hợp tác xã, Liên hiệp câu lạc bộ năng suất cao

a) Chi hỗ trợ thành lập mới

- Chi tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung theo nhóm ngành, nghề hoặc theo khu vực xã, liên xã hoặc huyện với thời gian tối đa cho một khoá hướng dẫn tập trung là 05 ngày;

- Chi thông tin tuyên truyền, phổ biến kiến thức về Hợp tác xã; Liên hiệp Câu lạc bộ năng suất cao;

- Chi tư vấn trực tiếp đối với các sáng lập viên, đại diện Hợp tác xã, Liên hiệp Câu lạc bộ năng suất cao chuẩn bị thành lập;

- Chi tổ chức hội nghị thành lập;

- Chi mua trang thiết bị văn phòng.

b) Chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng:

- Hỗ trợ cho các chức danh quản lý Hợp tác xã; Liên hiệp Câu lạc bộ năng suất cao;

- Hỗ trợ cán bộ, xã viên trong trường hợp được Hợp tác xã, Liên hiệp Câu lạc bộ năng suất cao cử đi đào tạo tập trung;

- Hỗ trợ chi phí cho cơ quan tổ chức lớp học;

- Chi biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu phục vụ giảng dạy và học tập.

2. Nội dung chi hỗ trợ Tổ hợp tác và Câu lạc bộ năng suất cao

a) Chi hỗ trợ thành lập mới

- Thông tin, tư vấn kiến thức về Tổ hợp tác;

- Chi tư vấn trực tiếp xây dựng kế hoạch hoạt động của Tổ hợp tác, Câu lạc bộ năng suất cao; xây dựng nội dung hợp đồng hợp tác; hoàn thiện các thủ tục để thành lập Tổ hợp tác, Câu lạc bộ năng suất cao.

- Tổ chức hội nghị thành lập Tổ hợp tác, Câu lạc bộ năng suất cao;

b) Chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng

Nội dung chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với Tổ trưởng Tổ hợp tác, Chủ nhiệm Câu lạc bộ năng suất cao được áp dụng tương tự như Điểm b Khoản 1 Điều này.

Chương II

MỨC CHI HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ

Điều 4. Hỗ trợ thành lập hợp tác xã

1. Các sáng lập viên chuẩn bị thành lập Hợp tác xã, Liên hiệp Câu lạc bộ năng suất cao viết đơn đề nghị hỗ trợ thành lập Hợp tác xã, Liên hiệp Câu lạc bộ năng suất cao có xác nhận của xã, phường, thị trấn nơi Hợp tác xã sẽ đóng trụ sở gửi đến Liên minh Hợp tác xã tỉnh thẩm định theo quy định pháp luật.

2. Mức chi hỗ trợ

a) Chi tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung theo nhóm ngành, nghề hoặc theo khu vực xã, liên xã hoặc huyện với thời gian tối đa cho một khoá hướng dẫn tập trung là 05 ngày. Mức chi vận dụng theo quy định tại Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

b) Căn cứ tình hình thực tế và khả năng kinh phí, các mức chi không vượt quá 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) cho một Hợp tác xã, Liên hiệp Câu lạc bộ năng suất cao được thành lập. Mức chi cụ thể:

- Chi thông tin tuyên truyền, phổ biến kiến thức về Hợp tác xã: Gồm phát hành bộ tài liệu các văn bản pháp luật có liên quan, tối đa là 4.000.000 đồng.

- Chi tư vấn trực tiếp đối với các sáng lập viên, đại diện Hợp tác xã, Liên hiệp Câu lạc bộ năng suất cao chuẩn bị thành lập, tối đa là 5.000.000 đồng.

- Chi tổ chức hội nghị thành lập, tối đa là 7.000.000 đồng.

- Chi mua trang thiết bị văn phòng, tối đa là 14.000.000 đồng.

Điều 5. Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn

1.Về đào tạo dài hạn

Các chức danh trong Ban Quản trị, Ban Chủ nhiệm, Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng, xã viên khi được Hợp tác xã, Liên hiệp Câu lạc bộ năng suất cao cử đi đào tạo (chính quy hoặc vừa học vừa làm) tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề phải đáp ứng điều kiện được quy định tại Khoản 4 Điều 4 Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ.

2. Về bồi dưỡng nghiệp vụ

Các đối tượng là các chức danh trong Hợp tác xã quy định tại Khoản 2 Điều 2 (của Quy định này) được tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ ngắn hạn được ngân sách hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện.

3. Về tuyên truyền, tập huấn

Việc tuyên truyền, tập huấn kiến thức về kinh tế tập thể được triển khai rộng rãi đến toàn thể quần chúng nhân dân trong tỉnh, Ban Chỉ đạo xây dựng phát triển kinh tế tập thể các cấp, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể từ tỉnh đến chi hội cơ sở, Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Câu lạc bộ được ngân sách hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện.

4. Mức chi hỗ trợ

a) Hỗ trợ cho cán bộ, xã viên trong trường hợp được Hợp tác xã, Liên hiệp Câu lạc bộ năng suất cao cử đi đào tạo dài hạn tập trung:

Các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 2 (của Quy định này) khi được hợp tác xã cử đi đào tạo (chính quy hoặc vừa học vừa làm) tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ, được hỗ trợ 100 % tiền học phí theo quy định của trường.

b) Các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 (của Quy định này) khi tham gia: Các khóa đào tạo, bồi dưỡng (trên 05 ngày) được vận dụng theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính về quy đinh quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; các khóa đào tạo, bồi dưỡng (không quá 05 ngày) được hưởng chế độ theo quy định tại Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

c) Về tuyên truyền, tập huấn

Các đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 (của Quy định này) khi tham gia các lớp tuyên truyền, tập huấn (không quá 03 ngày) được hỗ trợ toàn bộ chi phí về khảo sát thực tế, tài liệu, báo cáo viên, tiền ăn, công tác tổ chức lớp theo quy định tại Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

5. Phương thức hỗ trợ:

a) Các đối tượng được Hợp tác xã, Liên hiệp Câu lạc bộ năng suất cao cử đi học có đơn đề nghị hỗ trợ có xác nhận của Phòng Tài chính Kế hoạch nơi đóng trụ sở gửi đến Liên minh Hợp tác xã tỉnh xem xét thẩm định chi hỗ trợ theo đúng quy định hiện hành.

b) Đối với cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn hàng năm xây dựng kế hoạch, lập dự toán kinh phí hỗ trợ thành lập, đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho các đối tượng trên theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Chương III

MỨC CHI HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN TỔ HỢP TÁC

Điều 6. Hỗ trợ thành lập Tổ hợp tác, Câu lạc bộ năng suất cao

1. Các sáng lập viên chuẩn bị thành lập Tổ hợp tác, Câu lạc bộ năng suất cao viết đơn đề nghị hỗ trợ thành lập Tổ hợp tác, Câu lạc bộ năng suất cao có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi Tổ hợp tác được chứng thực hợp đồng hợp tác hoặc ra quyết định công nhận gửi đến Phòng Tài chính Kế hoạch các huyện, thị xã Long Khánh và Thành phố Biên Hòa thẩm định chi hỗ trợ theo đúng quy định hiện hành.

2. Mức chi hỗ trợ

Căn cứ tình hình thực tế và khả năng kinh phí, các mức chi không vượt quá 6.000.000 đồng (sáu triệu đồng) cho một Tổ hợp tác, Câu lạc bộ năng suất cao được thành lập. Mức chi cụ thể:

- Chi thông tin tuyên truyền, phổ biến kiến thức về Hợp tác xã, Tổ hợp tác: Gồm phát hành bộ tài liệu các văn bản pháp luật có liên quan, tối đa là 1.000.000 đồng.

- Chi tư vấn trực tiếp đối với các sáng lập viên, đại diện Tổ hợp tác, Câu lạc bộ năng suất cao chuẩn bị thành lập, tối đa là 3.000.000 đồng

- Chi tổ chức hội nghị thành lập Tổ hợp tác, Câu lạc bộ năng suất cao tối đa là 2.000.000 đồng

Điều 7. Đào tạo, bồi dưỡng Tổ hợp tác, Câu lạc bộ năng suất cao

Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho Tổ trưởng Tổ hợp tác, Chủ nhiệm Câu lạc bộ năng suất cao được thực hiện như hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng các chức danh Hợp tác xã quy định tại Điều 5 của Quy định này.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Nguồn kinh phí thực hiện

1. Đối với kinh phí thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ, thành lập, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Hợp tác xã, Liên hiệp Câu lạc bộ năng suất cao thì được ngân sách nhà nước tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện.

2. Đối với kinh phí thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ thành lập mới Tổ hợp tác, Câu lạc bộ năng suất cao thì được ngân sách nhà nước cấp huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa bố trí kinh phí để thực hiện.

Điều 9. Trách nhiệm thực hiện

1. Căn cứ vào chỉ tiêu thành lập mới Hợp tác xã, Liên hiệp Câu lạc bộ năng suất cao, Tổ hợp tác, Câu lạc bộ năng suất cao; nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Hợp tác xã, Liên hiệp Câu lạc bộ năng suất cao, Tổ trưởng Tổ hợp tác, Chủ nhiệm Câu lạc bộ năng suất cao do các cơ quan đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch, Uỷ ban nhân dân tỉnh phân bổ ngân sách để tổ chức thực hiện.

2. Phòng Tài chính Kế hoạch các huyện, thị xã Long Khánh và Thành phố Biên Hòa có trách nhiệm hàng năm tổng hợp nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, thành lập mới Hợp tác xã, Liên hiệp Câu lạc bộ năng suất cao, Tổ hợp tác, Câu lạc bộ năng suất cao vào kế hoạch phát triển kinh tế tập thể của các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, báo cáo về Liên minh Hợp tác xã tỉnh.

3. Liên minh Hợp tác xã tỉnh có trách nhiệm tổng hợp kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, kế hoạch hỗ trợ kinh tế tập thể hàng năm từ các sở, ngành, các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa và tổ chức thực hiện công tác tư vấn, hỗ trợ Hợp tác xã, Liên hiệp Câu lạc bộ năng suất cao, Tổ hợp tác, Câu lạc bộ năng suất cao.

4. Sở Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí trong kế hoạch phát triển kinh tế tập thể của tỉnh, hướng dẫn thanh toán các khoản hỗ trợ, khuyến khích phát triển Hợp tác xã, Liên hiệp Câu lạc bộ năng suất cao, Tổ hợp tác, Câu lạc bộ năng suất cao theo quy định.

5. Liên minh Hợp tác xã tỉnh và Sở Tài chính phối hợp, hướng dẫn các đơn vị triển khai, thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh khó khăn vướng mắc, kịp thời thông báo về Liên minh Hợp tác xã tổng hợp cùng phối hợp Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 34/2012/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ, khuyến khích phát triển Hợp tác xã, Tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

  • Số hiệu: 34/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/06/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Trần Minh Phúc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/06/2012
  • Ngày hết hiệu lực: 12/02/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản