Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 336/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 3 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG NGÃI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày  07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 168/QĐ-BNV ngày 12/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày 24/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ Tờ trình số 124/TTr-SNV ngày 15/3/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết TTHC trong lĩnh vực công chức, viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:

1. Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I.

2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC tại Phụ lục II.

Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

1. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm đăng tải công khai đầy đủ Danh mục, nội dung của từng TTHC trên Trang thông tin điện tử thành phần của Sở, niêm yết công khai tại cơ quan; gửi nội dung cụ thể TTHC được công bố đến Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập lên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, kiểm soát nội dung; thực hiện đăng nhập các TTHC được công bố tại Quyết định này vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.

2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử nội bộ giải quyết TTHC và đăng tải công khai dữ liệu nội dung cụ thể của từng TTHC được công bố lên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo quy định.

3. Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC theo quy định pháp luật và nội dung công bố tại Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC được công bố tại Quyết định này thay thế Quy trình nội bộ tương ứng trong lĩnh vực viên chức đã được công bố tại Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 09/9/2021. Các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ đã được công bố tại Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 09/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh không được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, NC, CBTH;
- Lưu: VT, TTHC (x).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hoàng Tuấn

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 336/QĐ-UBND ngày 19/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

STT

Mã số TTHC

Tên TTHC

Cách thức thực hiện

Tên văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

Ghi chú

1

1.012299

Thi tuyển viên chức

Nộp phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.

Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ

Sửa đổi, bổ sung hình thức, nội dung và thời gian thi, xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức

2

1.012300

Xét tuyển viên chức

Nộp phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.

Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ

Sửa đổi, bổ sung nội dung, hình thức xét tuyển viên chức

3

1.012301

Tiếp nhận vào viên chức không giữ chức vụ quản lý

Nộp trực tiếp hồ sơ tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.

Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ

Sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình xét tiếp nhận vào làm viên chức

 

PHỤ LỤC II

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 336/QĐ-UBND ngày 19/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt trong quy trình:

- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 04 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) và kèm theo hồ sơ của công dân (trong quy trình viết gọn là “Hồ sơ”).

- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ bộ phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người phân công/người chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04). Đồng thời, phải xử lý phân công/chuyển tiếp trên phần mềm điện tử, trùng khớp với việc chuyển trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04).

- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh chuyển đến (tại bước B4) phải ban hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu số 07 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); trừ trường hợp phát sinh bổ sung hồ sơ theo quy định pháp luật diễn ra sau bước B3.

+ Trường hợp không đủ cơ sở để giải quyết theo quy định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).

+ Việc ký ban hành thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08: Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đang trực tiếp xử lý, thẩm định tại các bước của quy trình giải quyết các thủ tục hoặc ủy quyền cho cơ quan, đơn vị cấp dưới có thẩm quyền trực tiếp ký ban hành thông báo.

- Quy ước viết tắt trong quy trình giải quyết:

+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt là: “Mẫu số 01”.

+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết tắt là: “Mẫu số 04”.

+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt là: “Mẫu số 07”.

+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt là: “Mẫu số 08”.

+ Các bước trong quy trình, viết tắt là: “B1, B2, B3...”.

1. Thi tuyển viên chức

Thời gian thực hiện: 210 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Các bước thực hiện

Nội dung công việc

Đơn vị/người thực hiện

Thời gian thực hiện

Kết quả thực hiện

B1: Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển

Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển

Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng

Trong giờ hành chính

Thông báo tuyển dụng và Phiếu đăng ký dự tuyển (Mẫu số 01 tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)

B2: Nhận Phiếu đăng ký dự tuyển

Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng

Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng

Trong giờ hành chính

Phiếu đăng ký dự tuyển

B3: Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển

Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển

Hội đồng tuyển dụng

05 ngày

Quyết định thành lập Ban Kiểm tra phiếu

Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển

Ban Kiểm tra phiếu

20 ngày

Kết quả kiểm tra

Xác định, lập và gửi danh sách thí sinh đủ điều kiện và không đủ điều kiện dự thi

Hội đồng tuyển dụng

05 ngày

Danh sách thí sinh đủ điều kiện và không đủ điều kiện dự thi

B4: Tổ chức thi tuyển viên chức

Thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi vòng 1

Hội đồng tuyển dụng

15 ngày

Thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi vòng 1

Tổ chức thi vòng 1 sau khi thông báo triệu tập thí sinh được tham dự

Hội đồng tuyển dụng

 

 

Lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2

Hội đồng tuyển dụng

05 ngày

Thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2

Tổ chức thi vòng 2

Hội đồng tuyển dụng

15 ngày

 

Chấm thi vòng 2

Hội đồng tuyển dụng, Ban chấm thi

15 ngày

Kết quả điểm thi

Công bố kết quả thi vòng 2 và thông báo việc nhận đơn phúc khảo (trường hợp thi viết)

Hội đồng tuyển dụng

05 ngày

Thông báo kết quả thi vòng 2 và nhận đơn phúc khảo

Nhận đơn phúc khảo

Hội đồng tuyển dụng

15 ngày

Đơn phúc khảo

Chấm phúc khảo vòng 2

Hội đồng tuyển dụng, Ban chấm phúc khảo

15 ngày

Thông báo kết quả chấm phúc khảo

B5: Công nhận và thông báo kết quả tuyển dụng viên chức

Công nhận kết quả tuyển dụng

Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo phân cấp

05 ngày

Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng

Thông báo công khai kết quả trúng tuyển sau khi có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng

Hội đồng tuyển dụng

10 ngày

Thông báo kết quả tuyển dụng của Hội đồng tuyển dụng

B6: Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng

Hoàn thiện hồ sơ của người trúng tuyển

Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng

30 ngày

Hồ sơ tuyển dụng

Quyết định tuyển dụng

Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng

15 ngày

Quyết định tuyển dụng

Ký hợp đồng làm việc và nhận việc

Đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức

30 ngày

Hợp đồng làm việc

B7: Trả kết quả

Trả kết quả cho cá nhân

Cơ quan, đơn vị có nhu cầu tuyển dụng viên chức

05 ngày

Quyết định tuyển dụng viên chức và hợp đồng làm việc

2. Xét tuyển viên chức

Thời gian thực hiện: 180 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Các bước thực hiện

Nội dung công việc

Đơn vị/người thực hiện

Thời gian thực hiện

Kết quả thực hiện

B1: Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển

Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển

Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng

Trong giờ hành chính

Thông báo tuyển dụng và Phiếu đăng ký dự tuyển (Mẫu số 01 tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)

B2: Nhận Phiếu đăng ký dự tuyển

Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng

Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng

Trong giờ hành chính

Phiếu đăng ký dự tuyển

B3: Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển

Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển

Hội đồng tuyển dụng

05 ngày

Quyết định thành lập Ban Kiểm tra phiếu

Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển

Ban Kiểm tra phiếu

05 ngày

Kết quả kiểm tra

Xác định, lập và gửi danh sách thí sinh đủ điều kiện và không đủ điều kiện dự thi

Hội đồng tuyển dụng

05 ngày

Danh sách thí sinh đủ điều kiện và không đủ điều kiện dự thi

B4: Tổ chức xét tuyển

Lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2

Hội đồng tuyển dụng

05 ngày

Thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2

Tổ chức thi vòng 2

Hội đồng tuyển dụng

15 ngày

 

Chấm thi vòng 2

Hội đồng tuyển dụng, Ban chấm thi

15 ngày

Kết quả điểm thi

Công bố kết quả thi vòng 2 và thông báo việc nhận đơn phúc khảo (trường hợp thi viết)

Hội đồng tuyển dụng

05 ngày

Thông báo kết quả thi vòng 2 và nhận đơn phúc khảo

Nhận đơn phúc khảo

Hội đồng tuyển dụng

15 ngày

Đơn phúc khảo

Chấm phúc khảo vòng 2

Hội đồng tuyển dụng, Ban chấm phúc khảo

15 ngày

Thông báo kết quả chấm phúc khảo

B5: Công nhận và thông báo kết quả tuyển dụng viên chức

Công nhận kết quả tuyển dụng

Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo phân cấp quản lý

05 ngày

Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng

Thông báo công khai kết quả trúng tuyển sau khi có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng

Hội đồng tuyển dụng

10 ngày

Thông báo kết quả tuyển dụng của Hội đồng tuyển dụng

B6: Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng

Hoàn thiện hồ sơ của người trúng tuyển

Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng

30 ngày

Hồ sơ tuyển dụng

Quyết định tuyển dụng

Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng

15 ngày

Quyết định tuyển dụng

Ký hợp đồng làm việc và nhận việc

Đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức

30 ngày

Hợp đồng làm việc

B7: Trả kết quả

Trả kết quả cho cá nhân

Cơ quan, đơn vị có nhu cầu tuyển dụng viên chức

05 ngày

Quyết định tuyển dụng viên chức và hợp đồng làm việc

3. Tiếp nhận vào viên chức không giữ chức vụ quản lý

Thời gian thực hiện: Không quy định thời gian cụ thể.

Các bước thực hiện

Nội dung công việc

Đơn vị/người thực hiện

Thời gian thực hiện

Kết quả thực hiện

B1: Nộp hồ sơ

Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng

Trong giờ hành chính

Hồ sơ

B2: Thành lập Hội đồng Kiểm tra, sát hạch

Thành lập Hội đồng Kiểm tra, sát hạch

Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng

Theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị

Quyết định thành lập Hội đồng Kiểm tra, sát hạch

B3: Tổ chức sát hạch

Kiểm tra về điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển

Hội đồng Kiểm tra, sát hạch

Theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị

 

Tổ chức sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận

Hội đồng Kiểm tra, sát hạch

Văn bản sát hạch

B4: Quyết định tiếp nhận vào viên chức

Phê duyệt kết quả kiểm tra, sát hạch tiếp nhận vào viên chức

Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo phân cấp quản lý

Theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị

Quyết định phê duyệt kết quả kiểm tra, sát hạch tiếp nhận vào viên chức

Quyết định tiếp nhận vào viên chức

Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng

Quyết định tiếp nhận vào làm viên chức

Bước 5: Ký kết hợp đồng làm việc

Ký kết hợp đồng làm việc

Đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức

Trong giờ hành chính

Hợp đồng làm việc

B6: Trả kết quả

Trả kết quả cho cá nhân

Cơ quan, đơn vị có nhu cầu tiếp nhận viên chức

Trong giờ hành chính

Quyết định tiếp nhận viên chức và hợp đồng làm việc

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 336/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực công chức, viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi

  • Số hiệu: 336/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/03/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Trần Hoàng Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/03/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản