Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3251/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 17 tháng 12 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã;
Căn cứ Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tại Tờ trình số 2510/TTr-BCH ngày 29/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
1. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị trực thuộc có liên quan cử cán bộ, công chức, viên chức quốc phòng đến Bộ phận Một cửa cấp xã để tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định này; đồng thời hướng dẫn về nghiệp vụ chuyên môn trong việc giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo theo quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính .
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trực thuộc bảo đảm đủ cơ sở vật chất và điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức quốc phòng được cử ra làm việc tại Bộ phận Một cửa.
3. Thời gian đưa vào thực hiện tại Bộ phận Một cửa cấp xã kể từ ngày 02/01/2020.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH THỰC HIỆN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 3251 /QĐ-UBND ngày 17/12/2019 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh)
TT | Mã số thủ tục hành chính | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Cách thức thực hiện | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý | Ghi chú | |
Mức độ DVC | Thực hiện qua BCCI | ||||||||
01 | 2.000034 | Thủ tục giải quyết chế độ hưu trí đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc. | 61 ngày làm việc (cấp xã không quá 07 ngày; cấp huyện không quá 07 ngày; cấp tỉnh: không quá 07 ngày; BTL quân khu: không quá 10 ngày; Bảo hiểm xã hội Bộ quốc phòng: không quá 30 ngày) | Mức độ 2 | Không | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Ban CHQS cấp huyện, Bộ CHQS tỉnh, BTL Quân khu, BHXH Bộ Quốc phòng. | Không | - Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ; - Thông tư liên tịch số 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC 19/10/2012; |
|
02 | 2.000029 | Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (đối tượng từ trần) | 61 ngày làm việc (cấp xã không quá 07 ngày; cấp huyện không quá 07 ngày; cấp tỉnh: không quá 07 ngày; BTL quân khu: không quá 10 ngày; Bảo hiểm xã hội Bộ quốc phòng: không quá 30 ngày) | Mức độ 2 | Không | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Ban CHQS cấp huyện, Bộ CHQS tỉnh, BTL Quân khu, BHXH Bộ Quốc phòng. | Không | - Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ; - Thông tư liên tịch số 102/2012/ TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC 19/10/2012; |
|
1 | 2.000464 | Giải quyết chế độ hưu trí hàng tháng đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhập ngũ từ ngày 30/4/1975 trở về trước, có đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ trước ngày 01/4/2000 | 55 ngày làm việc (cấp xã không quá 03 ngày; cấp huyện không quá 05 ngày; cấp tỉnh: không quá 07 ngày; BTL quân khu: không quá 10 ngày; Bảo hiểm xã hội Bộ quốc phòng: không quá 30 ngày) | Mức độ 2 | Không | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Ban CHQS cấp huyện, Bộ CHQS tỉnh, BTL Quân khu, BHXH Bộ Quốc phòng. | Không | - Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ; - Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ; - Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC; - Thông tư số 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/11/2011; |
|
1 | 1.003604 | Trợ cấp đối với Dân quân bị ốm hoặc đối với thân nhân khi dân quân bị ốm dẫn đến chết | 25 ngày làm việc (cấp xã không quá 05 ngày; cấp huyện không quá 10 ngày; Các cơ quan chức năng giải quyết chế độ không quá 10 ngày). | Mức độ 2 | Không | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Ban CHQS cấp huyện, UBND cấp huyện, Các cơ quan chức năng | Không | - Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009; - Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ; - Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ; |
|
2 | 1.003340 | Trợ cấp đối với Dân quân bị tai nạn hoặc đối với thân nhân khi dân quân bị tai nạn dẫn đến chết | 35 ngày làm việc (cấp xã không quá 05 ngày; cấp huyện không quá 10 ngày; cấp tỉnh không quá 10 ngày; Các cơ quan chức năng giải quyết chế độ không quá 10 ngày). | Mức độ 2 | Không | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Ban CHQS cấp huyện, Bộ CHQS tỉnh, UBND tỉnh, Các cơ quan chức năng | Không | - Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009; - Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013; - Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ; của Chính phủ; |
|
1 | 1.001821 | Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu | 01 ngày làm việc | Mức độ 2 | Không | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Ban CHQS cấp huyện. | Không | - Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015; - Nghị định số 13/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/02/2016. |
|
2 | 1.001805 | Thủ tục đăng ký trong ngạch dự bị | 01 ngày làm việc | Mức độ 2 | Không | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Ban CHQS cấp huyện. | Không | - Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015; - Nghị định số 13/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/02/2016. |
|
3 | 1.001771 | Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung | 01 ngày làm việc | Mức độ 2 | Không | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Ban CHQS cấp huyện. | Không | - Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015; - Nghị định số 13/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/02/2016. |
|
4 | 1.001763 | Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập | 01 ngày làm việc | Mức độ 2 | Không | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Ban CHQS cấp huyện. | Không | - Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015; - Nghị định số 13/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/02/2016. |
|
5 | 1.001748 | Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập | 01 ngày làm việc | Mức độ 2 | Không | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Ban CHQS cấp huyện. | Không | - Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015; - Nghị định số 13/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/02/2016. |
|
6 | 1.001733 | Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng | 01 ngày làm việc | Mức độ 2 | Không | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Ban CHQS cấp huyện. | Không | - Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015; - Nghị định số 13/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/02/2016. |
|
7 | 1.001720 | Thủ tục đăng ký miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến | 01 ngày làm việc | Mức độ 2 | Không | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Ban CHQS cấp huyện. | Không | - Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015; - Nghị định số 13/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/02/2016. |
|
1 | 2.000010 | Thủ tục đăng ký tạm vắng đối với phương tiện kỹ thuật đã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội (chủ phương tiện là cá nhân) | 01 ngày làm việc | Mức độ 2 | Không | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Ban CHQS cấp huyện. | Không | - Nghị định số 168/1999/NĐ-CP ngày 29/11/1999 của Chính phủ; - Nghị định số 44/2012/NĐ-CP ngày 18/5/2012 của Chính phủ; - Thông tư số 19/2013/TT-BQP ngày 22/02/2013 của Bộ Quốc phòng; |
|
2 | 2.000017 | Thủ tục xóa đăng ký tạm vắng đối với phương tiện kỹ thuật đã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội (chủ phương tiện là cá nhân) | 01 ngày làm việc | Mức độ 2 | Không | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Ban CHQS cấp huyện. | Không | - Nghị định số 168/1999/NĐ-CP ngày 29/11/1999 của Chính phủ; - Nghị định số 44/2012/NĐ-CP ngày 18/5/2012 của Chính phủ. |
|
- 1Quyết định 08/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 25 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Ban Chỉ huy quân sự cấp xã do tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 1686/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Chính sách thuộc thẩm quyền quản lý chuyên ngành của Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 2263/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ Lĩnh vực chính sách thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh An Giang
- 4Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2020 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 1581/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh đưa vào tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực dân quân tự vệ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 1097/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực động viên quân đội thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1Nghị định 159/2006/NĐ-CP về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ
- 2Thông tư liên tịch 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 159/2006/NĐ-CP thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống mỹ cứu nước từ 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 168/1999/NĐ-CP về danh mục và chế độ, thủ tục đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng thường trực của quân đội
- 4Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 5Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 11/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 159/2006/NĐ-CP về thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ
- 7Thông tư liên tịch 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 159/2006/NĐ-CP thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 23/2012/NĐ-CP quy định chế độ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, công an đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
- 9Nghị định 44/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 168/1999/NĐ-CP quy định danh mục và chế độ, thủ tục đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội
- 10Thông tư liên tịch 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 19/2013/TT-BQP quy định mẫu biểu đăng ký, quản lý, thống kê, báo cáo kết quả đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật diện huy động bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 12Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 13Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14Luật nghĩa vụ quân sự 2015
- 15Nghị định 13/2016/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
- 16Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 17Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 18Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 19Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 08/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 25 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Ban Chỉ huy quân sự cấp xã do tỉnh Gia Lai ban hành
- 21Quyết định 1686/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Chính sách thuộc thẩm quyền quản lý chuyên ngành của Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông
- 22Quyết định 2263/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ Lĩnh vực chính sách thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh An Giang
- 23Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2020 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự tỉnh Bình Phước
- 25Quyết định 1581/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh đưa vào tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 26Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực dân quân tự vệ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 27Quyết định 1097/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực động viên quân đội thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Quyết định 3251/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 3251/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra