Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2007/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 20 tháng 6 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, TỶ LỆ PHÂN BỔ SỐ THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, THANH TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN MỨC THU PHÍ BÌNH TUYỂN, CÔNG NHẬN CÂY MẸ, CÂY ĐẦU DÒNG, VƯỜN GIỐNG, CÂY LÂM NGHIỆP, RỪNG GIỐNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC; Thông tư số 97/2006/TT-BTC, ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND, ngày 27/3/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX - Kỳ họp chuyên đề về việc điều chỉnh và ban hành mới các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1074/TC-QLNS, ngày 18/6/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định đối tượng, mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống, cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Kon Tum, như sau:

1. Đối tượng thu phí:

Tất cả các tổ chức kinh tế, các BQL rừng phòng hộ, đặc dụng, các cá nhân, hộ gia đình là chủ các nguồn giống lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh, gồm:

- Các lâm phần tuyển chọn;

- Các khu rừng giống chuyển hóa;

- Các khu rừng giống trồng;

- Cây mẹ;

- Cây đầu dòng (hoặc vườn cung cấp hom).

2. Mức thu phí:

a, Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng:

- Đối với những tổ chức, cá nhân có dưới 10 cây mẹ, cây đầu dòng, mức thu phí cho 1 lần bình tuyển, công nhận là 500.000 đồng.

- Đối với những tổ chức, cá nhân có từ 10 đến dưới 30 cây mẹ, cây đầu dòng, mức thu phí cho 1 lần bình tuyển, công nhận là 1.000.000 đ.

- Đối với những tổ chức, cá nhân có từ 30 đến 50 cây mẹ, cây đầu dòng, mức thu phí cho 1 lần bình tuyển, công nhận là 1.500.000 đ.

- Đối với những tổ chức, cá nhân có trên 50 cây mẹ, cây đầu dòng, mức thu phí cho 1 lần bình tuyển, công nhận là 2.000.000 đ.

b, Đối với bình tuyển, công nhận lâm phần tuyển chọn, rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng:

- Đối với những tổ chức, cá nhân có dưới 5 ha, mức thu phí cho 1 lần bình tuyển công nhận là 2.000.000 đồng.

- Đối với những tổ chức, cá nhân có từ 5 - 10 ha, mức thu phí cho 1 lần bình tuyển công nhận là 3.000.000 đồng.

- Đối với những tổ chức, cá nhân có trên 10 ha, mức thu phí cho 1 lần bình tuyển công nhận là 5.000.000 đồng.

3. Phân bổ số thu phí:

- Tỷ lệ % để lại đơn vị 90%.

- Tỷ lệ % nộp ngân sách Nhà nước 10%.

4. Sử dụng và thanh quyết toán tiền thu phí:

Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí có trách nhiệm kê khai và nộp số thu phí vào ngân sách Nhà nước kịp thời và theo đúng mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.

Số thu trích để lại được sử dụng chi cho các nội dung sau: Chi trả tiền công tác phí cho cán bộ đi cơ sở để bình tuyển, xét tuyển; chi trả thù lao làm việc ngoài giờ, chi vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, xăng xe, các khoản chi khác . . .

Đơn vị có trách nhiệm sử dụng số thu để lại đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp và thanh quyết toán theo chế độ tài chính hiện hành. Kết thúc năm ngân sách, số thu để lại đơn vị chưa sử dụng hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

5. Công khai chế độ thu phí, khen thưởng và xử lý vi phạm:

Thực hiện theo quy định của pháp luật Nhà nước hiện hành.

6. Tổ chức thực hiện.

Đối với các tổ chức, cá nhân có nguồn giống lâm nghiệp cần bình tuyển, công nhận phải nộp đơn đề nghị bình tuyển, công nhận nguồn giống lâm nghiệp cho Hội đồng bình tuyển, công nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Giao cơ quan thường trực của Hội đồng bình tuyển, công nhận nguồn giống lâm nghiệp (Chi cục Lâm nghiệp) tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm thanh quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước

Đối với các đơn vị trồng rừng trên địa bàn tỉnh phải đưa giống có nguồn gốc được công nhận, bình tuyển để trồng, nhằm tạo ra những khu rừng có năng suất chất lượng cao.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định về chế độ thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống, cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Cục KTVB QPPL-Bộ Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND và UBND tỉnh (b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Như Điều 3; Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, TH1, Công báo tỉnh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Quang Vinh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 32/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh và quyết toán mức thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, đầu dòng, vườn giống, cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Kon Tum

  • Số hiệu: 32/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/06/2007
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Người ký: Trần Quang Vinh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/06/2007
  • Ngày hết hiệu lực: 02/09/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản