Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3179/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 31 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

Căn cứ Chỉ thị 171/2011/CT-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường thực hiện tiết kiệm điện.

Xét đề nghị của Sở Công Thương tỉnh Sơn La tại Tờ trình số 138/TTr-SCT,  ngày 21 tháng 10 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2020.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Công Thương

a) Chủ trì tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh.

b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch hàng năm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trình UBND tỉnh phê duyệt; giúp UBND tỉnh đôn đốc quá trình thực hiện Kế hoạch hàng năm.

c) Chỉ đạo Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp đẩy mạnh các hoạt động tư vấn, kiểm toán năng lượng; xây dựng các đề án hỗ trợ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

d) Đề xuất Bộ Công Thương hỗ trợ kinh phí hàng năm để thực hiện chương trình.

2. Các Sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Công Thương triển khai thực hiện Chương trình theo thẩm quyền được giao.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Công ty điện lực Sơn La; Giám đốc Công ty TNNH một thành viên môi trường đô thị Sơn La và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (b/c)
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các phó Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Như Điều 3;
- Các huyện ủy, thành ủy (phối hợp chỉ đạo);
- Trung tâm Công báo
- Đ/c CVP; Đ/c Luận - PCVP;
- Lưu: VT, Biên KT. 80 bản.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cầm Ngọc Minh

 

CHƯƠNG TRÌNH

SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3179/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)

Thực hiện Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010, hướng tới mục tiêu sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2017 - 2020. UBND tỉnh Sơn La ban hành Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình), nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

a) Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Sơn La.

b) Triển khai đồng bộ các hoạt động của Chương trình, tạo bước chuyển biến đột phá từ nhận thức sang hành động cụ thể, tập trung vào các lĩnh vực: Sản xuất công nghiệp; công trình xây dựng sử dụng nhiều năng lượng; giao thông vận tải; hoạt động dịch vụ, hộ gia đình; phổ biến phương tiện, thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng.

c) Thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, đưa chương trình tiết kiệm năng lượng thành hoạt động thường xuyên trong đời sống xã hội trên địa bàn tỉnh; góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế - xã hội bền vững.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Tăng cường vai trò quản lý Nhà nước trong hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.

b) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân và cộng đồng xã hội; xây dựng ý thức, thói quen thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường.

c) Phấn đấu tiết kiệm từ 4 - 6% tổng mức tiêu thụ năng lượng toàn tỉnh so với dự báo trong giai đoạn 2017 - 2020.

d) Xây dựng các mô hình điển hình về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp; quản lý đô thị, khu dân cư tập trung; giao thông vận tải.

đ) Tham gia tổ chức đào tạo và cấp chứng chỉ quản lý năng lượng cho các cán bộ kỹ thuật thuộc các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trên địa bàn tỉnh.

e) Thực hiện việc quản lý bắt buộc theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả đối với 100% các tòa nhà xây dựng mới hoặc cải tạo có quy mô thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn.

g) Phát triển hệ thống giao thông vận tải chất lượng cao, tiết kiệm nhiên liệu, hạn chế gây ô nhiễm môi trường. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ mới, sử dụng năng lượng tái tạo thay thế nhiên liệu truyền thống trong giao thông vận tải.

h) Tiết kiệm trong sản xuất, truyền tải, phân phối và sử dụng điện

- Đẩy mạnh việc thực hiện tiết kiệm điện trong các khâu truyền tải, phân phối, kinh doanh và sử dụng điện, phấn đấu giảm tổn thất điện năng xuống dưới 5,1% vào năm 2020.

- Tiết kiệm 10  15% sản lượng điện so với dự báo tại các cơ quan, công sở, trụ sở trên địa bàn.

- Hoàn thiện hệ thống chiếu sáng đô thị đảm bảo hiện đại văn minh, hiệu quả; giảm khoảng 40% tổng mức tiêu thụ điện năng so với dự báo sử dụng điện giai đoạn 2017 - 2020. Đến năm 2020 hoàn thành việc thay thế đèn cao áp công suất lớn bằng đèn Led tiết kiệm điện tại các tuyến phố trên địa bàn thành phố Sơn La và một số tuyến phố chính tại trung tâm các huyện; đầu tư ứng dụng, lắp đặt thiết bị điều khiển hiện đại, tiết kiệm điện cho hệ thống chiếu sáng công cộng.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN

1. Đối tượng: Chương trình triển khai đến tất cả các ngành, lĩnh vực, hoạt động có sử dụng năng lượng trên địa bàn tỉnh Sơn La.

2. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn tỉnh Sơn La.

III. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Nâng cao vai trò quản lý nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

a) Xây dựng kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các huyện, thành phố.

b) Triển khai, hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Từng bước xây dựng hệ thống quản lý, ban hành các quy định, hướng dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh

c) Khuyến khích ứng dụng công nghệ, thiết bị có hiệu suất năng lượng cao và sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng các loại năng lượng mới, năng lượng tái tạo vào sản xuất, tiêu dùng.

d) Thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý các vi phạm trong việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy định của pháp luật.

đ) Đẩy mạnh hoạt động và nâng cao năng lực tư vấn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Sơn La.

2. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức cho cộng đồng, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường

a) Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất, tiêu dùng và sinh hoạt. Xây dựng các chuyên đề, chuyên mục về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đăng tải định kỳ trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Sơn La và các đơn vị thông tin, truyền thông đóng trên địa bàn tỉnh. Phát hành tờ rơi, tờ dán, sổ tay, sách hướng dẫn về các sản phẩm, thiết bị, công nghệ, giải pháp tiết kiệm năng lượng đến các sở, cơ quan, đơn vị, các cơ sở giáo dục - đào tạo, dạy nghề và người dân trên địa bàn tỉnh.

b) Tổ chức tập huấn nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các cán bộ quản lý nhà nước ở các sở, ngành, các địa phương và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

c) Tổ chức các hoạt động ngoại khóa về giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả hoặc lồng ghép các nội dung giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các môn học ở các cấp học phổ thông trên địa bàn tỉnh.

3. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp

a) Hướng dẫn, yêu cầu các doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức về sử dụng năng lượng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, lựa chọn áp dụng quy trình và mô hình quản lý sản xuất tiên tiến, biện pháp công nghệ phù hợp và thiết bị công nghệ có hiệu suất năng lượng cao, sử dụng các dạng năng lượng thay thế có hiệu quả cao hơn trong dây chuyền sản xuất.

b) Tổ chức trình diễn các mô hình quản lý, công nghệ sản xuất và sản phẩm tiết kiệm năng lượng, năng lượng mới, năng lượng tái tạo, hướng dẫn các doanh nghiệp tiến hành loại bỏ dần phương tiện, thiết bị có công nghệ lạc hậu, tiêu tốn nhiều năng lượng theo quy định.

c) Tư vấn hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng mô hình quản lý năng lượng, kiểm toán năng lượng; nghiên cứu, đề xuất và thực hiện các giải pháp nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho doanh nghiệp.

d) Khuyến khích, hỗ trợ kinh phí, ưu đãi các đơn vị, doanh nghiệp thực hiện đầu tư các dự án nâng cấp, cải tiến, hợp lý hóa công nghệ nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm.

4. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong quản lý đô thị, khu dân cư, các công trình tòa nhà và cơ quan, công s

a) Tăng cường kiểm soát, thúc đẩy thiết kế các công trình xây dựng đảm bảo sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả (QCVN 09:2013/BXD) và các văn bản hướng dẫn Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

b) Khảo sát, đánh giá thực trạng sử dụng năng lượng trong các cơ quan, công sở;

xây dựng các mô hình thí điểm tòa nhà công sở sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, các mô hình chiếu sáng học đường tiết kiệm điện, bảo vệ thị lực cho học sinh. Hướng dẫn, giới thiệu, cung cấp thông tin về các mô hình, tòa nhà tiết kiệm năng lượng tới các đơn vị tư vấn thiết kế và các đơn vị quản lý tòa nhà để tham khảo, triển khai nhân rộng.

c) Tập huấn, nâng cao năng lực cho các cán bộ đơn vị quản lý tòa nhà, cán bộ tư vấn thiết kế, thẩm định, giám sát... trong lĩnh vực xây dựng để thực hiện tốt việc áp dụng công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong quá trình lập quy hoạch, thiết kế công trình, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thi công phù hợp với quy chuẩn xây dựng.

d) Hỗ trợ các đơn vị quản lý tòa nhà thực hiện kiểm toán năng lượng; tư vấn và thực hiện các dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo, sử dụng các trang thiết bị, sản phẩm có hiệu suất năng lượng cao. Xây dựng và từng bước áp dụng hệ thống (mô hình) quản lý năng lượng cho tòa nhà.

đ) Giám sát việc thực hiện định mức sử dụng năng lượng theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 111/2009/TTLT/BTC-BCT ngày 01 tháng 6 năm 2009 của liên bộ: Tài chính - Công Thương hướng dẫn thực hiện tiết kiệm điện trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện nghiêm túc Quyết định số 68/2011/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng được trang bị, mua sắm đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.

5. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động giao thông vận tải

a) Thực hiện việc lồng ghép nội dung tiết kiệm năng lượng trong các dự án quy hoạch phát triển giao thông vận tải. Hướng dẫn thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong công tác lập dự án và thi công công trình giao thông vận tải.

b) Ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng, vận tải hành khách khối lượng lớn nhằm cải thiện điều kiện đi lại cho người dân; thực hiện các chương trình truyền thông giáo dục cộng đồng thúc đẩy việc sử dụng phương tiện công cộng thay cho phương tiện cá nhân.

c) Đẩy mạnh thực hiện công tác quản lý, tổ chức bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật phương tiện, thiết bị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng phương tiện, thiết bị giao thông vận tải. Áp dụng các sáng kiến cải tiến kỹ thuật và công nghệ mới trong giao thông vận tải nhằm tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải chất ô nhiễm ra môi trường.

d) Phổ biến, tuyên truyền kỹ năng lái xe tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện môi trường; nâng cao ý thức tiết kiệm nhiên liệu trong giao thông vận tải.

đ) Thực hiện kiểm toán năng lượng, xây dựng suất tiêu hao nhiên liệu đối với một số loại phương tiện vận tải công cộng; xây dựng mô hình quản lý năng lượng trong các doanh nghiệp vận tải.

e) Triển khai ứng dụng năng lượng tái tạo, năng lượng thay thế nhiên liệu truyền thống (nhiên liệu sinh học, năng lượng điện, năng lượng có tiềm năng khác…) đối với phương tiện, thiết bị giao thông vận tải nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng.

6. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng

a) Xây dựng kế hoạch, biện pháp và áp dụng các giải pháp quản lý, tiêu chuẩn kỹ thuật trong hệ thống chiếu sáng công cộng nhằm tiết kiệm điện. Thực hiện thay thế lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng hiệu suất cao và công nghệ điều khiển hệ thống chiếu sáng công cộng hiện đại, tiết kiệm điện.

b) Xây dựng và nhân rộng các mô hình thí điểm về chiếu sáng công cộng hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng, mô hình chiếu sáng sử dụng năng lượng mặt trời trên địa bàn tỉnh.

7. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp

a) Vận hành, khai thác hợp lý các trạm bơm cấp, thoát nước của hệ thống thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

b) Tổ chức các lớp tập huấn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả để nâng cao nhận thức, năng lực cho các cán bộ, công nhân viên tại các trạm bơm thủy nông, trên địa bàn.

c) Khuyến khích sản xuất, sử dụng nguồn năng lượng tại chỗ bằng sức nước, sức gió, ánh sáng mặt trời, khí sinh học, phụ phẩm nông nghiệp và các nguồn năng lượng tái tạo khác.

8. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình

a) Tăng cường thực hiện các chương trình tuyên truyền, quảng bá, vận động người dân sử dụng các sản phẩm đèn chiếu sáng tiết kiệm năng lượng (đèn huỳnh quang T8, T5, đèn huỳnh quang compact, đèn led...), các đèn chiếu sáng sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo, thiết bị đun nước nóng bằng năng lượng mặt trời, sử dụng năng lượng sinh khối phục vụ sinh hoạt.

b) Xây dựng mô hình trình diễn và tổ chức, phát động các cuộc thi, các chương trình thi đua "Hộ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả”, "Gia đình tiết kiệm điện” tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh, tạo phong trào đẩy mạnh sử dụng các thiết bị gia dụng hiệu suất năng lượng cao, các sản phẩm dán nhãn năng lượng trong gia đình, hạn chế sử dụng các thiết bị điện công suất lớn vào giờ cao điểm.

9. Quản lý nhu cầu điện

a) Thường xuyên nắm bắt tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và các địa phương, xu hướng phát triển phụ tải từng khu vực, đề xuất, xây dựng, sửa chữa nâng cấp kịp thời lưới điện đảm bảo cung cấp điện ổn định cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt.

b) Nâng cao hiệu quả sử dụng điện của các hộ phụ tải (cơ sở sản xuất công nghiệp, công trình tòa nhà, trụ sở cơ quan, bệnh viện, trường học... và các hộ gia đình).

c) Điều tiết nhu cầu dùng điện phù hợp với khả năng cung cấp điện (cắt đỉnh, dịch chuyển phụ tải...).

d) Tính toán, lựa chọn phương thức vận hành kinh tế các đường dây đảm bảo vận hành linh hoạt, giảm tổn thất.

IV. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Tăng cường vai trò quản lý Nhà nước

a) Đẩy mạnh công tác phối hợp giữa các sở, ngành và các địa phương trong triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, nhất là đối với các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm và các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; liên hệ, giải đáp kịp thời các khó khăn, vướng mắc và tư vấn, hỗ trợ hiệu quả các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh..

b) Tăng cường công tác đào tạo, nâng cao nhận thức và năng lực triển khai thực hiện các đề tài, đề án, nội dung của Chương trình cho các cán bộ ở các sở, ngành. Thực hiện đầu tư có chọn lọc trong việc tăng cường năng lực cho các đơn vị triển khai Chương trình, nhằm đảm bảo đủ điều kiện về cơ sở vật chất, nguồn nhân lực thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, tư vấn, thử nghiệm, kiểm toán năng lượng, xây dựng hệ thống quản lý năng lượng và các hoạt động tư vấn khác trên địa bàn tỉnh.

2. Tài chính

a) Đề xuất hỗ trợ từ nguồn kinh phí Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của Bộ Công Thương, nguồn kinh phí từ các chương trình hỗ trợ khác của Trung ương; lồng ghép với các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh có liên quan tham gia vào thực hiện Chương trình.

b) Cân đối bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương hàng năm để triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung của Chương trình phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của địa phương.

c) Tăng cường tìm kiếm, vận động các nguồn tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước, nguồn kinh phí đối ứng từ các doanh nghiệp và các nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác theo quy định để thực hiện Chương trình.

3. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

a) Chú trọng tăng thời lượng phát sóng, đưa tin bài trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Sơn La và các truyền thanh địa phương về lĩnh vực tiết kiệm năng lượng; đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền như phóng sự, phim tài liệu, video - clip, mục hỏi đáp... để thu hút sự quan tâm, hưởng ứng của người dân, doanh nghiệp.

b) Thực hiện tốt các chương trình, nội dung phối hợp giữa các cơ quan như: Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội Phụ nữ tỉnh, Đoàn Thanh niên tỉnh và Công ty Điện lực Sơn La trong việc tuyên truyền, phổ biến tiết kiệm năng lượng tới đoàn viên, hội viên, học sinh, sinh viên, khách hàng mua điện và toàn thể người dân trên địa bàn.

c) Thường xuyên tổ chức và đa dạng hóa các hoạt động truyền thông nhằm thu hút sự quan tâm, hưởng ứng của người dân và cộng đồng như: Chương trình thi đua Hộ gia đình tiết kiệm điện, Trường Tiểu học Chung tay tiết kiệm điện, sự kiện Giờ Trái đất hàng năm...

4. Khoa học và công ngh

a) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia và thực hiện các đề tài, dự án về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, về sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, về áp dụng sản xuất sạch hơn, ứng dụng các dạng năng lượng không gây ô nhiễm môi trường, năng lượng mới, năng lượng tái tạo.

b) Xây dựng các mô hình công nghệ mới sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong sản xuất và sinh hoạt; tổ chức nhân rộng trên địa bàn tỉnh.

c) Định kỳ hàng năm, các sở, ngành, các địa phương, doanh nghiệp đề xuất nội dung ứng dụng công nghệ mới tiết kiệm năng lượng, xây dựng chính sách về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, thông qua nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học tỉnh để triển khai thực hiện.

5. Hợp tác quốc tế

a) Tăng cường hợp tác quốc tế và trong nước trong lĩnh vực đào tạo nhằm tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ hoạt động trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của tỉnh.

b) Tranh thủ kinh nghiệm chuyên môn, các hỗ trợ kỹ thuật và triển khai chính sách của các chương trình quốc tế về tiết kiệm năng lượng đang triển khai tại Việt Nam.

c) Tiếp nhận những thành tựu khoa học công nghệ trên thế giới trong lĩnh vực liên quan đến sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; nghiên cứu, tổ chức ứng dụng trên địa bàn tỉnh.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Nhu cầu kinh phí

Nguồn kinh phí để thực hiện Chương trình được huy động từ các nguồn: Kinh phí ngân sách Nhà nước (ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương), nguồn kinh phí tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước, nguồn kinh phí đối ứng từ các doanh nghiệp và các nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác theo quy định.

Khái toán kinh phí triển khai Chương trình giai đoạn 2016 - 2020 là 5.660 triệu đồng (Năm tỉ sáu trăm sáu mươi triệu đồng), trong đó kinh phí từ ngân sách tỉnh đảm bảo 50% kinh phí triển khai thực hiện (không kể nguồn vốn từ kinh phí sự nghiệp khoa học, sự nghiệp khác và vốn đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh).

2. Nguyên tắc bố trí và sử dụng kinh phí

a) Kinh phí từ ngân sách Trung ương và tỉnh cấp cho tăng cường chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; tuyên truyền, phổ biến thông tin, vận động cộng đồng, nâng cao nhận thức, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; điều tra, khảo sát, thu thập thông tin xây dựng Cơ sở dữ liệu năng lượng của tỉnh; hỗ trợ thực hiện kiểm toán năng lượng, xây dựng mô hình quản lý năng lượng tại các cơ sở sử dụng năng lượng; xây dựng và thực hiện các mô hình thí điểm về tiết kiệm năng lượng, năng lượng mới, năng lượng tái tạo.

b) Kinh phí tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước dùng để thực hiện các chuyên đề, dự án sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đã được các bên thống nhất.

c) Kinh phí của doanh nghiệp tham gia Chương trình dùng để thực hiện các chuyên đề, giải pháp nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, thực hiện các dự án đầu tư ứng dụng, đổi mới công nghệ, sử dụng thiết bị có hiệu suất năng lượng cao hoặc tạo ra sản phẩm tiết kiệm năng lượng.

đ) Việc sử dụng các nguồn kinh phí phải phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Công Thương

a) Chủ trì tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện Chương trình; xây dựng kế hoạch triển khai theo các nội dung của Chương trình; tổng hợp các báo cáo định kỳ (6 tháng, năm) và theo yêu cầu với Bộ Công Thương và UBND tỉnh; tổng hợp các vướng mắc báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.

b) Là cơ quan đầu mối hướng dẫn các văn bản pháp lý có liên quan đến các đơn vị thực hiện Chương trình; trao đổi, hợp tác với các trường Đại học, Viện, Trung tâm nghiên cứu, chuyên gia có sáng kiến, giải pháp tiết kiệm năng lượng để tuyên truyền, triển khai ứng dụng, nhân rộng mô hình trên địa bàn tỉnh.

c) Chỉ đạo Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Sơn La nghiên cứu, xây dựng  các đề tài, dự án, mô hình về tiết kiệm năng lượng và triển khai ứng dụng rộng rãi trên địa bàn tỉnh; xây dựng kế hoạch, thực hiện kiểm toán năng lượng, áp dụng mô hình quản lý năng lượng tại các cơ sở công nghiệp, công sở, công trình tòa nhà và các cơ sở tiêu thụ năng lượng khác; tư vấn, hỗ trợ thông tin, kỹ thuật trong việc thực hiện nâng cấp, cải tiến, hợp lý hóa dây chuyền công nghệ nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

2. Sở Xây dựng

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, các tổ chức liên quan thực hiện tiết kiệm năng lượng trong hoạt động xây dựng, cụ thể như:

a) Kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện các quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động xây dựng. Kiểm tra, hướng dẫn và xử lý kịp thời vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo thẩm quyền.

b) Phổ biến, hướng dẫn quy chuẩn, tiêu chuẩn, giải pháp trong xây dựng các tòa nhà đảm bảo sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các tổ chức cá nhân hoạt động xây dựng và các đơn vị quản lý tòa nhà.

3. Sở Giao thông vận tải

Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, các tổ chức liên quan thực hiện tiết kiệm năng lượng trong hoạt động giao thông vận tải, cụ thể như:

a) Áp dụng các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong quy hoạch, phát triển hệ thống giao thông vận tải. Nghiên cứu, hợp lý hóa mạng lưới giao thông tỉnh nhằm tối ưu hóa năng lực giao thông vận tải, hạn chế phương tiện cá nhân, tăng cường phương tiện vận tải hành khách công cộng.

b) Tăng cường tuyên truyền, thúc đẩy sử dụng nhiên liệu sinh học là nhiên liệu thay thế cho một số phương tiện giao thông vận tải.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành thực hiện các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với sản xuất nông nghiệp, cụ thể như:

a) Tổ chức lập và thực hiện quy hoạch thủy lợi tỉnh Sơn La. Chỉ đạo các đơn vị khai thác công trình thủy lợi hợp lý, tối ưu hóa hệ thống hồ chứa, tận dụng dòng chảy tự nhiên nhằm mục đích cấp thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp.

b) Tuyên truyền hướng dẫn các hộ gia đình ở nông thôn thực hiện mô hình gia đình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả lồng ghép với việc triển khai Chương trình xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.

c) Tổ chức đào tạo, tập huấn các kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, nông thôn và thủy lợi.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Thẩm định, đề xuất, tham mưu với Chủ tịch UBND tỉnh ưu tiên chấp thuận, tiếp nhận các dự án đầu tư sử dụng công nghệ cao, tiết kiệm năng lượng vào địa bàn tỉnh.

b) Phối hợp với Sở Tài chính cân đối kế hoạch đảm bảo các nguồn lực vốn ngân sách tỉnh cho hoạt động của Chương trình. Kêu gọi nguồn đầu tư tài trợ từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư, từ các dự án nước ngoài về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho tỉnh. nghiên cứu, đề xuất giải pháp huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Chương trình (ngoài nguồn vốn ngân sách).

6. Sở Tài chính

a) Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan liên quan cân đối dự toán kinh phí thực hiện các nội dung của Chương trình hàng năm; hướng dẫn các đơn vị quản lý và sử dụng nguồn vốn của chương trình theo quy định của pháp luật.

b) Phối hợp với Sở Công Thương, Công ty Điện lực tỉnh hướng dẫn việc thực hiện kế hoạch tiết kiệm điện hàng năm của các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo Thông tư liên tịch số 111/2009/TTLT/BTC-BCT ngày 01 tháng 6 năm 2009 của liên bộ: Tài chính - Công Thương.

7. Sở Khoa học và Công ngh

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ngành, các tổ chức liên quan thẩm định, ưu tiên các đề tài, dự án nghiên cứu thúc đẩy ứng dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo và sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.

b) Thẩm định, lựa chọn áp dụng quy trình và mô hình quản lý sản xuất tiên tiến, giải pháp công nghệ phù hợp và máy móc thiết bị có hiệu suất năng lượng cao đối với các dự án đầu tư trên địa bàn theo phân cấp.

8. Công ty Điện lực Sơn La

Phối hợp với các sở, ngành, các tổ chức có liên quan thực hiện phát điện, truyền tải, phân phối sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả, cụ thể như:

a) Xây dựng kế hoạch, giải pháp thực hiện quản lý nhu cầu điện năng phù hợp với các khả năng cung cấp (giờ cao điểm, thấp điểm); đáp ứng đầy đủ điện năng cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt.

b) Tổ chức thực hiện các biện pháp (quản lý, kiểm tra, nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật, cải tạo, nâng cấp đồng bộ lưới điện và hệ thống lưới điện tự dùng...) nhằm giảm tổn thất điện trong khâu truyền tải, phân phối và kinh doanh điện.

c) Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động khách hàng sử dụng điện tiết kiệm; Tổ chức các hoạt động hưởng ứng giờ trái đất ; hướng dẫn khách hàng sử dụng điện theo biểu đồ phụ tải tối ưu để hệ thống điện vận hành đạt hiệu quả.

d) Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề cho cán bộ công nhân viên tham gia quản lý vận hành lưới điện.

đ) Phối hợp với Sở Công Thương trong việc triển khai các chương trình hỗ trợ kiểm toán lượng, xây dựng hệ thống quản lý năng lượng, thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho các khách hàng sử dụng điện trên địa bàn.

9. Công ty TNHH Môi trường đô thị tỉnh Sơn La

Xây dựng đề án thực hiện thay thế lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng hiệu suất cao và công nghệ điều khiển hệ thống chiếu sáng công cộng hiện đại, tiết kiệm điện.

10. Đề nghị Ủy ban MTTQ tỉnh, các đoàn thể nhân dân, các tổ chức hội trong tỉnh

Quan tâm phối hợp với các cơ quan chức năng trong công tác tuyên truyền, vận động các tổ chức thành viên, hội viên và quần chúng nhân dân tham gia hưởng ứng việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

11. Các sở, ngành, UBND các huyện, thành ph

Trên cơ sở nội dung của Chương trình, căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, Thủ trưởng các sở, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo, cụ thể hóa thành kế hoạch hàng năm của đơn vị để tổ chức thực hiện./.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3179/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020

  • Số hiệu: 3179/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/12/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Cầm Ngọc Minh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/12/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản