Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3162/QĐ-UBND | Huế, ngày 06 tháng 10 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT VÙNG QUY HOẠCH TRỒNG LÚA CÓ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 5717/TTr-SNNMT ngày 26 tháng 9 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao trên địa bàn thành phố Huế với tổng diện tích 8.303 ha.
(Chi tiết có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan Nhà nước được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về sử dụng đất trồng lúa và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Doanh nghiệp, Hợp tác xã và liên hiệp Hợp tác xã, cá nhân (hoặc hộ gia đình), cộng đồng dân cư sử dụng đất trồng lúa.
Điều 3. Vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao
1. Vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao phải đảm bảo theo tiêu chí: Thuộc vùng đất chuyên trồng lúa, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh hoặc quy hoạch sử dụng đất cấp xã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hệ thống thủy lợi chủ động hoặc được quy hoạch để chủ động tưới tiêu, cấp thoát nước, phòng, chống thiên tai; hệ thống giao thông nội đồng thuận lợi hoặc được quy hoạch giao thông nội đồng phục vụ sản xuất trồng lúa; có năng suất cao.
2. Không được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan có trách nhiệm triển khai, theo dõi, kiểm tra, báo cáo việc thực hiện Quyết định trên địa bàn thành phố; tổ chức đánh giá, rà soát lại vùng quy hoạch để tham mưu UBND thành phố điều chỉnh, bổ sung vùng quy hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế khi có đề xuất tại các địa phương.
b) Chủ trì, tổng hợp đề xuất nhu cầu thực hiện chính sách đầu tư, hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì tham mưu UBND thành phố cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư công trung hạn từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho thành phố và các nguồn vốn khác để hỗ trợ địa phương sản xuất lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao theo quy định tại Nghị định 112/2024/NĐ-CP và quy định pháp luật về đầu tư công.
b) Chủ trì tham mưu UBND thành phố phân bổ nguồn kinh phí thường xuyên để hỗ trợ địa phương sản xuất lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao theo quy định hiện hành.
3. Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND thành phố ứng dụng, thúc đẩy phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số đối với vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao trên địa bàn thành phố theo quy định.
4. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối tiêu thụ, xây dựng chuỗi giá trị lúa gạo chất lượng cao; hỗ trợ phát triển thương hiệu, mở rộng thị trường trong và ngoài thành phố.
5. UBND các xã, phường
a) Xác định vùng quy hoạch ngoài thực địa, tổ chức quản lý chặt chẽ vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao trên địa bàn, không thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa. Rà soát, đề xuất điều chỉnh vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao phù hợp với quy hoạch sử dụng đất (nếu có). Báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên.
b) Thông báo công khai, rộng rãi vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao đến các tổ chức, cá nhân sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn quản lý; vận động, hướng dẫn người dân tăng cường sử dụng giống lúa có năng suất, chất lượng cao, thâm canh tăng năng suất, áp dụng khoa học kỹ thuật nâng cao chất lượng đất vùng quy hoạch. Kêu gọi, thu hút các nguồn đầu tư, hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao.
6. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND thành phố xem xét điều chỉnh cho phù hợp theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các xã, phường và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
PHÊ DUYỆT VÙNG QUY HOẠCH TRỒNG LÚA CÓ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 3162/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2025 của UBND thành phố)
STT | Đơn vị (xã, phường) | Diện tích (ha) | Địa chỉ (Xứ đồng, …) |
1 | Phong Điền | 126 |
|
1,1 | Hòa Mỹ | 30 | Đồng Phù Lưu |
1,2 | Cổ Xuân - Quảng Lộc | 25 | Đồng Đột, Đồng Đa |
1,3 | Xuân Lộc | 20 | Đồng Làng |
1,4 | Ưu Thượng | 21 | Đồng Dời, Đồng Giữa |
1,5 | Hiền An 2 | 15 | Đồng Tàu |
1,6 | Khúc Lý - Ba Lạp | 15 | Đồng trên - Đồng dưới |
2 | Phong Thái | 224 |
|
2,1 | Hiền Lương | 24 | Tiền Đình |
2,2 | Sơn Tùng | 26 | Ruộng Tiền |
2,3 | An Lỗ | 24 | Hiền Lương |
2,4 | Tây Sơn | 30 | Đồng Thành, Đập Trại |
2,5 | Cổ Bi | 30 | Đồng Ngọ, Ong vàng |
2,6 | Tứ Chánh | 20 | Đồng Nan, Đồng Điểu |
2,7 | Phò Ninh | 30 | Đồng trong, Đồng Ngoài |
2,8 | Đông Lâm | 20 | Đồng Đồng |
2,9 | Thượng An | 10 | Đồng Vận |
2,1 | Bồ Điền | 10 | Đồng Kiện |
3 | Phong Dinh | 1,035 |
|
3,1 | Mỹ Phú | 100 | Ô Đạc Nhất, Ô Cồn Lái, Ô Cồn Lôi |
3,2 | Phú Lộc | 100 | Ô Cồn Nỗi, Ô Địa Chất, Ô Bầu Thái, Ô Hải Hạt |
3,3 | Vân Trình | 120 | Từ nội thôn Hoái đến Tây Phú |
3,4 | Vĩnh An | 80 | Trạm và Sẽ hoang |
3,5 | Đại Phú | 60 | Ô Sa |
3,6 | Mỹ Xuyên | 40 | Liền vùng Đạc 1 đến đạc 8, ruộng cơm, Huỳnh Lộ trong, Mộng Cấu, ruộng Bò… |
3,7 | Nhất Phong | 60 | Hói Khe, Tân lệnh, Ruộng dân, Đông có, Ô 15% |
3,8 | Trạch Phổ | 45 | Sa Chền |
3,9 | Lương Mai | 40 | Phù sa, Ruộng Cạn, Vùng Hoang, Vùng Mới |
3,1 | Phò Trạch | 80 | Bàu Đưng |
3,11 | Ma nê | 10 | Ma nê |
3,12 | Trung Thạnh | 70 | Trung Thạnh |
3,13 | Chính An | 80 | Chính An |
3,14 | Bàu | 10 | Bàu |
3,15 | Siêu quần | 40 | Siêu quần |
3,16 | Hòa Viện | 10 | Hòa Viện |
3,17 | Tân Bình | 10 | Tân Bình |
3,18 | Ưu Điềm | 70 | Ưu Điềm |
3,19 | Đức Phú | 10 | Đức Phú |
4 | Phong Phú | 526 |
|
4,1 | Điền Hòa | 176 | Biền, Thượng Điền, Thượng Khê |
4,2 | Thanh Hương | 130 | Lường hạ, Dương hạ tây đông, Chích nội đông tây, Lồi xứ tây đôn |
4,3 | Điền Lộc | 126 | Ô Tây mốc, Hòa Xuân, Trưa Má, Nội Điền, Ngoại Điền |
4,4 | Kế Môn | 40 | Đồng trưa, Ruộng nhất cao |
4,5 | Vĩnh Xương | 54 | Vùng thượng điền, Hạ điền |
5 | Hương Trà | 136 |
|
5,1 | Văn Xá Đông | 40 | Chùa Trung, Chùa Nội, Dăm |
5,2 | Văn Xá Tây | 50 | Cầu Dăm , Thành Lang |
5,3 | Hương Vân | 26 | Ruộng đập, Đội - Bàu mặc |
5,4 | Phú Ốc | 20 | Lường, Đội, Dương Liễu, Bàu cao, Lùng |
6 | Kim Trà | 129 |
|
6,1 | Triều Sơn Trung | 10 | Ruộng Thưởng |
6,2 | Giáp Trung, Giáp Kiền | 20 | Trường Đội, Kim Khố, Thượng Tiền |
6,3 | An Thuận | 10 | Lường Nội, Lường Ngoại |
6,4 | La Chữ | 10 | Kên |
6,5 | Phụ Ổ | 15 | Lang Hồ, Hạ Lang |
6,6 | An Đô, Quê Chữ | 14 | Ông Hồng, Chò Ó |
6,7 | Thanh Lương | 34 | Ông Chỗ, Cựa Trộ, Vịnh, Đạt đạt, Bàu Đìa |
6,8 | Thanh Tiên, Trung thôn, Thượng Khê | 16 | Mày nay, Bờ Sơn, Mồ Oan |
7 | Hóa Châu | 245 |
|
7,1 | Thuận Hòa | 65 | Thượng đồng |
7,2 | Thanh Phước | 20 | Ruộng Vé |
7,3 | Phú Thanh | 40 | Đạt nhất, 5 Mẫu |
7,4 | Kim Thành | 40 | Bàu Mới |
7,5 | Vân An | 45 | Bạc, Trước Cửa |
7,6 | Hương Vinh | 35 | Hà Giang |
8 | Mỹ Thượng | 275 |
|
8,1 | Phú Mỹ 1 | 75 | Mong An, Dưỡng Mong, Vinh Vệ, Phước Linh |
8,2 | Phú Mỹ 2 | 30 | An Lưu, Mỹ Lam |
8,3 | Phú Thượng | 25 | Trường Nam, Trường Chín, An Nhơn, Bào Phổ Thượng |
8,4 | Phú An | 145 | Triều Thủy, Truyền Nam, An Truyền |
9 | Thanh Thủy | 230 |
|
9,1 | Thủy Phương | 30 | Vùng Lợi Nông, Tổ 6 |
9,2 | Thủy Dương | 50 | Tích Điền, Bẫu Lỗ, Hom Tranh, Đạt Dài Cồn Rai |
9,3 | Thủy Thanh | 150 | Vùng nông nghiệp đội 1, đội 2, vùng tiền làng đội 5,6,7,8 |
10 | Hương Thủy | 218 |
|
10,1 | Thủy Châu | 40 | Đạt 1,2,3,4 Nhà Tùy; Đạt 1,2,3 Bầu Năng Đạt 1,2,3,4 Cửa vực |
10,2 | Phù Nam | 28 | Trường dài 2, Hói Đào, Khố Điền; Đạt 1,2,3 Bình Giang; Đạt 3,4,5 An Lưu. |
10,3 | Thủy Lương | 34 | Cửa Khe 8, Hạ Đoạn 7; Nhà Thương 6,9; Hà Củi 6,8; Hà Su 5,4. |
10,4 | Thủy Tân | 116 | Cánh Buồm, Thượng Bàu Đâu, Hạ Làng Võ |
11 | Phú Bài | 341 |
|
11,1 | Phù Bài | 220 | Hà Chứa, Tây Sâu, La Ngà |
11,2 | Thuỷ Phù | 121 | Vùng Hà tra, ngoại lối, hạ thượng |
12 | Dương Nổ | 116 |
|
12,1 | Phú Mậu 2 | 40 | TDP Vọng Trì, Cồn Mới, Tân Cựu, Thanh Kiều, Ruộng Tư |
12,2 | Phú Thanh 1 | 40 | Cồn Dương, Phò Quốc Công, Thượng Đình, Eo, Nội Đồng, Tiên Thọ, Thượng hạ 18m |
12,3 | Phú Dương | 36 | Trường 9, Cồn, Tiêu 9m, Hương hỏa, Lường dài |
13 | Đan Điền | 682 |
|
13,1 | Tam Giang | 67 | Vùng ô 773 |
13,2 | Thống Nhất | 50 | Vùng bắc biên |
13,3 | Nam Vinh | 70 | Vùng Ô 1, Ô 2, Sơn Tùng |
13,4 | Bắc Vinh | 40 | Đồng Thượng, Trà Sơ, Kênh ngang, Đông, Tây Rấy |
13,5 | Đông Vinh | 100 | Vinh Phú, Trịa |
13,6 | Tín Lợi | 100 | Vùng Ô, Sơn Quan |
13,7 | Phú Hoà | 65 | Thượng, Mã hóp, Đồng Bạt, Phò Nam, Bà Đăng, Rột ngang, Rột dọc, Hương dánh, Rột hạ |
13,8 | Phú Thuận | 100 | Cao Xá, Đức Trọng, Bầu Pheo, Nhà thờ, Tây lê |
13,9 | Thắng Lợi | 90 | Lô 1 đến lô 20 |
14 | Quảng Điền | 765 |
|
14,1 | Quảng Thọ I | 60 | Quảng Thọ I |
14,2 | Quảng Thọ II | 40 | Quảng Thọ II |
14,3 | Đông Phước | 80 | Đông Phước |
14,4 | Mai Phước | 55 | Mai Phước |
14,5 | Số 1 Sịa | 90 | Số 1 Sịa |
14,6 | Số 2 Sịa | 120 | Số 2 Sịa |
14,7 | Đông Phú | 170 | Đông Phú |
14,8 | An Xuân | 150 | An Xuân |
15 | Phú Hồ | 570 |
|
15,1 | Phú Hồ | 200 | Phú Hồ |
15,2 | Phú Lương 1 | 120 | Phú Lương 1 |
15,3 | Phú Lương 2 | 100 | Phú Lương 2 |
15,4 | Phú Lương 3 | 150 | Phú Lương 3 |
16 | Phú Vang | 790 |
|
16,1 | Vinh Hà | 400 | Ô 1, Ô 2, Ô 3, Ô 4, Ô 5 |
16,2 | Phú Gia | 180 | Hà Muống, Bàu Kênh - Thanh Lam Bồ, Bàu Hà |
Kênh | |||
16,3 | Phú Đa 1 | 70 | Bàu Đỏ, Ô Hòa Tây |
16,4 | Phú Đa 2 | 140 | Bàu Kênh, Điều Gà, Đầm Quang, Sở 18 |
17 | Vinh Lộc | 20 |
|
17,1 | Mỹ Hải | 20 | Ông Lễ |
18 | Hưng Lộc | 455 |
|
18,1 | An Nông 1 | 105 | Cửa chùa, Mương Lấp, Bàu Năng, Cây Qụa, cồn Nghê, Cồn Mồng, Trộ Mợn. |
18,2 | An Nông 2 | 130 | Ô Vách, Ô Họ, Ô 3, 7 mẫu, Ô 5, Hà ô NHơn, Biền, cửa Hà, Hà Rơi, Chi Chu, Cồn Chè, Ô |
Vượng, Nền trại, Bến Lừ | |||
18,3 | Bắc Sơn | 150 | Hàu, Bại, Chẹo, Ô Đầm, 19/9, Lục xã trên, Lục xã ngoài |
18,4 | Nam Sơn | 70 | Ô Đầm, Hạ Cừa, Hạ Đoạn |
19 | Lộc An | 506 |
|
19,1 | Đại Thành | 220 | Đại Thành |
19,2 | Tiến Lực | 90 | Tiến Lực |
19,3 | Hải Hà | 25 | Hải Hà |
19,4 | Châu Thành | 46 | Châu Thành |
19,5 | Đông Sơn | 35 | Đông Sơn |
19,6 | Đông Hưng | 70 | Đông Hưng |
19,7 | Đông Xuân | 20 | Đông Xuân |
20 | Phú Lộc | 200 |
|
20,1 | Song Hà | 120 | Đồng Sát |
20,2 | Bắc Hà | 60 | Bắc Hà |
20,3 | Tân Hòa | 20 | Tân Hòa |
21 | Chân Mây - Lăng Cô | 170 |
|
21,1 | Thủy An | 50 | Thủy An |
21,2 | Thủy Tân | 40 | Thủy Tân |
21,3 | Song Thủy | 20 | Song Thủy |
21,4 | An Lộc | 20 | An Lộc |
21,5 | Trung Tiến | 20 | Trung Tiến |
21,6 | Phú Sơn | 20 | Phú Sơn |
22 | Khe Tre | 16 |
|
22,1 | Ka Tư, KaZa, Khe Lá | 16 | Ka Tư, KaZa, Khe Lá |
23 | A Lưới 1 | 87 |
|
23,1 | Pa Dứa, Viên | 10 | Pa Dứa, Viên |
23,2 | A Tia 2, Đút 1 | 32 | A Tia 2, Đút 1 |
23,3 | A Đeeng Par Lieng 1 | 25 | A Đeeng Par Lieng 1 |
23,4 | A Niêng Lê Triêng 1 | 20 | A Niêng Lê Triêng 1 |
24 | A Lưới 2 | 150 |
|
24,1 | Thôn 3, 6, 7 | 20 | 3, 6, 7 |
24,2 | Thôn Pi ây 1, A Lưới | 30 | Pi ây 1, A Lưới |
24,3 | Thôn Pâr nghi, Pâr nghi 1, A Ngo, Bình Sơn | 70 | Pâr nghi, Pâr nghi 1, A Ngo, Bình Sơn |
24,4 | Thôn Lê Ninh, Lê Lộc 2 | 30 | Lê Ninh, Lê Lộc 2 |
25 | A Lưới 3 | 106 |
|
25,1 | Căn Tô, Quảng Hợp | 10 | Căn Tô, Quảng Hợp |
25,2 | Hợp Thựơng, A Đên | 20 | Hợp Thựơng, A Đên |
25,3 | Quảng Phú, Quảng Lộc, Quảng Ngạn, Quảng Thọ | 40 | Quảng Phú, Quảng Lộc, Quảng Ngạn, Quảng Thọ |
25,4 | Vinh Lợi | 26 | Vinh Lợi |
25,5 | A Xáp | 10 | A Xáp |
26 | A Lưới 4 | 185 |
|
26,1 | Ân Cáp, M Rung | 30 | Ân Cáp, M Rung |
26,2 | Âr Cỏ, Sil | 45 | Âr Cỏ, Sil |
26,3 | C8-C9 | 25 | C8-C9 |
26,4 | Thôn A Đớt | 15 | A Đớt |
26,5 | Thôn A Chi Lanh- A Ro | 50 | A Chi Lanh- A Ro |
26,6 | A Tin, Loah, Ta Vai, Tru Chaih, Ka Vá | 20 | A Tin, Loah, Ta Vai, Tru Chaih, Ka Vá |
Tổng | 8,303 |
|
Quyết định 3162/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao trên địa bàn thành phố Huế
- Số hiệu: 3162/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/10/2025
- Nơi ban hành: Thành phố Huế
- Người ký: Hoàng Hải Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra