Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3120/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 11 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ DU LỊCH SINH THÁI CỒN ẤU (GIAI ĐOẠN 1: 21,45 HA), PHƯỜNG HƯNG PHÚ, QUẬN CÁI RĂNG, THÀNH PHỐ CẦN THƠ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 189/TTr-SXD ngày 03 tháng 12 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị du lịch sinh thái Cồn Ấu (giai đoạn 1: 21,45 ha), phường Hưng Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ, với các nội dung cụ thể như sau:

1. Tên đồ án quy hoạch:

Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị du lịch sinh thái Cồn Ấu (giai đoạn 1: 21,45 ha), phường Hưng Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.

2. Chủ đầu tư: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Địa ốc NoVa Cồn Ấu.

3. Phạm vi, ranh giới và quy mô:

a) Phạm vi, ranh giới quy hoạch:

Vị trí khu đất thuộc phường Hưng Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ, có tứ cận tiếp giáp như sau:

- Phía Đông Bắc: Giáp sông Hậu;

- Phía Đông Nam và Tây Nam: Giáp rạch tự nhiên và khu đất Cồn Ấu còn lại;

- Phía Tây Bắc: Giáp ngã ba sông Cần Thơ và Sông Hậu.

b) Quy mô:

- Quy mô diện tích lập quy hoạch: Khoảng 21,45 ha.

- Quy mô phục vụ: Khoảng 500 người.

4. Tính chất khu vực lập quy hoạch (giai đoạn 1):

Tính chất của khu quy hoạch là khu du lịch sinh thái mang đặc trưng sinh thái miệt vườn Nam Bộ.

5. Quy hoạch sử dụng đất:

BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

STT

Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

1

Khu trung tâm - dịch vụ - vui chơi.

2,34

10,91

2

Khu công trình du lịch (Bungalow và biệt thự nghỉ dưỡng).

3,72

17,34

3

Cây xanh cách ly, cảnh quan, mặt nước, thể dục thể thao.

11,76

54,83

4

Khu hạ tầng kỹ thuật.

0,11

0,51

5

Giao thông, bến bãi.

3,52

16,41

Tổng cộng:

21,45

100,00

6. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:

Tổ chức không gian dựa trên việc khai thác thế mạnh về điều kiện tự nhiên, đất đai, cảnh quan thiên nhiên đặc thù của khu vực; đặc biệt chú ý tới việc cân bằng sinh thái khu vực.

Việc quy hoạch xây dựng các công trình chức năng trong khu quy hoạch cần phải đảm bảo các quy định chung, cụ thể như sau:

- Mật độ xây dựng gộp tối đa là 25%.

- Khoảng lùi xây dựng công trình so với đỉnh kè dọc theo Sông Hậu và rạch tự nhiên: tối thiểu 10m.

- Các công trình khi thiết kế xây dựng tùy theo tính chất và chức năng công trình phải phù hợp theo quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị cho toàn khu.

- Các công trình kỹ thuật như cầu tàu, bến thuyền, kè khi thiết kế xây dựng phải có thỏa thuận với cơ quan quản lý và phù hợp các quy định hiện hành.

Ngoài ra, các công trình khi xây dựng phải đạt được một số yêu cầu về quy hoạch sử dụng đất, các chỉ tiêu xây dựng nhằm đảm bảo về mỹ quan đô thị và phù hợp với các tiêu chuẩn quy chuẩn hiện hành về xây dựng khu đô thị du lịch sinh thái tại Việt Nam, cụ thể như sau:

a) Khu biệt thự nghỉ dưỡng:

Khu biệt thự nghỉ dưỡng có ký hiệu BT1-10, chức năng là khu nghỉ dưỡng dạng biệt thự xây dựng với hình thức kiến trúc công trình trên nền đất hoặc trên cọc, được quy định về xây dựng cụ thể:

- Mật độ xây dựng công trình phải đảm bảo phù hợp với tiêu chí về sinh thái.

- Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng.

b) Khu du lịch:

Khu dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí được quy định về xây dựng cụ thể:

- Khu Bungalow (ký hiệu B1-3):

+ Mật độ xây dựng tối đa: 25%;

+ Tầng cao xây dựng tối đa: 01 tầng.

- Khu trung tâm (ký hiệu TT):

+ Mật độ xây dựng tối đa: 60%;

+ Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng.

- Khu dịch vụ du lịch (ký hiệu DV1-2):

+ Mật độ xây dựng tối đa: 60%;

+ Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng.

- Khu vui chơi giải trí (ký hiệu VC):

+ Mật độ xây dựng tối đa: 25%;

+ Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng.

- Khu cây xanh thể dục thể thao (ký hiệu CX1-2):

+ Mật độ xây dựng tối đa: 5%;

+ Tầng cao xây dựng: 01 tầng.

- Công trình kỹ thuật đầu mối (ký hiệu HT): Xây dựng khu kỹ thuật đồng bộ, công nghệ hiện đại, đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường.

+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%;

+ Tầng cao xây dựng: 01 tầng.

7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

a) Quy hoạch san nền:

- Cao độ xây dựng tối thiểu đối với hạng mục công trình không cho phép ngập: +2,5m (theo hệ cao độ Quốc gia Hòn Dấu).

- Trong khu quy hoạch, có nhiều khu vực với cao độ san lấp khác nhau phù hợp loại hình du lịch sinh thái mang nét đặc trưng sông nước vùng đồng bằng sông Cửu Long.

b) Quy hoạch giao thông:

Quy hoạch hệ thống giao thông (tùy theo hình thức) phải có thiết kế hài hòa với cảnh quan chung; đảm bảo yêu cầu phục vụ và phải đấu nối đồng bộ cho cả khu quy hoạch.

c) Quy hoạch cấp điện:

- Xây dựng trạm phát điện kết hợp với nguồn cấp điện sử dụng năng lượng mặt trời cấp điện cho Khu du lịch. Các công trình sẽ sử dụng năng lượng mặt trời kết hợp mạng lưới cấp điện từ máy phát để cấp điện phục vụ cho công trình.

- Các hệ thống chiếu sáng bên ngoài công trình và năng lượng như nước nóng sẽ sử dụng nguồn cấp điện là năng lượng mặt trời.

- Mạng lưới cấp điện chiếu sáng đường giao thông: Sử dụng đèn Led công suất 96W -150W sử dụng năng lượng mặt trời và nguồn điện lưới cấp điện chiếu sáng cho khu quy hoạch.

d) Quy hoạch cấp nước:

Nguồn nước cấp cho khu du lịch được lấy từ nguồn nước mặt là sông Hậu, thông qua trạm xử lý cấp nước cục bộ cấp cho khu du lịch. Công suất trạm xử lý nước cấp: 280 m3/ngày - đêm.

Mạng lưới cấp nước được bố trí khép kín dạng mạch vòng kết hợp mạng lưới phân nhánh, bố trí các trụ cứu hỏa trên hệ thống cấp nước chính (khoảng cách giữa các trụ không quá 150m) phục vụ công tác phòng cháy chữa cháy trong khu vực.

đ) Quy hoạch thoát nước và vệ sinh môi trường:

Hệ thống thoát nước thiết kế theo hình thức tách riêng hoàn toàn hệ thống thoát nước mưa với hệ thống thoát nước thải sinh hoạt:

- Hệ thống thoát nước mưa:

Nước mưa được gom bằng hệ thống mương hở và cống bê tông cốt thép. Sau đó được xả thẳng ra sông và rạch xung quanh.

- Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt:

Nước thải của từng công trình phải được xử lý vi sinh bằng bể tự hoại đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. Sau đó mới được thu vào các hố ga trước khi dẫn ra cống chung rồi đưa về trạm xử lý cục bộ nằm trong khu quy hoạch. Công suất của trạm xử lý là Q = 115 m3/ngày đêm.

- Vệ sinh môi trường:

+ Bố trí các thùng rác công cộng có nắp đậy kín đặt trên vỉa hè, cách nhau khoảng 50m.

+ Rác thải sinh hoạt được tổ chức phân loại tại nguồn và được đội vệ sinh thu gom hàng ngày về trạm trung chuyển.

e) Hệ thống thông tin liên lạc:

Đấu nối hệ thống thông tin liên lạc từ tuyến cáp quang của thành phố đến các tổng đài trung tâm.

8. Các biện pháp bảo vệ môi trường:

- Lập các đơn vị quản lý, bố trí nhân lực, bổ sung các thiết bị phục vụ cho công tác môi trường, quản lý và cải tạo các nguồn ô nhiễm. Xây dựng các quy định cụ thể để bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai dự án.

- Bố trí không gian hợp lý với hệ thống hạ tầng hoàn chỉnh, đảm bảo cho một khu đô thị du lịch có trật tự, kiểm soát được các vấn đề về môi trường.

- Xây dựng hệ thống hạ tầng với kỹ thuật tiên tiến để giải quyết về nước thải và chất thải rắn.

- Hạn chế ô nhiễm môi trường và làm cho môi trường sống tốt hơn trong suốt quá trình trước, trong và sau khi dự án được triển khai.

- Đối với các công trình xây dựng trong dự án quy hoạch cần phải đảm bảo chỉ tiêu quy định, tăng cường bố trí cây xanh, thảm cỏ. Lựa chọn các vật liệu xây dựng và sử dụng thiết bị thân thiện với môi trường và phù hợp cảnh quan tự nhiên.

- Tổ chức công tác giáo dục, tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho người lưu trú thường xuyên và không thường xuyên.

Điều 2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Cái Răng cùng với Sở Xây dựng hướng dẫn chủ đầu tư:

1. Tổ chức công bố đồ án quy hoạch này để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết và thực hiện theo quy hoạch, pháp luật.

2. Ban hành Quy định về quản lý xây dựng theo quy hoạch sau khi có Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố.

3. Thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy hoạch xây dựng, phối hợp chặt chẽ với các ban, ngành trong trường hợp huy động các nguồn vốn xây dựng khu quy hoạch để tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết thực hiện theo đúng quy hoạch và pháp luật. Việc thiết kế xây dựng các công trình trong khu quy hoạch phải đảm bảo phù hợp theo quy hoạch được duyệt.

4. Phối hợp với các nhà đầu tư, đơn vị, cá nhân có liên quan để đấu nối đồng bộ các hạng mục cơ sở hạ tầng giáp ranh trong và ngoài khu đất quy hoạch.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; những quy định hay quy hoạch xây dựng trước đây thuộc phạm vi giới hạn của khu quy hoạch này không còn hiệu lực thi hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Cái Răng, chủ đầu tư, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Sơn

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3120/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị du lịch sinh thái Cồn Ấu (giai đoạn 1: 21,45 ha), phường Hưng Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ

  • Số hiệu: 3120/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 11/12/2012
  • Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
  • Người ký: Nguyễn Thanh Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/12/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản