Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3112/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 29 tháng 9 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
Căn cứ Quyết định số 341/QĐ-BTNMT ngày 23/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành danh mục sông nội tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 3411/QĐ-UBND ngày 02/10/2020 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt đề cương đề án: Điều tra, lập danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 6666/TTr-STNMT.NBĐ&BĐKH ngày 26/09/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
(Chi tiết theo các phụ lục đính kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Công bố Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ, hàng năm tiến hành điều tra, thống kê, cập nhật, bổ sung, điều chỉnh thông tin, số liệu danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ (nếu có biến động)
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn UBND các huyện, thành phố, thị xã (cấp huyện), các tổ chức quản lý, vận hành hồ chứa và các tổ chức cá nhân liên quan, lập kế hoạch cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước hàng năm và xây dựng phương án cắm mốc chi tiết; thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch và phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong việc lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Tổ chức chỉ đạo việc cắm mốc, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước đối với các hồ chứa thủy lợi thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ và pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
- Trước ngày 15/12 hàng năm, tổng hợp, báo cáo kết quả cắm mốc hành lang bảo vệ công trình thủy lợi gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện và các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí hàng năm từ nguồn ngân sách theo quy định của pháp luật để thực hiện công tác cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước.
4. Các Sở, ban, ngành có liên quan khác theo chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực quản lý của mình phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp các thông tin liên quan đến các hoạt động trong hành lang bảo vệ nguồn nước để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch phương án, kinh phí và việc tổ chức thực hiện cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước thuộc các sông, suối, đầm, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo ở đô thị, khu dân cư tập trung và các nguồn nước khai thác trên địa bàn;
- Phối hợp với các tổ chức, cá nhân vận hành hồ chứa thủy lợi, thủy điện trong việc xây dựng phương án cắm mốc hành lang bảo vệ hồ chứa thủy điện, thủy lợi trên địa bàn và phối hợp thực hiện cắm mốc hành lang bảo vệ trên thực địa sau khi phương án cắm mốc được phê duyệt;
- Chịu trách nhiệm quản lý, bảo vệ mốc hành lang bảo vệ nguồn nước; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hiện tượng lấn, chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn;
- Chỉ đạo UBND cấp xã trong việc quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn;
- Cập nhật, bổ sung các nguồn nước phải lập hàng lang bảo vệ gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
6. Tổ chức, cá nhân vận hành hồ chứa thủy lợi, thủy điện chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện nơi có hồ chứa xây dựng phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ hồ chứa theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ gửi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định đề trình UBND tỉnh phê duyệt; chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện thực hiện cắm mốc giới trên thực địa sau khi phương án cắm mốc được phê duyệt; bàn giao mốc giới cho UBND cấp xã nơi có hồ chứa để quản lý, bảo vệ.
7. Tổ chức, cá nhân hoạt động trong hành lang bảo vệ nguồn nước phải tuân thủ thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Quyết định 30/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ và cải tạo, phục hồi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 5575/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục các nguồn nước nội tỉnh; danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ; danh mục vùng cấm, vùng hạn chế, vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 1455/QĐ-UBND năm 2023 Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2024 đính chính khoản 6 Điều 2 của Quyết định 1455/QĐ-UBND về Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 1Quyết định 341/QĐ-BTNMT năm 2012 về Danh mục lưu vực sông nội tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Luật tài nguyên nước 2012
- 3Nghị định 43/2015/NĐ-CP Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 30/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ và cải tạo, phục hồi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 7Quyết định 5575/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục các nguồn nước nội tỉnh; danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ; danh mục vùng cấm, vùng hạn chế, vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 9Quyết định 1455/QĐ-UBND năm 2023 Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2024 đính chính khoản 6 Điều 2 của Quyết định 1455/QĐ-UBND về Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 3112/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 3112/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/09/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Văn Đệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra