Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2015/QĐ-UBND |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, xác định giá khởi điểm để đấu giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, cụ thể như sau:
1. Phạm vi áp dụng hệ số giá đất:
a) Thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng:
- Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (bao gồm cả trường hợp giao đất ở mới, giao đất ở tái định cư).
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên, xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá.
- Xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai.
- Xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai;
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo.
c) Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất:
Địa bàn, khu vực | Hệ số | |
Thành phố Vũng Tàu |
| |
| Phường 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, Nguyễn An Ninh, Thắng Nhì | 1,50 |
| Phường 9, 10, 11, 12, Rạch Dừa, Thắng Nhất, Thắng Tam | 1,20 |
| Xã Long Sơn | 1,50 |
Thành phố Bà Rịa |
| |
| Phường Phước Trung, Phước Hiệp, Phước Nguyên, Phước Hưng, Long Hương, Long Tâm, Long Toàn, Kim Dinh và xã Hòa Long | 1,20 |
| Xã Long Phước, Tân Hưng | 1,15 |
Huyện Tân Thành |
| |
| Thị trấn Phú Mỹ | 1,50 |
| Xã Mỹ Xuân, Tân Phước | 1,20 |
| Các xã còn lại | 1,00 |
Huyện Long Điền |
| |
| Thị trấn Long Điền, xã Phước Hưng | 1,20 |
| Thị trấn Long Hải, xã Phước Tỉnh | 1,50 |
| Xã An Ngãi | 1,10 |
| Các xã còn lại | 1,00 |
Huyện Châu Đức |
| |
| Thị trấn Ngãi Giao, xã Kim Long | 1,20 |
| Các xã còn lại | 1,00 |
Huyện Xuyên Mộc |
| |
| Thị trấn Phước Bửu, xã Phước Thuận, Bưng Riềng, Bình Châu | 1,20 |
| Các xã còn lại | 1,00 |
Huyện Đất Đỏ |
| |
| Thị trấn Đất Đỏ, Phước Hải, xã Phước Hội | 1,15 |
| Xã Lộc An | 1,20 |
| Các xã còn lại | 1,00 |
Huyện Côn Đảo | 1,10 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, và thay thế Quyết định số 73/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; Quyết định số 41/2012/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền thuê đất, thu tiền sử dụng đất khi được Nhà nước cho thuê đất, giao đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Thời điểm áp dụng: áp dụng đối với các trường hợp thời điểm xác định giá đất kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. Khi xác định giá đất để tính tiền sử dụng đất đối với dự án được giao đất, cho thuê đất trong trường hợp dự án đã thực hiện bồi thường theo giá thị trường hoặc thửa đất giáp ranh đã được xác định giá thị trường, mà hệ số giá đất đã được phê duyệt có khác so với hệ số giá đất cụ thể quy định tại Quyết định này, thì cơ quan xác định giá đất lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan thuế, để rà soát và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc về giá đất (sau khi áp dụng hệ số) để xác định nghĩa vụ tài chính của các thửa đất liền kề, thì Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ánh, đề xuất ý kiến gửi về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 73/2011/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất và thu tiền sử dụng đất khi hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, giao đất tái định cư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 3Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 4Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 1355/QĐ-UBND năm 2015 về hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính tiền thuê đất và thu tiền sử dụng đất đối với các tổ chức, doanh nghiệp tỉnh Hưng Yên
- 6Công văn 3718/UBND-NNTN năm 2015 về hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Hướng dẫn liên ngành 885/HDLN/TNMT-CT năm 2011 về thu tiền sử dụng đất và trình tự thực hiện đối với trường hợp được phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất cơ sở sản xuất kinh doanh sang đất ở tại đô thị thuộc khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 31/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng năm 2015 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 11Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2015 về đính chính hệ số điều chỉnh giá đất ở tại một số vị trí trên địa bàn thành phố Cẩm Phả do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 12Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2015 quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2015
- 13Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, xác định giá khởi điểm đấu giá cho thuê đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 14Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 73/2011/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất và thu tiền sử dụng đất khi hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, giao đất tái định cư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 3Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, xác định giá khởi điểm đấu giá cho thuê đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 4Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 5Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 9Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 1355/QĐ-UBND năm 2015 về hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính tiền thuê đất và thu tiền sử dụng đất đối với các tổ chức, doanh nghiệp tỉnh Hưng Yên
- 11Công văn 3718/UBND-NNTN năm 2015 về hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 13Hướng dẫn liên ngành 885/HDLN/TNMT-CT năm 2011 về thu tiền sử dụng đất và trình tự thực hiện đối với trường hợp được phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất cơ sở sản xuất kinh doanh sang đất ở tại đô thị thuộc khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 14Quyết định 31/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng năm 2015 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 15Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 16Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2015 về đính chính hệ số điều chỉnh giá đất ở tại một số vị trí trên địa bàn thành phố Cẩm Phả do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 17Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2015 quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2015
- 18Quyết định 2304/QĐ-UBND năm 2015 đính chính Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, xác định giá khởi điểm đấu giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, xác định giá khởi điểm đấu giá cho thuê đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 31/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/08/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Ngọc Thới
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra