Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3058/QĐ-UBND

An Giang, ngày 29 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI, ĐҪU TƯ VÀ DU LỊCH TỈNH AN GIANG NĂM 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 26/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 12/2019/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 2151/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Xúc tiến du lịch quốc gia giai đoạn 2013-2020;

Căn cứ Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 31/2013/TT-BTC ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 90/2015/TTLT-BTC-BKHDT ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 163/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL do Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành ngày 12/11/2014 về việc hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính Chương trình Xúc tiến du lịch quốc gia giai đoạn 2013-2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư tỉnh An Giang tại Tờ trình số 812/TTr-TTXTTMĐT ngày 22/12/2020.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục thực hiện các hoạt động Xúc tiến thương mại, đầu tư và du lịch tỉnh An Giang năm 2021

Điều 2. Giao Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thống nhất về kinh phí. Đồng thời, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh khi triển khai thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư và du lịch.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Công thương;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Xúc tiến Thương mại phía Nam;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Anh Thư

 

DANH MỤC

CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI, ĐẦU TƯ VÀ DU LỊCH TỈNH AN GIANG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3058/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh An Giang)

I

HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI

 

 

1

Họp mặt doanh nghiệp đầu xuân 2021

Quý 1

An Giang

2

Hội chợ triển lãm trong nước

 

 

2.1

Hội chợ Xuân Long Xuyên

Tháng 1

An Giang

2.2

Ngày hội mắm An Giang Nam bộ

Quý 1

Châu Đốc

2.3

Ngày hội sản phẩm OCOP và hàng hóa đặc trưng các tỉnh thành năm 2021

Cả năm

An Giang

2.4

Hội chợ hàng Việt Nam chất lượng cao

Tháng 3

Long Xuyên

2.5

Hội chợ biên giới cửa khẩu Khánh Bình - An Phú

Tháng 4

An Phú

2.6

Hội chợ đặc sản vùng miền

Quý III IV

Hà Nội

2.7

Hội chợ Tây Bắc

Quý IV

Tây Bắc

2.8

Hội chợ khu vực miền Trung

Quý II III

Đà Nẵng, Huế…

2.9

Hội chợ khu vực ĐBSCL

Cả năm

ĐBSCL

2.10

Triển lãm Quốc tế công nghiệp thực phẩm

Quý III

TP.HCM

3

Thực hiện chương trình kết nối giao thương (Tổ chức các sự kiện Ngày An Giang tại Khánh Hòa, Vũng Tàu, Phú Quốc, Đồng Nai…)

Cả năm

Ngoài tỉnh

4

Tổ chức họp mặt doanh nhân Việt Nam 13/10

Tháng 10

Long Xuyên

5

Khảo sát và nghiên cứu thị trường

Quý II III

Trong và ngoài nước

6

Thực hiện Bản tin nông sản

Cả năm

An Giang

7

Thực hiện videoclip, ấn phẩm quảng bá sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc trưng

Cả năm

An Giang

8

Tổ chức các hội nghị hội thảo phổ biến chính sách thương mại

Cả năm

An Giang

9

Hỗ trợ Điểm bán hàng sản phẩm OCOP

Cả năm

An Giang

10

Trưng bày, giới thiệu sản phẩm đặc trưng tại các sự kiện của tỉnh An Giang

Cả năm

An Giang

11

Hội chợ Kết nối cung - cầu giữa Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh, thành

Cả năm

Ngoài tỉnh

II

HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ

 

 

1

Tham gia Diễn đàn Hợp tác kinh doanh Nhật Bản Mekong

Tháng 11

Cần Thơ

2

Kết nối gặp gỡ trực tiếp nhà đầu tư

Qúy IV

TP.HCM

3

Tham gia tọa đàm kết nối doanh nghiệp, nhà đầu tư

Cả năm

Trong nước, 4 tỉnh vùng KTTĐ

4

Tham gia Hội nghị hợp tác đầu tư Việt Nam - Hoa kỳ tại khu vực phía Nam

Qúy IV

TP.HCM

5

Tham gia Hội chợ Việt Nam Expo tại Hà Nội

Qúy II

Hà Nội

6

Tham dự hội nghị, hội thảo xúc tiến đầu tư và Hội phí CLB Mekong PC

Qúy III

Trong nước

7

Xúc tiến liên kết hợp tác và đối ngoại

Cả năm

Trong và ngoài nước

7.1

Tổ chức đoàn công tác làm việc với Đại sứ quán, Tổng lãnh sự, cơ quan xúc tiến nước ngoài tại Việt Nam

 

 

7.2

Gặp gỡ, tham dự hội nghị, hội thảo các TTXT, Sở, Ngành, địa phương trong nước

 

 

7.3

Hoạt động hỗ trợ nhà đầu tư và doanh nghiệp tìm hiểu môi trường, chính sách đầu tư

 

 

III

HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN DU LỊCH

 

 

1

Liên hoan ẩm thực truyền thống An Giang

Tháng 9

An Giang

2

Tham gia các kỳ Hội chợ xúc tiến, quảng bá du lịch trong nước

 

 

2.1

Ngày hội Du lịch thành phố Hồ Chí Minh

Tháng 3

TP.HCM

2.2

Lễ hội Bánh Dân gian Nam Bộ tại thành phố Cần Thơ

Tháng 4

TP.Cần Thơ

2.3

Hội chợ Du lịch Quốc tế Việt Nam tại Hà Nội

Tháng 4

Hà Nội

2.4

Lễ hội ẩm thực Đất Phương Nam tại thành phố Hồ Chí Minh

Tháng 5

TP.HCM

2.5

Hội chợ Du lịch Quốc tế thành phố Hồ Chí Minh ITE HCMC 2020

Tháng 9

TP.HCM

3

Tái bản ấn phẩm quảng bá du lịch

Cả năm

An Giang

3.1

Tái bản các ấn phẩm: bản đồ, địa chí, cẩm nang, túi xách….

 

 

3.2

Xây dựng ấn phẩm mới

 

 

3.3

Ấn phẩm mời gọi đầu tư du lịch

 

 

3.4

Ấn phẩm tuyên truyền, nâng cao nhận thức du lịch cộng đồng

 

 

4

Hợp tác, liên kết phát triển du lịch trong nước

 

 

5

Tổ chức hoạt động Điểm hỗ trợ du khách và Hotline

 

 

6

Các hoạt động khác: Tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn về lĩnh vực du lịch

Cả năm

An Giang

7

Tham gia sự kiện năm Du lịch quốc gia tại Ninh Bình

Tháng 6

Ninh Bình

IV

HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐÀO TẠO VÀ CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG

Cả năm

Trong và ngoài nước

1

Phối hợp với báo, đài ATV thực hiện chuyên đề quảng bá xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch

 

 

2

Quảng bá hình ảnh An Giang mời gọi đầu tư

 

 

3

Xây dựng mới và tái bản ấn phẩm đầu tư

 

 

4

Tham gia lớp tập huấn xúc tiến đầu tư

 

 

5

Tổ chức các hội nghị tập huấn về các chính sách thương mại các nước

 

 

6

Tổ chức các lớp tập huấn hỗ trợ công tác xúc tiến đầu tư

 

 

7

Hoạt động thông tin tuyên truyền trên Website Trung tâm xúc tiến Thương mại và Đầu tư

 

 

8

Xây dựng bộ công cụ quảng bá du lịch bằng kính thực tế ảo VR

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3058/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục hoạt động Xúc tiến thương mại, đầu tư và du lịch tỉnh An Giang năm 2021

  • Số hiệu: 3058/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/12/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
  • Người ký: Trần Anh Thư
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/12/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.