Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2017/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 17 tháng 10 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BÃI BỎ QUYẾT ĐỊNH SỐ 01/2010/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 01 NĂM 2010 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU PHÊ DUYỆT “ĐỀ ÁN CHUYỂN DỊCH LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2010-2015, ĐỊNH HUỚNG ĐẾN 2020”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điêu và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động — Thưong binh và Xã hội tại Tờ trình s 459/TTr-SLĐTBXH ngày 02 tháng 10 năm 2017 về việc bãi bỏ Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2010 của y ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phê duyệt “Đ án chuyển dịch lao động nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2010-2015, định hướng đến năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phê duyệt “Đề án chuyển dịch lao động nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2010-2015, định hướng đến 2020”

Lý do: Đ án chuyển dịch lao động nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2010-2015, định hướng đến năm 2020 được lồng ghép vào: Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020; Chưomg trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 10 năm 2017.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thưorng binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Giáo dục và Đào tạo, Công Thương; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Hội nông dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Minh Thông

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Bãi bỏ Quyết định 01/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chuyển dịch lao động nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2010-2015, định hướng đến 2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành

  • Số hiệu: 30/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/10/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Người ký: Đặng Minh Thông
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/10/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.