Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2922/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 02 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số: 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Thông tư số: 55/2008/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương về quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển lĩnh vực công nghiệp;

Căn cứ Quyết định số: 952/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2020;

Căn cứ Biên bản thẩm định ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Hội đồng thẩm định quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020;

Xét Tờ trình số: 489/TT-SCT ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Sở Công Thương về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm, mục tiêu phát triển

1.1. Quan điểm phát triển

Phát triển công nghiệp để thực hiện mục tiêu tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH. Tập trung phát triển công nghiệp theo hướng hiện đại, trở thành ngành trọng điểm, tạo động lực phát triển của nền kinh tế. Ưu tiên phát triển mạnh ngành công nghiệp có thế mạnh trở thành ngành công nghiệp chủ lực, mũi nhọn, như sản xuất vật liệu xây dựng, xi măng, điện, chế biến nông, lâm, thủy sản... Chú trọng phát triển các ngành công nghiệp theo hướng công nghệ cao, công nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu, thu hút nhiều lao động. Sớm tạo sự liên kết vùng kinh tế động lực khu vực Bắc Quảng Bình - Nam Hà Tĩnh. Từng bước xây dựng, phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ phục vụ các nhà máy xi măng, Trung tâm Điện lực Quảng Trạch và các dự án quan trọng khác.

1.2. Mục tiêu phát triển

1.2.1. Mục tiêu tổng quát

Phát triển công nghiệp với tốc độ cao, giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân 20 - 21%/năm. Trong đó: Giai đoạn 2011 - 2015 tăng 21 - 22%, giai đoạn 2016 - 2020 tăng 19 - 20%. Phấn đấu đến năm 2015 công nghiệp trở thành ngành kinh tế trọng điểm, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng CNH - HĐH, đưa Quảng Bình phát triển nhanh và bền vững, cơ bản trở thành tỉnh phát triển vào năm 2020.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Phấn đấu đạt giá trị sản xuất công nghiệp toàn ngành đến năm 2015 là 9.500 tỷ đồng, tốc độ tăng bình quân hàng năm giai đoạn 2011 - 2015 là 21 - 22%; đến năm 2020 là 25.000 tỷ đồng, tốc độ tăng bình quân hàng năm giai đoạn 2016 - 2020 là 19 - 20%. Tỷ trọng giá trị công nghiệp - xây dựng trong GDP của tỉnh đến năm 2015 đạt 43%, đến năm 2020 đạt khoảng 45%;

- Phấn đấu hoàn thành xây dựng đưa vào hoạt động dự án Trung tâm Nhiệt điện Quảng Trạch; đưa từ 4 đến 5 dự án sản xuất công nghiệp hiện đại có quy mô lớn, mức đóng góp ngân sách cao vào sản xuất …Đồng thời, xúc tiến triển khai xây dựng từ 3 đến 4 dự án lớn để tạo tiền đề cho sự phát triển giai đoạn tiếp theo.

2. Định hướng phát triển các chuyên ngành công nghiệp

2.1. Ngành công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản

- Đẩy nhanh công tác điều tra khảo sát, thăm dò và phân tích khoáng sản để xác định quy mô, hàm lượng, chất lượng cụ thể của từng loại, làm cơ sở cho việc quản lý và khai thác, chế biến; tập trung kêu gọi đầu tư các dự án khai thác và chế biến khoáng sản có tiềm năng của tỉnh. Ưu tiên các dự án đầu tư có công nghệ tiên tiến, ít gây ô nhiễm môi trường.

2.2. Công nghiệp cơ bản

2.2.1 Ngành cơ khí, điện tử

- Đổi mới công nghệ thiết bị, nâng cấp các cơ sở hiện có, đầu tư mới một số cơ sở chủ lực có trang thiết bị hiện đại để nâng cao năng lực, đủ khả năng sản xuất các thiết bị phục vụ canh tác, chế biến các sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp trong tỉnh.

- Ưu tiên đầu tư phát triển sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ của ngành cơ khí, khuyến khích phát triển các cơ sở cơ khí nhỏ phục vụ nhu cầu nông lâm, ngư nghiệp.

2.2.2. Ngành luyện kim

Trên cơ sở Quy hoạch phát triển ngành luyện kim Việt Nam, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh đến năm 2020. Xây dựng các nhà máy luyện kim có công nghệ tiên tiến, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên và đảm bảo môi trường. Các nhà máy sản xuất ra sản phẩm có chất lượng cao, chủng loại đa dạng, đáp ứng nhu cầu thị trường.

2.2.3. Ngành hóa chất

Khai thác tốt công suất của các cơ sở hiện có, chú trọng đầu tư chiều sâu nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm. Ưu tiên phát triển các loại hóa chất phục vụ nông nghiệp, đa dạng hóa các loại phân bón như: Vi sinh, NPK; thuốc bảo vệ thực vật ít độc hại đối với môi trường và con người; đẩy mạnh sản xuất các loại thuốc chữa bệnh, sản phẩm hóa chất ứng dụng ...

2.3. Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản

Tập trung phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản phục vụ nhu cầu nhân dân, khách du lịch và xuất khẩu với nguồn nguyên liệu sẵn có trong tỉnh, ưu tiên các dự án sản xuất gắn với phát triển bền vững nguồn nhiên liệu, đảm bảo môi trường sinh thái.

Khôi phục mở rộng, duy trì và phát triển các ngành chế biến truyền thống tại địa phương theo nguyên tắc sơ chế tại chỗ, tinh chế tập trung; ưu tiên sản xuất hàng lưu niệm phục vụ nhu cầu khách du lịch;

Phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản trên cơ sở kết hợp tốt với vấn đề xử lý nguồn chất thải ra môi trường để đảm bảo phát triển ngành được bền vững.

2.4. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng

- Tiếp tục đầu tư hoàn thiện công nghệ, ổn định và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các nhà máy, cơ sở sản xuất hiện có. Cải tạo, chuyển đổi công nghệ sản xuất xi măng lò đứng sang công nghệ sản xuất xi măng lò quay, đảm bảo công nghệ phù hợp và hạn chế ô nhiễm môi trường, phấn đấu đưa công suất sản xuất xi măng đến năm 2020 đạt 15 triệu tấn.

- Đẩy mạnh sản xuất vật liệu xây dựng cao cấp, trang trí chất lượng cao phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Chú trọng nghiên cứu phát triển các sản phẩm vật liệu mới sử dụng các nguồn nguyên liệu sẵn có của tỉnh như: Đá vôi, cát trắng, cao lanh…Đầu tư xây dựng mới các cơ sở sản xuất gạch không nung chất lượng tốt, phù hợp nhu cầu thị trường;

- Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia sản xuất vật liệu xây dựng nhằm tận dụng tối đa nguồn vốn và nhân lực. Phát triển sản xuất phải gắn với việc bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, các khu di tích văn hóa, lịch sử và đảm bảo an ninh quốc phòng.

2.5. Công nghiệp điện, nước

2.5.1. Công nghiệp điện

Đến năm 2015, điện thương phẩm đạt 1.238 triệu kwh, bình quân đầu người 1.338 kwh/năm, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm giai đoạn 2011 - 2015 là 23,8 %/năm; đến năm 2020, điện thương phẩm đạt 2.511 triệu kwh, bình quân đầu người 2.575 kwh/năm, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm giai đoạn 2016 - 2020 là 15,2 %/năm (theo Quyết định số 2319/QĐ-BCT ngày 01 tháng 5 năm 2011 của Bộ Công Thương về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến năm 2020).

2.5.2. Công nghiệp nước

Phát huy có hiệu quả các dự án cấp nước sinh hoạt tại thành phố Đồng Hới và các thị trấn trung tâm huyện. Tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng các dự án cấp nước sinh hoạt cho các xã trên địa bàn.

2.6. Công nghiệp dệt may, da giày

2.6.1. Công nghiệp dệt may: Tập trung phát triển ngành may mặc phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong tỉnh và gia công xuất khẩu. Đối với công nghiệp dệt đầu tư phát triển khi có điều kiện. Khuyến khích phát triển các cơ sở may mặc tư nhân quy mô nhỏ và vừa trong địa bàn nông thôn phù hợp với khả năng nguồn vốn, đồng thời giải quyết lao động tại chỗ cho dân cư.

2.6.2. Công nghiệp da giầy: Phát triển các cơ sở đóng giày tư nhân hiện có và tăng dần quy mô sản xuất. Tổ chức tốt việc thu gom và bảo quản da trâu bò, cung cấp cho các cơ sở thuộc da các tỉnh lân cận. Xúc tiến tìm đối tác đầu tư xây dựng ít nhất 01 nhà máy giày da xuất khẩu tại KCN Tây Bắc Đồng Hới. Tích cực tìm kiếm sự liên kết với các công ty lớn để trở thành thành viên vệ tinh nhằm thu hút sự giúp đỡ về kỹ thuật, mẫu mã và về tiêu thụ sản phẩm.

(Chi tiết mục tiêu phát triển và các dự án đầu tư xem tại Phụ lục 01, 02)

3. Định hướng phát triển các khu, cụm công nghiệp

- Quy hoạch chi tiết và đầu tư xây dựng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp nhằm tạo những điểm tựa và đòn bẩy thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.

- Dành quỹ đất, đầu tư cơ sở hạ tầng đáp ứng nhu cầu mở rộng mặt bằng các cơ sở sản xuất công nghiệp và dịch vụ, thu hút các nguồn lực đầu tư, khoa học công nghệ và phát triển sản xuất, gắn sản xuất với thị trường, vùng nguyên liệu và lao động tại chỗ.

- Đến năm 2020, toàn tỉnh có: 8 KCN với diện tích khoảng 2.061 ha; 62 cụm công nghiệp, diện tích 904 ha được phân bố trên các địa bàn huyện, thành phố.

4. Nhu cầu vốn đầu tư

Tổng nhu cầu vốn đầu tư thực hiện Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, dự kiến khoảng 103.128 tỷ đồng. Trong đó: Vốn thực hiện các dự án sản xuất công nghiệp 101.448 tỷ đồng, các dự án công nghiệp nông thôn là 280 tỷ đồng, vốn xây dựng hạ tầng các khu kinh tế, khu công nghiệp 1.400 tỷ đồng.

(Chi tiết nhu cầu vốn đầu tư xem tại Phụ lục 03)

5. Những giải pháp chủ yếu

5.1. Giải pháp về quy hoạch

Trên cơ sở Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 đã được phê duyệt, thường xuyên tiến hành rà soát bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế.

Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch khai thác, thăm dò chế biến khoáng sản để làm cơ sở kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

Tổ chức xây dựng quy hoạch sản phẩm các ngành công nghiệp trọng yếu trên địa bàn tỉnh tạo điều kiện cho việc quản lý và phát triển ngành, nhóm ngành, các sản phẩm chủ yếu...làm cơ sở để đầu tư các dự án mới và di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường ra khỏi địa bàn thành phố. Hình thành và phát triển các vùng nguyên liệu gắn với các cụm công nghiệp và các làng nghề.

5.2. Giải pháp về nguồn vốn

Huy động nguồn vốn của mọi thành phần kinh tế cho đầu tư phát triển công nghiệp. Đặc biệt, coi trọng thu hút nguồn vốn đầu tư của các tập đoàn, tổng công ty lớn trong và ngoài nước. Tranh thủ sự hỗ trợ của Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương để tăng nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu, nguồn vốn ODA, NGO đầu tư các công trình trọng điểm.

Xây dựng kế hoạch vốn ngân sách hàng năm và dài hạn dành cho đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật cho phát triển kinh tế như: Cảng biển, hệ thống giao thông, các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các làng nghề; hàng năm bố trí nguồn vốn ngân sách để hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp, kêu gọi xúc tiến đầu tư theo quy hoạch, chương trình được phê duyệt.

Khuyến khích thực hiện đầu tư các dự án hạ tầng khu, cụm công nghiệp theo hình thức BOT, BT. Thu hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư FDI, ưu tiên các dự án có vốn lớn, thu hút nhiều lao động, tiêu thụ nguyên liệu tại chỗ, bao tiêu sản phẩm, có công nghệ hiện đại.

5.3 Giải pháp về phát triển hạ tầng kinh tế:

Tập trung đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế theo hướng đồng bộ, hiện đại làm nền tảng vững chắc cho sự phát triển công nghiệp.

- Đầu tư và hoàn chỉnh đồng bộ hệ thống giao thông: Đường quốc lộ, đường ven biển, tỉnh lộ, đường liên huyện, liên xã. Đưa hệ thống các công trình giao thông quốc lộ, tỉnh lộ, sân bay, cảng biển vào đúng cấp bậc kỹ thuật quy định. Trước hết ưu tiên đầu tư hoàn thành các dự án: Cầu và đường về xã Văn Hóa, đường từ Khu Kinh tế Hòn La đến Khu xi măng tập trung Tiến - Châu -

Văn Hóa, đường tránh Nhà máy Xi măng Sông Gianh. Ưu tiên triển khai đầu tư cảng Hòn La giai đoạn 2 để nâng công suất cảng và đảm bảo tàu có trọng tải 30.000 - 50.000 tấn ra vào cảng làm hàng và trở thành cảng tổng hợp trong quy hoạch hệ thống cảng biển Việt Nam. Nâng cấp cảng Gianh và xây dựng các cảng trên sông Gianh phục vụ vận tải cho các nhà máy xi măng. Đầu tư hệ thống dẫn đường cất hạ cánh tự động và các thiết bị hiện đại, đồng bộ để có thể đảm bảo cho các máy bay cất cánh, hạ cánh an toàn.

- Phát triển nguồn điện theo Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia giai đoạn 2006 - 2015, có xét đến năm 2025 và Quy hoạch phát triển điện lực Quảng Bình thời kỳ 2011 - 2015 có xét đến năm 2020 đã được phê duyệt để đáp ứng nhu cầu phụ tải và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Ưu tiên đầu tư xây dựng mới trạm biến áp 220 KV Ba Đồn, các trạm biến áp 110 KV ở: Quảng Phú, Khu Kinh tế Hòn La, Nhà máy Xi măng Văn Hóa, Nhà máy Xi măng Trường Thịnh, Bố Trạch. Cải tạo, nâng công suất các trạm biến áp 110 KV ở: Ba Đồn, Xi măng Sông Gianh, Lệ Thủy. Tập trung đầu tư phát triển hoàn thiện mạng lưới điện bao gồm: Xây dựng mới đường dây đến các trạm biến áp 110 KV; đường dây và các trạm biến áp 35 KV; đường dây và các trạm biến áp 22 KV; cải tạo các trạm biến áp và đường dây sang điện áp 22 KV ở các vùng trọng điểm, các huyện.

- Phát triển hạ tầng và dịch vụ viễn thông, internet với tốc độ cao, hiện đại nhằm phục vụ kịp thời cho phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, phòng chống thiên tai, đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc.

- Đầu tư đồng bộ hạ tầng Khu Kinh tế Hòn La, các khu công nghiệp: Tây Bắc Đồng Hới, Bắc Đồng Hới, Tây Bắc Quán Hàu, Bang, Cam Liên, Lý Trạch và hạ tầng đô thị Đồng Hới và các đô thị khác trong toàn tỉnh.

5.4. Giải pháp về đào tạo phát triển nguồn nhân lực

Huy động mọi thành phần kinh tế để phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển công nghiệp đến năm 2020 theo các nội dung sau:

Tổ chức xây dựng và thực hiện đề án phát triển nguồn nhân lực công nghiệp tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015 và giai đoạn tiếp theo đồng bộ, có hiệu quả. Trong đó ưu tiên triển khai các chương trình đào tạo đáp ứng nhu cầu của các dự án, doanh nghiệp lớn, như: Xi măng, Nhiệt điện Quảng Trạch, bột đá cao cấp, may xuất khẩu…

Đa dạng hóa các hình thức đào tạo như: Đào tạo tập trung tại các trường, các trung tâm hướng nghiệp dạy nghề... kèm cặp truyền nghề, dạy nghề tại cơ sở sản xuất để đảm bảo cung cấp đủ nguồn nhân lực theo yêu cầu phát triển của các ngành sản xuất công nghiệp;

Hỗ trợ và tạo điều kiện cho các cơ sở sản xuất kinh doanh tổ chức đào tạo nghề trực tiếp tại cơ sở theo nhu cầu nhất là những dự án trọng điểm, dự án thu hút nhiều lao động, những địa phương có đất nông nghiệp bị thu hồi phục vụ phát triển kinh tế;

Ưu tiên và có chính sách thu hút đối với những người tài, người có trình độ chuyên môn cao về làm việc tại tỉnh; có kế hoạch đào tạo, hỗ trợ cán bộ trẻ, có năng lực được đi đào tạo ở các nước phát triển; tổ chức các đoàn công tác cho cán bộ quản lý, kỹ thuật ra nước ngoài để giao lưu, trao đổi, học hỏi kinh nghiệm, cập nhật các thông tin về thị trường, khoa học công nghệ và hội nhập quốc tế.

5.5. Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm

Tăng cường hợp tác, mở rộng thị trường trong nước và hướng tới thị trường ngoài nước. Hỗ trợ cho các hoạt động xuất khẩu và xúc tiến thương mại của các doanh nghiệp công nghiệp. Dành mức ưu đãi cao cho các sản phẩm xuất khẩu, đặc biệt là các sản phẩm chất lượng cao mang thương hiệu và sản xuất tại Quảng Bình;

Xây dựng thương hiệu sản phẩm tiêu biểu, doanh nghiệp tiêu biểu, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp, đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho các doanh nghiệp trong tỉnh, cùng với việc tăng cường công tác quản lý thị trường, chống đầu cơ, buôn lậu và gian lận thương mại;

5.6. Giải pháp về khoa học công nghệ

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng dẫn và chuyển giao khoa học kỹ thuật và công nghệ, từng bước đổi mới công nghệ phù hợp với năng lực và yêu cầu mở rộng sản xuất, đáp ứng nhu cầu thị trường; thực hiện sự liên kết giữa nghiên cứu, triển khai và ứng dụng công nghệ mới, từng bước xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm công nghiệp.

Khuyến khích các doanh nghiệp đổi mới công nghệ, ứng dụng các thành tựu khoa học, sử dụng công nghệ mới, tiên tiến vào sản xuất; thúc đẩy hình thành các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; gắn nghiên cứu các đề tài, nhiệm vụ khoa học công nghệ với nhu cầu đổi mới công nghệ, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật của các doanh nghiệp; tăng cường ứng dụng và chuyển giao công nghệ kỹ thuật vào sản xuất.

Xây dựng các trung tâm nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, tăng cường đầu tư thích đáng, có hiệu quả cho hoạt động khoa học công nghệ, tạo điều kiện cho khoa học công nghệ đi vào phục vụ sản xuất và đời sống;

5.7. Giải pháp về bảo vệ môi trường

Tăng cường công tác giáo dục, tuyên truyền việc thực hiện Luật Bảo vệ môi trường, Nghị quyết số 41/NQ-TW, Chỉ thị số 36/CT-TW của Bộ Chính trị về "Tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ CNH, HĐH đất nước". Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư phát triển công nghiệp; nâng cao chất lượng công tác lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, kiểm soát về môi trường các dự án nhất là các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm cao. Ưu tiên phát triển các dự án sản xuất công nghiệp sạch và tiêu thụ ít năng lượng nhằm giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.

5.8. Giải pháp về cơ chế chính sách

Tiếp tục đẩy mạnh cải cách các thủ tục hành chính theo hướng chuyên nghiệp hóa, cải thiện môi trường đầu tư, từng bước nâng dần chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh; nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức trong việc giải quyết những vấn đề liên quan đến các dự án phát triển công nghiệp;

Xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp trong từng giai đoạn phù hợp với điều kiện phát triển trong từng thời kỳ và tạo dựng môi trường sản xuất kinh doanh lành mạnh, thuận lợi, cạnh tranh bình đẳng cho mọi thành phần kinh tế;

Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho việc thành lập các hiệp hội ngành nghề trong phát triển công nghiệp.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

- Sở Công Thương là cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển công nghiệp đến năm 2020. Định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện và các vấn đề phát sinh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng ban hành chương trình, chính sách khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp; tổ chức xây dựng và thực hiện Đề án phát triển nguồn nhân lực công nghiệp tỉnh Quảng Bình theo từng giai đoạn phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và các quy định hiện hành của Nhà nước.

- Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của mình cùng với Ủy ban nhân dân các địa phương tổ chức chỉ đạo thực hiện các dự án theo mục tiêu, nội dung của Quy hoạch.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ nội dung Quy hoạch phối hợp các ban, ngành trong việc lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Hoài

 

PHỤ LỤC 01:

CƠ CẤU, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2000 - 2010, QUI HOẠCH ĐẾN NĂM 2020

Đơn vị tính: Triệu đồng

Các phân ngành công nghiệp

2000

2005

2010

QH 2015

QH 2020

Nhịp độ tăng trưởng GTSXCN bình quân năm (%)

GTSX CN

Tỷ trọng

GTSXCN

Tỷ trọng

GTSXCN

Tỷ trọng

GTSXCN

Tỷ trọng

GTSXCN

Tỷ trọng

2001 - 2005

2006 - 2010

2011 - 2015

2016 - 2020

Tổng

698.113

100

1.509.039

100

3.535.557

100

9.500.000

100

25.000.000

100

116,67

118,56

121,86

120

1. CN khai thác, chế biến khoáng sản

22.454

3,22

57.678

3,82

102.135

2,89

260.000

2,74

700.000

2,80

120,77

112,11

120,55

121,91

2. Công nghiệp cơ bản

177.869

25,48

342.779

22,72

441.056

12,47

1.347.000

14,18

2.490.000

9,96

114,02

105,17

125,02

113,07

- Ngành cơ khí, điện tử

123.422

17,68

143.006

9,48

161.723

4,57

200.000

2,11

420.000

1,68

102,99

102,49

104,34

116,00

- Ngành luyện kim

-

 

111.500

7,39

109.000

3,08

897.000

9,44

1.650.000

6,60

-

99,55

152,43

112,96

- Ngành hóa chất

54.447

7,80

88.273

5,85

170.333

4,82

250.000

2,63

420.000

1,68

110,15

114,05

107,98

110,93

3. CN chế biến nông lâm thủy sản

222.658

31,89

369.115

24,46

876.843

24,80

1.905.000

20,05

3.100.000

12,40

110,64

118,89

116,79

110,23

4. Công nghiệp SX vật liệu xây dựng

218.836

31,35

618.292

40,97

1.814.365

51,32

5.328.000

56,08

12.685.000

50,74

123,09

124,02

124,04

118,94

5. Công nghiệp điện, nước

37.582

5,38

31.026

2,06

75.065

2,12

275.000

2,89

4.938.500

19,75

96,24

119,33

129,65

178,18

6. CN dệt may, da giày

11.715

1,68

19.337

1,28

38.675

1,09

85.000

0,89

150.000

0,60

110,54

114,87

117,06

112,03

7. Công nghiệp khác

6.999

1,00

70.812

4,69

187.418

5,30

300.000

3,16

936.500

3,75

158,86

121,49

109,87

125,57

 

PHỤ LỤC 02:

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020

TT

Tên dự án

Địa điểm

Công suất

Vốn đầu tư (Tỷ đồng)

Nguồn vốn

Ghi chú

Đến năm 2010

2011-2015

2016-2020

Đến năm 2010

2011 - 2015

2016 - 2020

 

Tổng số

105.210

 

 

 

3.761

48.453

52.995

 

 

I. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng

1

Nhà máy Xi măng Áng Sơn 1

Áng Sơn- Q/Ninh

0,58 Tr tấn/năm

 

 

473

 

 

Vốn DN vay

DA đang xây dựng

2

Nhà máy Xi măng Áng Sơn 2

Áng Sơn- Q/Ninh

 

0,7 Tr.tấn/năm

1,4 Tr.tấn/năm

 

747

800

Vốn vay, LD

DA đang xây dựng

3

Nhà máy Xi măng Sông Gianh (GĐ 2)

Tiến Hóa- T.Hóa

1,4 Tr.tấn/năm

2,8 Tr.tấn/năm

 

1.700

3.500

 

Vốn vay

DA đầu tư mở rộng

4

Công ty Vật liệu xây dựng Việt Nam

Văn Hóa- T.Hóa

 

2 Tr.tấn/năm

4 Tr.tấn/năm

 

4.000

4.000

Vốn LD, vay

DA đang xây dựng

5

Nhà máy Xi măng Thanh Trường

Thanh Trường- Q.Trạch

 

0,5 Tr.tấn/năm

 

 

480

 

Vốn DN, vay

Đang xúc tiến

6

Nhà máy XM Trường Thịnh

Phong Hóa- T.Hóa

 

2 Tr.tấn/năm

4 Tr.tấn/năm

 

3.500

3.500

Vốn LD, vay

Đang xúc tiến

7

DA nhà máy xi măng chất lượng cao

Các KCN

 

 

1 Tr.tấn/năm

 

 

2.500

Vốn vay

Định hướng

8

DA nhà máy gạch, ngói cao cấp

Mỹ Thủy- Lệ Thủy

 

20 triệu viên/năm

 

 

30

 

Vốn DN, vay

Cty TNHH Kiến Giang

9

DA nhà máy gạch, ngói cao cấp

KCN Bang - Lệ Thủy

 

30 triệu viên/năm

 

 

45

 

Vốn DN, vay

Cty CP Csevco 6 (đang xúc tiến)

10

DA nhà máy gạch gốm tuynen

Vĩnh Ninh- Quảng Ninh

 

15 triệu viên/năm

 

 

25

 

Vốn DN, vay

Cty Đại Long (đang xúc tiến)

11

DA nhà máy gạch, ngói chống rêu

Vĩnh Ninh- Q. Ninh

 

20 triệu viên/năm

 

 

30

 

Vốn DN, vay

Cty CP Gạch ngói Sông Chanh (đang xúc tiến )

12

NM gạch lát granit

Các KCN

 

500.000 m2/năm

 

 

120

 

Vốn DN, vay

Định hướng

13

NM gạch, ngói chống rêu

Các KCN

 

 

20 triệu viên/năm

 

 

30

Vốn DN, vay

Định hướng

14

NM gạch, ngói chống rêu

Đồng Hới

 

40 triệu viên/năm

 

 

60

 

Vốn DN, vay

Xúc tiến đầu tư

15

Nhà máy sản xuất gạch không nung

Các KCN

 

 

100 triệu viên/năm

 

 

150

Vốn DN, vay

Định hướng

16

Nhà máy sứ vệ sinh cao cấp và dân dụng

Các KCN

 

 

100.000 SF/năm

 

 

100

Vốn FDI, LD

Định hướng

17

Nhà máy sứ, thủy tinh cách điện

Các KCN

 

 

100.000 SF/năm

 

 

150

Vốn NN

Định hướng

18

Nhà máy bột tít và sơn tường

Các KCN

 

15.000 tấn/năm

 

 

200

 

Vốn DN, LD

Định hướng

19

NM kính xây dựng và dân dụng

Q. Trạch

 

0,5 Tr.m2/năm

 

 

200

 

Vốn NN, LD

Định hướng

20

Nhà máy sản xuất vật liệu nhựa xây dựng

Các KCN

 

 

2.000 tấn/năm

 

 

150

Vốn DN, vay

Định hướng

 

Cộng

26.490

 

 

 

2.173

12.937

11.380

 

 

II. Công nghiệp chế biến nông, lâm, hải sản thực phẩm

21

Nhà máy Bột giấy và giấy KRAF

KCN Bang- Lệ Thủy

45.000 tấn/năm

 

75.000 tấn/năm

300

 

200

Vốn vay, DN

DA đầu tư mở rộng (GĐ2)

22

Nhà máy Bia rượu Hà Nội Quảng Bình

Bắc Lý- Đồng Hới

30 triệu lít/năm

50 triệu lít/năm

 

100

60

 

Vốn DN, vay

DA đầu tư mở rộng

23

NM Bia rượu và NGK

Các KCN

 

 

50 triệu lít/năm

 

 

150

 

TCT bia rượu NGK Sài Gòn

24

Nhà máy Chế biến gỗ

Đồng Sơn- Đồng Hới

6.500 m3/năm

 

 

40

 

 

Vốn DN, vay

Công ty LCN Long Đại

25

Nhà máy SX bao bì carton

KCN Hòn La II

 

20 Tr.m2/năm

 

 

50

 

Vốn DN, vay

Công ty TNHH Phát Lợi

26

Nhà máy sản xuất tinh bột dong riềng xuất khẩu Long Giang Thịnh

KCN Tây Bắc Quán Hàu-Q.Ninh

 

50.000 tấn/năm

 

 

43

 

Vốn DN, vay

DA đang xúc tiến (Cty Long Gianh Thịnh)

27

NM Chế biến gỗ và mộc mỹ nghệ

Các KCN

 

10000 m3

 

 

120

 

Vốn DN, vay

Định hướng

28

Nhà máy Gỗ ván dăm, ván sàn hoặc ván MDF

Các KCN

 

100.000 m3

 

 

200

 

Vốn DN, LD

Xúc tiến đầu tư

29

Nhà máy SX bột cá và thức ăn GS

Đồng Hới

 

10.000 tấn

 

 

30

 

Vốn DN, vay

Định hướng

30

Dự án Nhà máy Chế biến thủy sản Sông Gianh

Bố Trạch

 

2.800 tấn SP/năm

 

 

30

 

Vốn DN, vay

Định hướng

31

Nhà máy chế biến thủy sản

Các KCN

 

 

2.000 tấn/năm

 

 

150

Vốn DN, vay

Định hướng

 

Cộng

1.473

 

 

 

440

533

500

 

 

III. Công nghiệp cơ khí - luyện kim

32

Nhà máy Cơ khí (công nghiệp phụ trợ)

Quảng Trạch

 

2.000 tấn/năm

 

 

100

 

Vốn DN, vay

Định hướng

33

NM Sửa chữa, đóng tàu thuyền và sà lan Bắc Sông Gianh

Quảng Trạch

 

 

5.000 tấn/năm

 

 

350

Vốn DN, vay

Định hướng

34

NM Sản xuất và Lắp ráp ô tô vận tải nhẹ

Các KCN

 

 

3.000 chiếc/năm

 

 

200

Vốn LD, vay

Định hướng

35

Nhà máy Sản xuất nông ngư cụ Hòn La

Quảng Trạch

 

 

100.000 SP/năm

 

 

130

Vốn vay, DN

Định hướng

36

Nhà máy Sản xuất thép định hình và cấu kiện thép nhà công nghiệp, cầu trục, cẩu trục

Cụm công nghiệp Thuận Đức- Đồng Hới

Thép định hình 2000 tấn/năm, cấu kiện thép 2000 tấn/năm

Thép định hình 5000 tấn/năm, cấu kiện thép 5000 tấn/năm

 

50

50

 

Vốn vay, DN

Cty TNHH Địa Cầu Xanh (mở rộng)

37

Nhà máy Luyện gang và sản xuất phôi thép Quảng Phú

Quảng Phú- Q.Trạch

 

250.000 tấn/năm

500.000 tấn/năm

 

518

517

Vốn vay, DN

Công ty tnHh Anh Trang

38

Nhà máy Thanh nhôm

KCN Bắc Đồng Hới

 

3.000 tấn/năm

 

 

250

 

Vốn vay, DN

CT CP Đại Trường Phát

39

Nhà máy Sản xuất que hàn

Các KCN

 

75.000 tấn/năm

 

 

120

 

Vốn vay, DN

CT CPVL que hàn Quảng Tín

 

Cộng

2.285

 

 

 

50

1.038

1.197

 

 

IV. Công nghiệp điện tử và công nghệ thông tin

40

Nhà máy SX và lắp ráp đồ điện dân dụng và công nghiệp

Các KCN

 

500.000 SP/năm

 

 

100

 

Vốn DN, vay

Định hướng

41

Nhà máy SX và lắp ráp đồ điện, điện tử

Các KCN

 

 

500.000 SP

 

 

120

Vốn DN, vay

Định hướng

 

Cộng

220

 

 

 

0

100

120

 

 

V. Công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản

42

Nhà máy Chế biến kaolin tinh

Lộc Ninh - Đ.Hới

50.000 tấn kaolin/năm; 40.000 tấn sơn nước/năm

 

 

685

 

 

Vốn DN, vay

QuangBinh -Bohema

43

DA khai thác chế biến titan

Lệ Thủy

 

5.000 tấn/năm

 

 

20

 

Vốn DN, vay

Đang xúc tiến (Cty Thanh Bình)

44

Xí nghiệp tuyển làm giàu quặng mangan

Các KCN

 

18.000 tấn/năm

 

 

7

 

Vốn DN, vay

Đang xúc tiến (Cty Vạn Lợi)

45

Dự án khai thác, chế biến vàng Khe Nang

Tuyên Hóa

 

 

300 kg/năm

 

 

70

Vốn FDI

Đang xúc tiến (Cty Vạn Lợi)

46

DA khai thác và chế biến vàng Lệ Thủy

Lệ Thủy

 

500 kg/năm

 

 

96

 

 

Định hướng

47

Nhà máy Chế biến cát trắng Ba Đồn

Quảng Trạch

 

1 triệu tấn/năm

 

 

100

 

Vốn DN, NN

Định hướng

 

DA Khai thác, chế biến kaolin - gốm sứ

Các KCN

 

(Kaolin 65.000 tấn/năm gốm sứ 100.000 tấn/năm)

 

 

293

700

Vốn FDI (Ấn Độ)

Đang xúc tiến (Cty CP spG Quảng Bình

 

Cộng

1.971

 

 

 

685

516

770

 

 

VI. Công nghiệp hóa chất

49

Nhà máy Chế biến mủ cao su

Đồng Hới

2.000 tấn/năm

5.000 tấn/năm

 

30

100

 

Vốn DN, vay

Cty Trường Sinh

50

Nhà máy SX phân bón hỗn hợp NPK Quảng Bình

KCN Bắc Đồng Hới

100.000 tấn/năm

200.000 tấn/năm

 

83

100

 

Vốn DN, vay

Cty CP Giống cây trồng

51

NPK Công ty Sông Gianh

Thanh Trạch Bố Trạch

 

100.000 tấn/năm

 

 

100

 

 

Xúc tiến đầu tư

52

DA Nhà máy sản xuất Vôi sống

Tuyên Hóa

 

300.000 tấn/năm

 

 

200

 

Vốn DN, vay

Đang xúc tiến (Cty KS than Đông Bắc)

53

DA Chế biến đá đô lô mít

Minh Hóa

 

500.000 tấn/năm

 

 

20

 

Vốn DN, vay

Xúc tiến đầu tư

54

DA Nhà máy sản xuất carbonat chất lượng cao

Tuyên Hóa

 

Vôi 200.000 tấn/năm; CaCO3 150.000 tấn/năm

 

 

292

 

Vốn DN, vay

Đang xúc tiến (Cty Linh Thành)

55

Nhà máy xử lý rác thải

KCN Tây Bắc - Đồng Hói

 

30.000 tấn/năm

 

 

60

 

Vốn DN, vay

CT TNHH Tràng An

56

Nhà máy SX đồ chơi trẻ em và dụng cụ thể thao

Các KCN

 

4 triệu SP/năm

10 triệu SP/năm

 

10

15

Vốn DN, vay

Định hướng

57

DA Nhà máy sản xuất carbonat chất lượng cao

Các KCN

 

 

2 Tr.tấn/năm

 

 

117

Vốn DN, vay

Định hướng

58

Nhà máy SX xút, sôda

Các KCN

 

 

10.000 tấn/năm

 

 

50

Vốn vay, LD

Định hướng

59

NM Sản xuất bao bì bằng thủy tinh

Các KCN

 

 

10.000 tấn/năm

 

 

200

Vốn FDI

Định hướng

60

NM Bao bì nhựa tự hủy

Các KCN

 

2.000 tấn/năm

 

 

50

 

Vốn FDI

Định hướng

61

Nhà máy Sản xuất săm lốp ô tô, xe máy và các sản phẩm cao su

Các KCN

 

 

1 triệu SP/năm

 

 

1.000

Vốn DN, vay

Định hướng

62

Nhà máy Sản xuất muối iốt

Quảng Trạch

 

10000 tấn/năm

 

 

50

 

Vốn DN, vay

Định hướng

63

Dây chuyền SX thuốc ống theo TC GMP

TP Đồng Hới

 

10 Tr.sp/năm

 

 

50

20

Vốn DN, vay

Công ty CP Dược

64

Nhà máy Chế biến các SP sau côlôphan

Các KCN

 

3.000 tấn/năm

 

 

25

 

Vốn DN, vay

Định hướng

 

Cộng

2.572

 

 

 

113

1.057

1.402

 

 

VII. Công nghiệp may - giày da

65

DA Nhà máy may xuất khẩu

Trung Trạch - Bố Trạch

 

2 triệu SP/năm

 

 

35

 

Vốn DN, vay

Công ty CP Đại Thành

66

DA Nhà máy may xuất khẩu

Các KCN

 

5 triệu SP/năm

 

 

50

 

Vốn DN, vay

Xúc tiến đầu tư

67

DA Nhà máy sợi

Các KCN

 

30 vạn cọc/năm

 

 

300

 

Vốn DN, vay

Xúc tiến đầu tư

68

Nhà máy Dệt vải sợi thủy tinh

Các KCN

 

 

100.000 m2/năm

 

 

220

Vốn DN, vay

Định hướng

69

Xí nghiệp Dày da xuất khẩu

Các KCN

 

5 triệu SP/năm

 

 

35

 

Vốn DN, vay

Định hướng

70

DA Nhà máy may jacket xuất khẩu

KCNTB Đồng Hới

 

 

5 triệu SP/năm

 

 

50

Vốn DN, vay

Công ty CP May 10 Hà Nội

 

Cộng

690

 

 

 

0

420

270

 

 

VIII. Công nghiệp điện

71

Nhà máy Nhiệt điện Hòn La

KKT Hòn La - Q.Trạch

 

1.200 MW

2.400 MW

 

30.000

30.000

Vốn vay, DN, huy động

Tập đoàn Dầu Khí

72

NM Thủy điện La Trọng

Trọng Hóa- T.Hóa

 

18MW

 

 

504

 

Vốn DN, vay

Đang xây dựng

73

NM Thủy điện Kim Hóa

Kim Hóa- T.Hóa

 

 

20 MW

 

 

560

Vốn DN, vay

Định hướng

74

NM Thủy điện Khe Rôn

Kim Hóa- T.Hóa

 

6,5 MW

 

 

182

 

Vốn DN, vay

Định hướng

75

NM Thủy điện Khe Nét

Kim Hóa- T.Hóa

 

5,5 MW

 

 

154

 

Vốn DN, vay

Định hướng

76

NM Thủy điện Long Đại 6

Trường Sơn- Q.Ninh

 

10 MW

 

 

350

 

Vốn DN, vay

Định hướng

77

NM Thủy điện Long Đại 5A

Trường Sơn- Q.Ninh

 

 

12,0 MW

 

 

378

Vốn DN, vay

Định hướng

78

NM Thủy điện Khe Kích

Kim Thủy- Lệ Thủy

 

5,8 MW

 

 

162,4

 

Vốn DN, vay

Định hướng

79

NM Thủy điện Rào Trổ

Mai Hóa- Phong Hóa- T.Hóa

 

 

7,8 MW

 

 

218,4

Vốn DN, vay

Định hướng

80

DA Cấp nước sinh hoạt cho 23 xã vùng Nam Quảng Trạch

Quảng Trạch

 

 

 

300

 

 

Vốn ODA

Chuẩn bị đầu tư

81

Các DA phong điện (Hải Ninh, Ngư Thủy Bắc, Ngư Thủy Nam, Thanh Trạch)

Các huyện

 

 

200 MW

 

300

5.000

Vốn DN, vay

Xúc tiến đầu tư

82

Điện địa nhiệt

Lệ Thủy và Bố Trạch

 

 

40 MW

 

 

1.200

 

Định hướng,

83

DA năng lượng mặt trời (Minh Hóa, Tuyên Hóa, Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch

Các huyện

 

1.000 KWP

 

 

200

 

Vốn ODA

Đang chuẩn bị đầu tư

 

Cộng

69.509

 

 

 

300

31.852

37.356

 

 

 

PHỤ LỤC 3:

NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020

TT

Chuyên ngành

Tổng số (Tỷ đồng)

Dự kiến nguồn vốn

Ngân sách

Tín dụng

Khác

I

Các dự án sản xuất công nghiệp

101.448

5.028

56.160

40.260

1

Sản xuất vật liệu xây dựng

24.317

1.206

13.264

9.647

2

Chế biến nông lâm thủy sản

1.033

47

613

373

3

Cơ khí - luyện kim

2.235

106

1.283

846

4

Điện tử và công nghệ thông tin

220

11

121

88

5

Khai thác và chế biến khoáng sản

1.286

64

707

514

6

Hóa chất

2.459

113

1.426

920

7

Dệt may da giày

690

34

360

296

8

Điện, nước

68.938

3.447

37.816

27.575

II

Tiểu thủ công nghiệp

280

112

84

84

III

Hạ tầng các khu, cụm công nghiệp

1.400

700

300

400

 

Cộng

103.128

5.840

56.544

40.744

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2922/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Bình đến 2020

  • Số hiệu: 2922/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 02/11/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Người ký: Nguyễn Hữu Hoài
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/11/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản