Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2014/QĐ-UBND

Tuy Hòa, ngày 10 tháng 9 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI CÁC LOẠI LÂM SẢN, KHOÁNG SẢN, NƯỚC THIÊN NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1773/TTr-STC ngày 28/7/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với các loại lâm sản, khoáng sản, nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/9/2014. Quyết định này thay thế Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND ngày 20/9/2012 của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định giá tính thuế tài nguyên các loại lâm sản, khoáng sản, nước thiên nhiên áp dụng trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công Thương, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế Tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Đình Cự

 

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI CÁC LOẠI LÂM SẢN, KHOÁNG SẢN, NƯỚC THIÊN NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 của UBND tỉnh Phú Yên)

STT

Nhóm, loại tài nguyên

Đơn vị tính

Đơn giá tính thuế

I

Khoáng sản

1

Cát xây dựng

đồng/m3

60.000

2

Cát nền

đồng/m3

45.000

3

Sạn

đồng/m3

150.000

4

Sỏi

đồng/m3

140.000

5

Đất đổ nền móng

đồng/m3

15.000

6

Sét gạch ngói

đồng/m3

75.000

7

Phụ gia xi măng

đồng/m3

80.000

8

Đất Bentonite

đồng/tấn

150.000

9

Cao lanh sét

đồng/tấn

180.000

10

Đá chẻ 20x20x25

đồng/viên

6.000

11

Đá chẻ 15x20x25

đồng/viên

5.000

12

Đá chẻ không quy cách

đồng/viên

3.500

13

Đá xô bồ

đồng/m3

120.000

14

Đá hộc

đồng/m3

90.000

15

Đá 0,5x1

đồng/m3

115.000

16

Đá 1x2

đồng/m3

190.000

17

Đá 1x1,5

đồng/m3

200.000

18

Đá 2x4

đồng/m3

150.000

19

Đá 4x6

đồng/m3

130.000

20

Đá cấp phối

đồng/m3

115.000

21

Đá Granite đen

đồng/m3

3.500.000

22

Đá Granite hồng

đồng/m3

2.000.000

23

Đá Granite đỏ

đồng/m3

4.700.000

24

Đá Granite vàng

đồng/m3

2.500.000

25

Đá Gabro

đồng/m3

5.000.000

26

Đá mỹ nghệ (Đá cảnh)

đồng/m3

4.500.000

27

Diatomite

đồng/tấn

1.200.000

28

Đá Bazan

đồng/m3

500.000

29

Vàng sa khoáng

đồng/kg

750.000.000

30

Fenspat

đồng/m3

220.000

31

Quặng Bauxit

đồng/tấn

1.200.000

32

Ilmenite (Titan)

đồng/tấn

2.000.000

33

Quặng Fluorit

đồng/tấn

2.500.000

34

Zircon

đồng/tấn

16.000.000

35

Rutile

đồng/tấn

5.000.000

36

Monazie

đồng/tấn

8.000.000

37

Than bùn

đồng/m3

140.000

38

Sắt:

 

 

 

- Hàm lượng ≥ 57%

đồng/tấn

1.500.000

 

- Hàm lượng < 57%

đồng/tấn

1.250.000

39

Thiếc

đồng/tấn

170.000.000

40

Đá vôi

đồng/tấn

225.000

41

Đá vôi san hô

đồng/tấn

180.000

42

Đá thạch anh

đồng/m3

150.000

43

Vàng gốc

 

 

 

- Hàm lượng ≤ 4g/tấn

đồng/kg

1.000.000.000

 

- Hàm lượng > 4g/tấn

đồng/kg

1.500.000.000

II

Sản phẩm rừng tự nhiên

1

Gỗ tròn rừng tự nhiên có đường kính D ≥ 40cm phẩm chất A

 

- Gỗ nhóm 1

đồng/m3

 

 

+ Trắc, cẩm lai

đồng/m3

15.000.000

 

+ Hương, cà te

đồng/m3

13.000.000

 

+ Gụ, khác

đồng/m3

12.000.000

 

- Gỗ nhóm 2

đồng/m3

10.000.000

 

- Gỗ nhóm 3

đồng/m3

8.000.000

 

- Gỗ nhóm 4

đồng/m3

6.000.000

 

- Gỗ nhóm 5

đồng/m3

5.500.000

 

- Gỗ nhóm 6

đồng/m3

5.000.000

 

- Gỗ nhóm 7

đồng/m3

4.000.000

 

- Gỗ nhóm 8

đồng/m3

2.700.000

 

- Gốc gỗ hương, cà te

đồng/gốc

3.000.000

 

- Gốc gỗ các loại trừ gốc gỗ hương, cà te

đồng/gốc

1.000.000

2

Gỗ tròn rừng tự nhiên có đường kính D từ 25cm đến nhỏ hơn 40cm, phẩm chất A

 

- Gỗ nhóm 1

đồng/m3

Tính bằng 70% giá gỗ tròn loại có đường kính ≥ 40cm cùng nhóm loại

 

- Gỗ nhóm 2

đồng/m3

 

- Gỗ nhóm 3

đồng/m3

 

- Gỗ nhóm 4

đồng/m3

 

- Gỗ nhóm 5

đồng/m3

 

- Gỗ nhóm 6

đồng/m3

 

- Gỗ nhóm 7

đồng/m3

 

- Gỗ nhóm 8

đồng/m3

3

Gỗ tròn rừng tự nhiên có Đường kính D từ 15cm đến nhỏ hơn 25cm, phẩm chất A

 

- Gỗ nhóm 1

đồng/m3

Tính bằng 50% giá gỗ tròn loại có đường kính ≥ 40cm cùng nhóm loại

 

- Gỗ nhóm 2

đồng/m3

 

- Gỗ nhóm 3

đồng/m3

 

- Gỗ nhóm 4

đồng/m3

 

- Gỗ nhóm 5

đồng/m3

 

- Gỗ nhóm 6

đồng/m3

 

- Gỗ nhóm 7

đồng/m3

 

- Gỗ nhóm 8

đồng/m3

4

Cây rừng tự nhiên có đường kính D từ 06 cm đến nhỏ hơn 15cm

 

- Gỗ nhóm 1

đồng/m3

Tính bằng 30% giá gỗ tròn loại có đường kính ≥ 40cm cùng nhóm loại

 

- Gỗ nhóm 2

đồng/m3

 

- Gỗ nhóm 3

đồng/m3

 

- Gỗ nhóm 4

đồng/m3

 

- Gỗ nhóm 5

đồng/m3

 

- Gỗ nhóm 6

đồng/m3

 

- Gỗ nhóm 7

đồng/m3

 

- Gỗ nhóm 8

đồng/m3

 

Hoặc tính đơn giá theo cây (Bởi thực tế kích thước này không đưa vào xẻ gỗ)

 

Đường kính từ 10 - <15cm

đồng/cây

100.000

 

Đường kính từ 08 - <10cm

đồng/cây

50.000

 

Đường kính từ 06 - <08cm

đồng/cây

30.000

5

Song mây các loại

đồng/kg

5.000

6

Củi

đồng/Ster

200.000

7

Than

đồng/kg

5.000

8

Kỳ Nam loại 1

đồng/kg

1.000.000.000

9

Kỳ Nam loại 2

đồng/kg

500.000.000

10

Tre các loại

đồng/cây

12.000

11

Mò o (Bó ĐK 25-30cm)

đồng/bó

50.000

12

Gốc cây kiểng (ĐK<25cm)

đồng/gốc

250.000

13

Xá xị (gỗ)

đồng/kg

10.000

14

Xá xị (tinh dầu)

đồng/lít

150.000

15

Vàng đẳng tươi

đồng/kg

5.000

16

Vàng đẳng khô

đồng/kg

20.000

17

Sa nhân tươi

đồng/kg

20.000

18

Sa nhân khô

đồng/kg

80.000

19

Quả sấu tươi

đồng/kg

5.000

20

Hạt ươi

đồng/kg

50.000

21

Chai cục

đồng/kg

10.000

22

Vỏ bời lời đỏ

đồng/kg

7.500

23

Vỏ bời lời xanh

đồng/kg

3.700

24

Đót cây

đồng/kg

15.000

25

Cây sặc

đồng/kg

300

26

Mây rắc

đồng/kg

5.000

III

Nước khoáng, nước thiên nhiên (bao gồm cả nước nóng thiên nhiên)

1

Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc dùng cho sản xuất nước tinh lọc, nước khoáng, các loại bia và nước giải khát

đồng/m3

180.000

2

Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên khai thác phục vụ các ngành sản xuất, dịch vụ (ngoài quy định tại khoản 1, mục III nêu trên)

 

 

 

- Nước mặt

đồng/m3

3.000

 

- Nước ngầm

đồng/m3

6.000

Ghi chú:

1. Đối với lâm sản, khoáng sản các loại phải được phép khai thác theo quy định hiện hành.

2. Cây phẩm chất A là cây thân thẳng, đẹp. Cây phẩm chất B là cây có khuyết tật nhưng vẫn có thể lợi dụng được từ 50 ÷ 70% thể tích cây, giá được tính bằng 60% cây phẩm chất A cùng loại cỡ tương ứng. Cây phẩm chất C là cây cong quẹo sâu bệnh, rỗng sam ruột, chỉ có thể sử dụng dưới 50% thể tích cây, giá được tính bằng 40% cây phẩm chất A cùng loại cỡ tương ứng.

3. Đối với gỗ hộp, gỗ xẻ khi tính thuế phải quy thành gỗ tròn bằng cách nhân với hệ số 1,6.

4. Bảng giá trên là giá tại thị trường đồng bằng. Giá ở các huyện miền núi điều chỉnh giảm bằng 0,9.

5. Đối với sản phẩm gỗ khai thác rừng trồng, rừng tự nhiên, gỗ tận dụng từ các vụ án, gỗ tịch thu phải được định giá thị trường của từng vụ việc theo quy định./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với lâm, khoáng sản, nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Phú Yên

  • Số hiệu: 29/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/09/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
  • Người ký: Phạm Đình Cự
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/09/2014
  • Ngày hết hiệu lực: 10/04/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản