Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2839/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 20 tháng 11 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THỰC THI HIỆP ĐỊNH HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 CỦA TỈNH TIỀN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 682/QĐ-TTg ngày 10/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015;

Căn cứ Thông tư số 24/2011/TT-BKHCN ngày 30/9/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ theo Tờ trình số 63/TTr-SKH&CN ngày 27/9/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động triển khai thực hiện Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các hội, hiệp hội có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Minh Điều

 

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG

TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN THỰC THI HIỆP ĐỊNH HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 CỦA TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2839 /QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại (the Agreement on Technical Barriers to Trade, sau đây gọi là Hiệp định TBT) giai đoạn 2011 - 2015 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 682/QĐ-TTg ngày 10/5/2011. Để triển khai thực hiện Đề án này Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang xây dựng Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 (sau đây gọi là Đề án TBT) của tỉnh Tiền Giang với các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Góp phần thực hiện các chính sách phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ quyền lợi chính đáng của người tiêu dùng;

2. Nâng cao năng lực của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh trong việc thực thi các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Hiệp định TBT của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), đồng thời bảo vệ quyền hợp pháp và lợi ích chính đáng của tỉnh Tiền Giang.

II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Hoàn thiện cơ sở pháp lý cho hoạt động về hàng rào kỹ thuật trong thương mại

Định kỳ rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh có liên quan đến hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và áp dụng hàng rào kỹ thuật trong thương mại cho phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật của cấp Trung ương và các cam kết quốc tế, đặc biệt là cam kết WTO.

2. Xây dựng các biện pháp kỹ thuật để triển khai áp dụng trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu bảo đảm sự phù hợp với quy định của hiệp định TBT và pháp luật Việt Nam

a) Nghiên cứu, đánh giá các biện pháp kỹ thuật của các nước thành viên WTO có khả năng ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp trong tỉnh, đưa ra chế độ cảnh báo và hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các biện pháp ứng phó.

b) Đề xuất ban hành và góp ý hoàn thiện các các tiêu chuẩn, quy chuẩn và biện pháp kỹ thuật trong thương mại để áp dụng nhằm ngăn ngừa sự xâm nhập của hàng hóa nhập khẩu kém chất lượng, bảo đảm an toàn cho người, động vật, thực vật, bảo vệ môi trường.

c) Xây dựng và áp dụng cơ chế kiểm soát chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường, đặc biệt là hàng hóa nhập khẩu, nhằm ngăn chặn sự thâm nhập và lưu thông trên thị trường hàng hóa nhập khẩu kém chất lượng, không phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, không bảo đảm an toàn vệ sinh và không rõ nguồn gốc, xuất xứ.

d) Tham gia vào hệ thống cảnh báo nhanh về chất lượng, về nguy cơ mất an toàn của hàng hóa sản xuất trong nước và nhập khẩu nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho các cơ quan quản lý, người sản xuất và người tiêu dùng.

3. Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các biện pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và thúc đẩy xuất khẩu, nhập khẩu

a) Rà soát các hình thức hỗ trợ doanh nghiệp đang được thực hiện; nghiên cứu sửa đổi, bổ sung, phổ biến và triển khai các hình thức hỗ trợ mới giúp doanh nghiệp trong tỉnh vượt qua rào cản kỹ thuật phù hợp với thông lệ quốc tế và các quy định của WTO.

b) Phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức các kênh tham vấn cho doanh nghiệp về các biện pháp kỹ thuật được xây dựng mới hoặc sửa đổi, bổ sung ở trong nước cũng như ở nước ngoài.

c) Xây dựng và thường xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình đánh giá sự phù hợp và các văn bản quy phạm pháp luật về kỹ thuật trong và ngoài nước phục vụ giải đáp cho doanh nghiệp về hàng rào kỹ thuật của các thị trường; giải pháp đáp ứng yêu cầu của thị trường, vượt qua hàng rào kỹ thuật cho doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa chủ lực của tỉnh.

d) Phát triển dịch vụ tư vấn xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đánh giá sự phù hợp; áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến; thử nghiệm, đo lường, đánh giá, thẩm định, giám sát chất lượng và môi trường.

đ) Triển khai các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp thông qua các chương trình, dự án hỗ trợ doanh nghiệp thúc đẩy năng suất chất lượng, phát triển tài sản trí tuệ, đổi mới công nghệ, tiết kiệm năng lượng, xúc tiến thương mại, quảng bá thương hiệu đã được phê duyệt; chú trọng các doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm hàng hóa có lợi thế cạnh tranh.

4. Tăng cường năng lực của các cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức kỹ thuật trong xây dựng và triển khai các biện pháp kỹ thuật trong thương mại

a) Tổ chức đào tạo, tập huấn kỹ năng xây dựng văn bản pháp luật, cập nhật kiến thức về pháp luật, thương mại và TBT cho cơ quan, tổ chức và chuyên gia trong tỉnh tham gia xây dựng và thực thi chính sách, pháp luật liên quan đến TBT.

b) Tăng cường năng lực kỹ thuật cho các tổ chức đánh giá sự phù hợp trên địa bàn tỉnh nhằm phục vụ hoạt động quản lý nhà nước, thực hiện có hiệu quả các quy định về TBT.

5. Duy trì và nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của Văn phòng TBT Tiền Giang và cán bộ phụ trách TBT tại các sở có liên quan

a) Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, thương mại, quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học và kiến thức, kỹ năng chuyên môn về TBT; duy trì và phát huy năng lực của cán bộ phụ trách TBT tại các sở có liên quan.

b) Tăng cường sự phối hợp giữa Văn phòng TBT Tiền Giang với các cán bộ phụ trách TBT tại các sở và các cơ quan, tổ chức có liên quan để trao đổi thông tin và thực thi tốt các nhiệm vụ được phân công.

c) Phối hợp với các doanh nghiệp, hiệp hội, hội doanh nghiệp và các tổ chức khác điều tra nắm bắt nhu cầu của các doanh nghiệp nhằm đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, cung cấp thông tin, tư vấn về TBT, giúp các doanh nghiệp nâng cao khả năng tiếp cận thị trường và năng lực cạnh tranh.

d) Khai thác và sử dụng thông tin về TBT nhằm hỗ trợ hoạt động xúc tiến đầu tư và thương mại thông qua chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh.

đ) Trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật cho Văn Phòng TBT Tiền Giang và đầu mối TBT tại các sở đảm bảo thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ thuộc Đề án TBT giai đoạn 2011 - 2015.

6. Nâng cao hiệu quả của hoạt động phổ biến, tuyên truyền về vai trò và ảnh hưởng của hàng rào kỹ thuật trong thương mại đối với sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng sản phẩm, hàng hóa

a) Tăng cường thông tin tuyên truyền về hàng rào kỹ thuật trong thương mại thông qua các loại phương tiện truyền thông.

b) Xây dựng và hoàn thiện cổng thông tin, trang thông tin điện tử về TBT của tỉnh đáp ứng yêu cầu quản lý và nhu cầu thông tin của doanh nghiệp, người tiêu dùng.

c) Tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn tuyên truyền, phổ biến, quảng bá kiến thức về TBT đến các cơ quan, doanh nghiệp và người tiêu dùng.

III. TIẾN ĐỘ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Chương trình hành động này được thực hiện từ năm 2012 đến 2015 với tiến độ cụ thể nêu tại phần Phụ lục Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015 của tỉnh Tiền Giang.

2. Hàng năm, vào thời điểm lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước; căn cứ vào các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình hành động này Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương và các sở, ngành, địa phương có liên quan lập kế hoạch, dự toán kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện các nhiệm vụ, tổng hợp chung vào dự toán của sở, ngành, địa phương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đồng thời gửi Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính tổng hợp và phối hợp thực hiện.

Kinh phí thực hiện Chương trình được sử dụng từ nguồn ngân sách tỉnh và nguồn sự nghiệp ngành. Các nội dung chi thực hiện nhiệm vụ được quy định tại Thông tư số 25/2011/TT-BKHCN ngày 30/9/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về nội dung chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ

a) Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan quản lý Chương trình hành động triển khai Đề án TBT của tỉnh, tham mưu và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức thực hiện Chương trình hành động này; hướng dẫn, đôn đốc các sở, ngành, địa phương có liên quan xây dựng kế hoạch của mỗi sở, ngành, địa phương trên cơ sở phân công trách nhiệm tại Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động này.

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là Cơ quan thường trực giúp Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện Chương trình hành động triển khai Đề án TBT.

b) Hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình hành động này; tổng hợp tình hình thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình hành động của các sở, ngành, địa phương, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Tài chính ban hành quy định về nội dung và định mức chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình hành động triển khai Đề án TBT giai đoạn 2011 – 2015 được quy định tại Thông tư số 25/2011/TT-BKHCN.

2. Trách nhiệm của Sở Công Thương

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo phân công tại Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động triển khai Đề án TBT.

b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện nhiệm vụ quy định tại Mục IV.1.b và các nhiệm vụ khác có liên quan thuộc Chương trình hành động này.

3. Trách nhiệm của Sở Tài chính

a) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện nhiệm vụ quy định tại Mục IV.1.c.

b) Trên cơ sở dự toán của các sở, ngành, địa phương; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí bảo đảm Chương trình hành động triển khai Đề án TBT giai đoạn 2011 - 1015 thực thi theo đúng mục tiêu và nhiệm vụ đề ra.

4. Trách nhiệm của Cơ quan thường trực (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)

a) Phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình hành động triển khai Đề án TBT theo chỉ đạo của Sở Khoa học và Công nghệ; tổng hợp kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của các sở, ngành; tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến về Chương trình hành động triển khai Đề án TBT.

b) Lập kế hoạch và dự toán kinh phí chi thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình hành động triển khai Đề án TBT do Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì thực hiện; chi cho các hoạt động chung của Chương trình hành động triển khai Đề án TBT.

c) Tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất khi cần thiết để nắm tình hình thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình hành động triển khai Đề án TBT của sở, ngành, địa phương; báo cáo và đề xuất với Sở Khoa học và Công nghệ xử lý các vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hiện Chương trình hành động triển khai Đề án TBT.

d) Tổ chức sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình hành động triển khai Đề án TBT.

đ) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng năm và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình hành động triển khai Đề án TBT của các sở, ngành, địa phương.

e) Lưu giữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu của Chương trình hành động triển khai Đề án TBT theo quy định.

Cơ quan thường trực được bảo đảm các điều kiện về kinh phí, phương tiện làm việc và các chế độ khác theo quy định hiện hành.

5. Trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương

a) Các sở, ngành liên quan, địa phương xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình hành động triển khai Đề án TBT giai đoạn 2011 - 2015; kế hoạch hàng năm thực hiện Chương trình hành động triển khai Đề án TBT trong phạm vi quản lý của sở, ngành, địa phương gửi Sở Khoa học và Công nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) tổng hợp chung.

b) Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình hành động triển khai Đề án TBT trong phạm vi quản lý của sở, ngành, địa phương; phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Công Thương trong quá trình triển khai các nhiệm vụ của Chương trình hành động triển khai Đề án TBT.

c) Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình hành động triển khai Đề án TBT do cơ quan, tổ chức thuộc sở, ngành, địa phương chủ trì thực hiện.

d) Báo cáo tình hình thực hiện Chương trình hành động triển khai Đề án TBT gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

6. Các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành, địa phương thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình hành động này.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề khó khăn, vướng mắc hoặc chưa phù hợp thì các sở, ngành, địa phương phản ánh bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn hoặc để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN THỰC THI HIỆP ĐỊNH HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 CỦA TỈNH TIỀN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 2839/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Tiền Giang)

Số TT

Nhiệm vụ

Kết quả

Thời gian thực hiện

Đơn vị

Ghi chú

Chủ trì

Phối hợp

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Hoàn thiện cơ sở pháp lý cho hoạt động về hàng rào kỹ thuật trong thương mại

1.1

Rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh có liên quan đến tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và TBT

- Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất sửa đổi, bổ sung

2013

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Tư pháp và các sở, ngành có liên quan

 

2

Xây dựng các biện pháp kỹ thuật để triển khai áp dụng trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu bảo đảm sự phù hợp với quy định của Hiệp định TBT và pháp luật Việt Nam

2.1

Nghiên cứu, đánh giá các biện pháp kỹ thuật của các nước thành viên WTO có khả năng ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp (DN) trong tỉnh, đưa ra chế độ cảnh báo và hỗ trợ DN triển khai biện pháp ứng phó

- Các thông tin cảnh báo sớm và kế hoạch hỗ trợ DN hạn chế tác động của rào cản kỹ thuật

Thường xuyên 2012 - 2015

Sở Công Thương

Các sở, ngành, địa phương; các hội, hiệp hội DN có liên quan

 

2.2

Đề xuất ban hành và góp ý hoàn thiện các các tiêu chuẩn, quy chuẩn và biện pháp kỹ thuật trong thương mại để áp dụng nhằm ngăn ngừa sự xâm nhập của hàng hóa nhập khẩu kém chất lượng.

- Các văn bản góp ý hoặc đề xuất ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn, biện pháp kỹ thuật

Hàng năm 2012 - 2015

Sở Công Thương

Các sở, ngành có liên quan

 

2.3

Tổ chức kiểm tra, kiểm soát hàng hóa lưu thông trên thị trường, ngăn chặn hàng hóa nhập khẩu không phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, không rõ nguồn gốc, xuất xứ

- Kế hoạch kiểm tra, kiểm soát hàng hóa lưu thông hàng năm

Thường xuyên 2012 - 2015

Sở Công Thương

Các sở, ngành, địa phương; các hội, hiệp hội DN có liên quan

 

2.4

Tham gia hệ thống cảnh báo nhanh về chất lượng, về nguy cơ mất an toàn của hàng hóa sản xuất trong nước và nhập khẩu

- Các thông tin về sản phẩm hàng hóa mất an toàn

2012 - 2015

Sở Công Thương

Các sở, ngành, địa phương; các hội, hiệp hội DN có liên quan

 

3

Hỗ trợ DN áp dụng các biện pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và thúc đẩy xuất khẩu, nhập khẩu

3.1

Rà soát các hình thức hỗ trợ DN đang được thực hiện; nghiên cứu sửa đổi, bổ sung hoặc triển khai các hình thức hỗ trợ mới nhằm giúp DN trong tỉnh vượt qua rào cản kỹ thuật

- Kế hoạch sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất biện pháp hỗ trợ mới thích hợp cho DN.

2013

Sở Công Thương

Các sở, ngành, địa phương; các hội, hội hiệp DN có liên quan

 

3.2

Tổ chức các kênh tham vấn cho DN tỉnh về các biện pháp kỹ thuật trong nước và nước ngoài; các lớp đào tạo, tập huấn cho DN các kiến thức mới về TBT, các công cụ thương mại của quốc tế, kỹ năng tra cứu thông tin, ...

- Các hội nghị/ hội thảo tham vấn;

- Các lớp tập huấn phổ biến kiến thức.

2012 - 2015

Sở Công Thương; Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ngành, địa phương; các hội, hiệp hội DN có liên quan

 

3.3

Xây dựng và thường xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình đánh giá sự phù hợp và các văn bản quy phạm pháp luật về kỹ thuật trong và ngoài nước

- Cơ sở dữ liệu về TBT trong và ngoài nước.

2012 - 2015

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ngành, địa phương; các hội, hiệp hội DN có liên quan

 

3.4

Phát triển dịch vụ tư vấn xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đánh giá sự phù hợp

Quy hoạch, đào tạo, tăng cường năng lực đối với các tổ chức trong tỉnh; Xem xét năng lực đối với tổ chức ngoài tỉnh;

2012 - 2015

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ngành có liên quan

 

3.5

Triển khai hoạt động hỗ trợ DN thông qua các chương trình, dự án thúc đẩy năng suất chất lượng, phát triển tài sản trí tuệ, đổi mới công nghệ, tiết kiệm năng lượng, xúc tiến thương mại... đã được phê duyệt

- Các hoạt động hỗ trợ thuộc các chương trình, dự án đã được phê duyệt

2012 - 2015

Sở Công Thương, Sở Khoa học và CN

Các sở, ngành, địa phương; các hội, hiệp hội DN có liên quan

 

4

Tăng cường năng lực của các cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức kỹ thuật trong xây dựng và triển khai các biện pháp kỹ thuật trong thương mại

4.1

Tổ chức đào tạo, tập huấn kỹ năng xây dựng văn bản pháp luật, cập nhật kiến thức về pháp luật, thương mại và TBT

1 - 2 lớp đào tạo, tập huấn/năm

2012 - 2015

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ngành, địa phương; các hội, hiệp hội DN và các tổ chức, cá nhân liên quan

 

4.2

Đề xuất quy hoạch các phòng thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tỉnh phù hợp với chuẩn mực quốc tế

- Quyết định của UBND tỉnh.

2012 - 2015

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ngành, hội, hiệp hội DN và các đơn vị có liên quan

 

5

Duy trì và nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của Văn phòng TBT Tiền Giang và cán bộ phụ trách phụ trách TBT tại các sở có liên quan

5.1

Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ phụ trách TBT trong tỉnh; duy trì và phát huy năng lực của cán bộ phụ trách TBT tại các sở có liên quan.

- Kế hoạch đào tạo, tập huấn hang năm.

- Quyết định phân công cán bộ phụ trách TBT của các sở có liên quan.

2012 - 2015

Sở Khoa học và CN; Các sở có liên quan

-

 

5.2

Tăng cường sự phối hợp giữa Văn phòng TBT Tiền Giang với các cán bộ phụ trách TBT tại các sở và các cơ quan, tổ chức có liên quan

- Thông tin trao đổi về các vấn đề TBT giữa các đơn vị trong tỉnh

2012 - 2015

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ngành; các cơ quan và tổ chức có liên quan

 

5.3

Tổ chức điều tra nhu cầu của các doanh nghiệp nhằm đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, cung cấp thông tin, tư vấn về TBT

- Báo cáo kết quả khảo sát nhu cầu DN.

2012 - 2015

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ngành, địa phương; các hội, hiệp hội DN có liên quan

 

5.4

Khai thác và sử dụng thông tin về TBT nhằm hỗ trợ hoạt động xúc tiến đầu tư và thương mại thông qua chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh

Cung cấp thông tin TBT liên quan đến lĩnh vực đầu tư để hỗ trợ hoạt động xúc tiến đầu tư.

2012 - 2015

Sở Khoa học  và Công nghệ

Các cơ quan xúc tiến đầu tư, các hội, hiệp hội DN

 

5.5

Trang bị đầy đủ cơ sở vật chất kỹ thuật cho Văn Phòng TBT Tiền Giang và đầu mối TBT tại các sở

- Bổ sung các thiết bị văn phòng, kết nối internet, trang thông tin điện tử, phương tiện và công cụ hỗ trợ khác

2012 - 2015

Sở Khoa học và Công nghệ và các sở có liên quan

-

 

6

Nâng cao hiệu quả của hoạt động phổ biến, tuyên truyền về vai trò và ảnh hưởng của hàng rào kỹ thuật trong thương mại đối với sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng sản phẩm, hàng hóa

6.1

Tăng cường thông tin tuyên truyền về hàng rào kỹ thuật trong thương mại thông qua các loại phương tiện truyền thông.

- Các bài viết trên báo, đài;

- Bản tin TBT.

2012

Sở Khoa học và Công nghệ

Các đơn vị truyền thông và các sở, ngành có liên quan

 

6.2

Nâng cấp trang thông tin điện tử TBT của tỉnh; hoàn thiện cổng thông tin, trang thông tin điện tử về TBT của tỉnh đáp ứng yêu cầu quản lý và nhu cầu thông tin của doanh nghiệp, người tiêu dùng.

- Nâng cấp website và cập nhật thông tin đầy đủ, kịp thời

 

Sở Khoa học và Công nghệ

Các tổ chức và cá nhân có liên quan

 

6.3

Tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn tuyên truyền, phổ biến kiến thức về TBT đến các cơ quan, doanh nghiệp và người tiêu dùng.

- Kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo tuyên truyền hàng năm

2012 - 2015

Sở Khoa học và Công nghệ

Các tổ chức và cá nhân có liên quan

Kết hợp với 3.2

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2839/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Tiền Giang

  • Số hiệu: 2839/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/11/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Người ký: Dương Minh Điều
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/11/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản