Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 2820/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 11 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/QĐ-TTG NGÀY 02 THÁNG 01 NĂM 2025 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 3103/QĐ-BTC NGÀY 05 THÁNG 9 NĂM 2025 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017 được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Dữ liệu số 60/2024/QH15 ngày 30 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024, được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 20/2023/QH15 ngày 22 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024, được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu thầu, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Hải quan, Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Luật An ninh mạng số 24/2018/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin số 104/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng số 86/2015/QH13 ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ Ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia được sửa đổi, bổ sung cập nhật một số điều tại Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030";
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 02 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án xây dựng và quản lý Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 98/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 66.2/2025/NQ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ Quy định xử lý khó khăn, vướng mắc về việc điều chỉnh quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp trong thời gian chưa ban hành Luật Quy hoạch (sửa đổi);
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050: Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Quyết định số 790/QĐ-TTg ngày 03 tháng 8 năm 2024 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Dương; Quyết định số 1711/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2024 phê duyệt Quy hoạch Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 3103/QĐ-BTC ngày 05 tháng 9 năm 2025 của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch tổng thể triển khai Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 02 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng và quản lý Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 01/2025/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2021-2026;
Căn cứ Kế hoạch số 4354/KH-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc triển khai Kế hoạch hành động số 459-KHHĐ/TU ngày 21 tháng 5 năm 2025 của Thành ủy Thành phố về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 11033/STC-CSTH ngày 29 tháng 10 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 02 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 3103/QĐ-BTC ngày 05 tháng 9 năm 2025 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, đặc khu và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/QĐ-TTG NGÀY 02 THÁNG 01 NĂM 2025 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 3103/QĐ-BTC NGÀY 05 THÁNG 9 NĂM 2025 CỦA BỘ TÀI CHÍNH VỀ ĐỀ ÁN XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 2820/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Quán triệt, triển khai có hiệu quả Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 02 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch tổng thể ban hành kèm Quyết định số 3103/QĐ-BTC ngày 05 tháng 9 năm 2025 của Bộ Tài chính, nhằm xây dựng Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quy hoạch của Thành phố Hồ Chí Minh thống nhất, hiện đại, liên thông với hệ thống quốc gia.
- Hình thành cơ sở dữ liệu số về quy hoạch phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng dịch vụ công, minh bạch hóa thông tin quy hoạch.
- Đảm bảo khai thác, sử dụng hiệu quả dữ liệu quy hoạch trong quản lý nhà nước, phát triển đô thị, đầu tư công, phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng – an ninh.
2. Yêu cầu
- Bám sát mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 02 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch tổng thể ban hành kèm Quyết định số 3103/QĐ-BTC ngày 05 tháng 9 năm 2025 của Bộ Tài chính.
- Phân công trách nhiệm cụ thể, rõ ràng cho từng sở, ngành, phường, xã, đặc khu, đảm bảo tiến độ và chất lượng.
- Hệ thống dữ liệu quy hoạch của Thành phố phải đảm bảo đồng bộ, kết nối, an toàn thông tin, tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia và khung Chính phủ số.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin
- Xây dựng, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin của Thành phố đáp ứng an toàn hệ thống thông tin đảm bảo phù hợp với cấp độ theo quy định.
- Đầu tư trang thiết bị, máy chủ, hệ thống lưu trữ, công cụ khai thác dữ liệu; nghiên cứu xây dựng trung tâm dữ liệu dự phòng.
2. Xây dựng phần mềm và cơ sở dữ liệu quy hoạch
- Phối hợp xây dựng phần mềm ứng dụng quản lý, khai thác, chia sẻ dữ liệu quy hoạch.
- Phối hợp thu thập, biên tập, số hóa và chuẩn hóa cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch các cấp (quốc gia, vùng, tỉnh/thành phố, phường/xã, chuyên ngành) theo chuẩn GIS.
- Phối hợp cập nhật thường xuyên, đảm bảo đồng bộ với Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia.
3. Hoàn thiện thể chế, quy chế phối hợp
- Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến quy hoạch.
- Ban hành quy chế phối hợp giữa các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân phường, xã và đặc khu trong việc cập nhật, khai thác và chia sẻ dữ liệu cho phù hợp với mô hình chính quyền 02 cấp hiện nay.
- Cơ chế giám sát, nhằm đảm bảo tích hợp dữ liệu quy hoạch một cách an toàn, hiệu quả và khả thi (thành lập Ban Chỉ đạo hoặc Tổ Công tác liên sở).
4. Đào tạo, tập huấn và truyền thông
- Tổ chức tập huấn về công nghệ thông tin, GIS, an toàn thông tin, quản lý dữ liệu cho cán bộ các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân phường, xã, đặc khu.
- Phổ biến, tuyên truyền về dữ liệu quy hoạch đến người dân và doanh nghiệp.
5. Quản lý, vận hành, khai thác và bảo mật
- Tổ chức quản lý, vận hành Hệ thống cơ sở dữ liệu quy hoạch của Thành phố 24/7.
- Lập kế hoạch sao lưu, phục hồi dữ liệu và tổ chức diễn tập phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố hàng năm.
- Đảm bảo an toàn thông tin mạng, an ninh mạng theo hướng dẫn của Bộ Công an và Bộ Khoa học và Công nghệ.
6. Kinh phí thực hiện
- Ngân sách địa phương: chi cho lập - vận hành hệ thống, thuê/mua hạ tầng công nghệ thông tin, bảo trì dữ liệu, đào tạo cán bộ.
- Hỗ trợ từ ngân sách Trung ương: Đề xuất hỗ trợ một phần cho các nhiệm vụ mang tính liên vùng hoặc cần đồng bộ với hệ thống quốc gia.
- Xã hội hóa/đối tác đầu tư công - tư: Huy động các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin cung cấp hạ tầng, dịch vụ số, bảo trì theo hợp đồng dịch vụ công nghệ thông tin; đồng thời kết hợp huy động các nguồn tài trợ, viện trợ hợp pháp khác.
Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định khác có liên quan.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
Lộ trình chung cho việc chuyển đổi, tích hợp dữ liệu hiện có:
1. Hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin và phần mềm quản lý dữ liệu quy hoạch Thành phố, tùy điều kiện có thể tiến tới thí điểm (2025 - 2026).
2. Thu thập, số hóa, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu quy hoạch Thành phố và tích hợp vào Hệ thống quốc gia (2025 - 2030).
3. Tùy điều kiện, mở rộng và tiến tới vận hành, khai thác và kết nối dữ liệu quy hoạch Thành phố với Trung tâm dữ liệu quốc gia (2026 trở đi).
4. Rà soát, cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực quy hoạch, đảm bảo cung cấp dịch vụ công trực tuyến (2027 - 2030).
5. Đào tạo nhân lực, nâng cao nhận thức cộng đồng, huy động doanh nghiệp tham gia (xuyên suốt 2025 - 2035).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài chính (cơ quan chủ trì)
- Chủ trì xây dựng, tổ chức thực hiện, theo dõi, đôn đốc thực hiện Kế hoạch.
- Trên cơ sở văn bản đề xuất kinh phí của các Sở, ban, ngành chuyên môn, Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định, tổng hợp nhu cầu kinh phí, cân đối để báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố trình Hội đồng nhân dân Thành phố thông qua việc bố trí dự toán cho các đơn vị để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố báo cáo Chính phủ và Bộ Tài chính.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng và trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt Kế hoạch sao lưu, phục hồi dữ liệu và ứng phó sự cố hằng năm; trong đó quy định cụ thể chu kỳ sao lưu, địa điểm lưu trữ dự phòng, quy trình phục hồi dữ liệu, chế độ kiểm tra định kỳ và tổ chức diễn tập phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố tối thiểu một lần/năm.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch - Kiến trúc và Sở Nông nghiệp và Môi trường hướng dẫn các đơn vị cập nhật, tích hợp cơ sở dữ liệu lên hệ thống nhằm đảm bảo sự đồng bộ, tích hợp đa ngành, kết hợp quy hoạch đô thị, giao thông, cấp thoát nước, năng lượng và hạ tầng số để tránh chồng chéo; đồng thời tổng hợp tình hình triển khai, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Tổng hợp, báo cáo kịp thời các trường hợp chậm tiến độ, không gửi dữ liệu, gửi dữ liệu không đúng quy định hoặc sai lệch; đề xuất biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật. Tùy tính chất, mức độ có thể nghiên cứu, đề xuất tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức thành lập Ban chỉ đạo hoặc Tổ công tác liên ngành để đảm bảo tích hợp dữ liệu một cách an toàn, hiệu quả.
2. Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan tổ chức đào tạo, tập huấn và tuyên truyền nhằm trang bị kiến thức, nâng cao nhận thức và trách nhiệm cho cán bộ, chiến sĩ, công chức, viên chức.
3. Công An Thành phố, Bộ Tư lệnh Thành phố
Công an Thành phố chủ trì phối hợp với Bộ Tư lệnh Thành phố và các đơn vị có liên quan định kỳ kiểm tra, đánh giá an toàn hệ thống, trách nhiệm xử lý sự cố đường truyền tín hiệu kết nối.
4. Trung tâm Chuyển đổi số Thành phố
Trung tâm Chuyển đổi số Thành phố chủ trì, phối hợp với Công an Thành phố và các đơn vị có liên quan đảm bảo kết nối hạ tầng, an toàn thông tin, an ninh mạng; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch bảo trì, nâng cấp, cập nhật công nghệ.
5. Các sở ngành liên quan, Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố
- Phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan thu thập, biên tập, chuẩn hóa dữ liệu quy hoạch thuộc phạm vi quản lý.
- Cung cấp, kết nối, chia sẻ dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý.
- Phối hợp thu thập, biên tập, chuẩn hóa dữ liệu quy hoạch.
- Cập nhật, tích hợp cơ sở dữ liệu thường xuyên vào Hệ thống theo đúng quy chuẩn.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hằng quý về tiến độ cập nhật dữ liệu gửi Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.
6. Ủy ban nhân dân phường, xã, đặc khu
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thu thập, số hóa dữ liệu quy hoạch cấp phường, xã, đặc khu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kiểm tra, xác minh tính chính xác của dữ liệu trước khi gửi về cấp trên.
- Thường xuyên cập nhật, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác, kịp thời.
- Chịu trách nhiệm về nội dung thông tin do Ủy ban nhân dân phường, xã, đặc khu cung cấp và thực hiện trách nhiệm giải trình trước Ủy ban nhân dân Thành phố trong việc cung cấp dữ liệu nêu trên khi để xảy ra tình trạng chậm trễ, không cung cấp hoặc cung cấp dữ liệu sai lệch hoặc không có văn bản thông báo nguyên nhân không cung cấp.
7. Cơ chế phối hợp và trách nhiệm giải trình
- Các cơ quan, đơn vị được phân công nhiệm vụ có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc theo đúng tiến độ, chất lượng.
- Trường hợp chậm trễ, không gửi dữ liệu hoặc gửi dữ liệu không đúng quy định, đơn vị chịu trách nhiệm giải trình trước Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Sở Tài chính định kỳ hằng quý tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố; đồng thời kiến nghị các biện pháp điều chỉnh, xử lý nhằm đảm bảo tiến độ, chất lượng triển khai Kế hoạch.
8. Phương án huy động kinh phí
- Lồng ghép vào kế hoạch đầu tư công trung hạn: ưu tiên bố trí vốn sự nghiệp và vốn đầu tư phát triển cho hạ tầng số, đào tạo, phần mềm, trang thiết bị.
- Sử dụng cơ chế thuê dịch vụ công nghệ thông tin: giảm chi phí đầu tư ban đầu, trả dần theo năm ngân sách.
- Đề xuất Bộ Tài chính hỗ trợ hướng dẫn định mức chi và cơ chế đặt hàng dịch vụ công nghệ thông tin; Xem xét hợp tác đầu tư công - tư cho hạ tầng lưu trữ, đường truyền số liệu lớn./.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, PHƯỜNG, XÃ, ĐẶC KHU
(Kèm theo Quyết định số 2820/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2025 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh)
| TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian dự kiến hoàn thành | Kết quả dự kiến | Nguồn kinh phí |
| I | Hoàn thiện thể chế, ban hành quy định, hướng dẫn yêu cầu kỹ thuật để xây dựng và triển khai Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch | |||||
| 1 | Phối hợp rà soát, sửa đổi Luật Quy hoạch và xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để tạo hành lang pháp lý cho hoạt động của Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch. | Sở Tài chính | Các sở, ngành, UBND xã, phường, đặc khu | Quý IV/2025 | Luật Quy hoạch, Quyết định của cấp có thẩm quyền | Chi thường xuyên hoặc nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có) |
| 2 | Phối hợp xây dựng nội dung quy định việc xây dựng, cập nhật, duy trì và khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch trong Nghị định hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Quy hoạch sửa đổi. | Sở Tài chính | Các sở, ngành, UBND xã, phường, đặc khu | Năm 2025 - 2026 | Nghị định | |
| 3 | Phối hợp góp ý Thông tư quy định yêu cầu về cấu trúc, kỹ thuật, giải pháp công nghệ và về thu thập, xử lý, chuẩn hóa dữ liệu, cập nhật, quản lý, vận hành, kết nối, cung cấp, chia sẻ và khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch (cơ sở dữ liệu về quy hoạch) của Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch. | Sở Tài chính | Các sở, ngành, UBND xã, phường, đặc khu | Năm 2025 - 2026 | Thông tư | |
| 4 | Tham gia rà soát, đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan đến quy hoạch dựa trên việc khai thác, tái sử dụng dữ liệu của Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch. | Các sở, ngành, UBND xã, phường, đặc khu | Sở Tài chính | Quý II/2027 | Báo cáo | |
| II | Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin đảm bảo triển khai Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch | |||||
| 1 | Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin, trang thiết bị tại Sở Tài chính để vận hành, khai thác và chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch đáp ứng an toàn hệ thống thông tin tối thiểu đạt cấp độ tương ứng | Trung tâm Chuyển đổi số Thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ngành, UBND xã, phường, đặc khu | Quý IV/2026 | Cổng thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch | Đầu tư công hoặc nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có) |
| Xây dựng hạ tầng kỹ thuật dự phòng phục vụ triển khai cơ sở dữ liệu quốc gia hoạt động song song, đảm bảo năng lực sao lưu dữ liệu và có khả năng phục hồi sau sự cố. | Trung tâm Chuyển đổi số Thành phố | |||||
| 2 | Đầu tư trang thiết bị hiện đại, công cụ tiện ích đảm bảo việc xây dựng, thu thập, cập nhật, xử lý, phân tích dữ liệu của Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch. | Sở Tài chính | Các sở, ngành, UBND xã, phường, đặc khu | Quý IV/2026 | Các thiết bị phần cứng, phần mềm ứng dụng | |
| 3 | Phối hợp xây dựng phần mềm của Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch đáp ứng yêu cầu về quản lý nhà nước về quy hoạch, phục vụ chỉ đạo điều hành của lãnh đạo các cấp và nhu cầu khai thác, chia sẻ thông tin quy hoạch của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định. | Trung tâm Chuyển đổi số Thành phố | Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ngành, UBND xã, phường, đặc khu | Quý IV/2026 | Phần mềm ứng dụng | |
| III | Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch | |||||
| 1 | Thu thập, biên tập, xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch (cơ sở dữ liệu về quy hoạch) quy hoạch tỉnh, trên nền tảng công nghệ ứng dụng hệ thống thông tin địa lý để cập nhật vào Hệ thống theo quy định. | Các sở, ngành, UBND xã, phường, đặc khu | Sở Tài chính | Quý IV/2026 | Cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch (cơ sở dữ liệu về quy hoạch) quy hoạch tỉnh | Đầu tư công hoặc nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có) |
| 2 | Thu thập, biên tập, xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch (cơ sở dữ liệu về quy hoạch) quy hoạch chung, quy hoạch phân khu trên nền tảng công nghệ ứng dụng hệ thống thông tin địa lý để cập nhật vào Hệ thống theo quy định. | Các sở, ngành, UBND xã, phường, đặc khu | Sở Tài chính | Quý IV/2026 | Cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch (cơ sở dữ liệu về quy hoạch) vùng, quy hoạch tỉnh | |
| 3 | Thu thập, biên tập, tạo lập các văn bản điện tử của cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch (cơ sở dữ liệu về quy hoạch) sử dụng đất cấp xã hoặc cấp phường đang có hiệu lực (chuyển tiếp) thuộc phạm vi quản lý của các địa phương theo quy định để cập nhật vào Hệ thống theo quy định. | UBND xã, phường, đặc khu | Các sở, ngành | Quý IV/2026 | Văn bản điện tử của hồ sơ quy hoạch đã được số hóa | |
| 4 | Đồng bộ hoá cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch (cơ sở dữ liệu về quy hoạch) đảm bảo thống nhất trên toàn quốc trên cơ sở chuẩn hóa trên nền tảng công nghệ ứng dụng hệ thống thông tin địa lý. | Sở Tài chính | Các sở, ngành, UBND xã, phường, đặc khu | Quý IV/2026 | Cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch (cơ sở dữ liệu về quy hoạch) đã được đồng bộ hóa | |
| 5 | Thu thập, biên tập, xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch (cơ sở dữ liệu về quy hoạch) sử dụng đất cấp xã hoặc cấp phường đang có hiệu lực (chuyển tiếp) thuộc phạm vi quản lý của các địa phương đã được chuẩn hóa trên nền tảng công nghệ ứng dụng hệ thống thông tin địa lý để cập nhật vào Hệ thống theo quy định. | UBND xã, phường, đặc khu | Các sở, ngành | Quý I/2030 | Cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch (cơ sở dữ liệu về quy hoạch) đã được chuẩn hóa | |
| 6 | Thu thập, biên tập, xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch (cơ sở dữ liệu về quy hoạch) còn lại đang có hiệu lực (bao gồm cả cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành) thuộc phạm vi quản lý của các sở, ngành, địa phương trên nền tảng công nghệ ứng dụng hệ thống thông tin địa lý để cập nhật vào Hệ thống theo quy định. | Các sở, ngành, UBND xã, phường, đặc khu | Sở Tài chính | Quý II/2030 | Cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch (cơ sở dữ liệu về quy hoạch) có tính chất kỹ thuật chuyên ngành | |
| IV | Quản lý, vận hành, khai thác, chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch | |||||
| 1 | Xây dựng và thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng đối với cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch khi kết nối, chia sẻ dữ liệu cho các cơ sở dữ liệu của sở, ngành, địa phương. | Công an Thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ngành, UBND xã, phường, đặc khu | Quý IV/2026 | Đảm bảo an toàn, an ninh và quản lý, duy trì, kết nối, chia sẻ, sử dụng và khai thác Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch | Đầu tư công hoặc nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có) |
| 2 | Quản lý, vận hành Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch đảm bảo hoạt động thông suốt, liên tục 24/7. | Sở Tài chính | Các sở, ngành, UBND xã, phường, đặc khu | Quý IV/2026 | ||
| Thực hiện sao lưu dữ liệu và đảm bảo có khả năng phục hồi hệ thống sau sự cố. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính | ||||
| 3 | Cập nhật, chia sẻ và đồng bộ dữ liệu về Trung tâm dữ liệu quốc gia theo đúng cơ chế phân cấp dữ liệu đảm bảo phù hợp với quy định về dữ liệu. | Sở Tài chính | Các sở, ngành, UBND xã, phường, đặc khu | Quý IV/2026 | Cơ sở dữ liệu được chia sẻ và đồng bộ dữ liệu về Trung tâm dữ liệu quốc gia theo đúng quy định. | |
| 4 | Bố trí nhân lực đảm bảo đủ năng lực để thực hiện nhiệm vụ xây dựng, thu thập, xử lý, đồng bộ dữ liệu, cập nhật Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch. Bố trí nhân lực đảm bảo đủ năng lực để quản lý, vận hành, kết nối, chia sẻ và khai thác Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch. | Các sở, ngành, UBND xã, phường, đặc khu Sở Tài chính | Sở Tài chính Các sở, ngành, UBND xã, phường, đặc khu | Năm 2026 | Đảm bảo đủ nhân lực có đủ năng lực quản lý, duy trì, kết nối, chia sẻ, sử dụng và khai thác Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch | |
| V | Đào tạo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ | |||||
| 1 | Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến khoa học dữ liệu, GIS, công nghệ thông tin, thu thập, xử lý, đồng bộ hóa dữ liệu, cập nhật, Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch. | Sở Khoa học và Công nghệ, Trung tâm Chuyển đổi số Thành phố | Sở Nội vụ, các sở, ngành, UBND xã, phường, đặc khu | Năm 2025-2030 | Khoá đào tạo, lớp tập huấn, các đoàn công tác học tập kinh nghiệm nhằm tăng cường năng lực người làm công tác quản lý quy hoạch thực hiện việc xây dựng, cập nhật, quản lý, vận hành, kết nối, chia sẻ và khai thác Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch | Chi thường xuyên hoặc nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có) |
| Quản lý, vận hành, quy hoạch, kết nối, chia sẻ và khai thác Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch. | Sở Tài chính | |||||
| 2 | Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức về an toàn thông tin mạng, an ninh mạng. | Sở Khoa học và Công nghệ, Công an Thành phố | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ngành, UBND xã, phường, đặc khu | Năm 2025-2030 | ||
| 3 | Học tập kinh nghiệm nước ngoài, tăng cường hợp tác với các nước và tổ chức quốc tế nhằm tiếp thu kinh nghiệm, nguồn lực, kỹ thuật để triển khai, thực hiện Đề án. | Sở Tài chính | Các sở, ngành, UBND xã, phường, đặc khu | Năm 2025-2030 | ||
| VI | Các nhiệm vụ khác | |||||
| 1 | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về xây dựng và quản lý Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch. | Sở Khoa học và Công nghệ, Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố | Các sở, ngành, UBND xã, phường, đặc khu | Hằng năm. |
|
|
| 2 | Tổng hợp kế hoạch thực hiện Đề án của các sở, ngành, UBND xã, phường, đặc khu. | Sở Tài chính | Các sở, ngành, UBND xã, phường, đặc khu | Hằng năm. |
|
|
| 3 | Tham mưu UBND Thành phố Báo cáo Bộ Tài chính tình hình thực hiện Đề án. | Sở Tài chính | Các sở, ngành, UBND xã, phường, đặc khu | Hằng năm. |
|
|
| 4 | Đề xuất UBND Thành phố điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ thực hiện Đề án. | Sở Tài chính | Các sở, ngành, UBND xã, phường, đặc khu | Khi có phát sinh. |
|
|
| 5 | Thực hiện trách nhiệm giải trình về việc cung cấp, cập nhật, chuẩn hóa dữ liệu. Trường hợp chậm tiến độ, không gửi dữ liệu, gửi dữ liệu không đúng quy định hoặc sai lệch, đơn vị chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Thành phố. | Các sở, ngành, UBND xã, phường, đặc khu | Sở Tài chính | Thường xuyên, định kỳ hằng quý báo cáo về Sở Tài chính | Dữ liệu được cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời; đơn vị chịu trách nhiệm giải trình trước Ủy ban nhân dân Thành phố trong trường hợp chậm trễ, không cung cấp hoặc cung cấp dữ liệu sai lệch |
|
- 1Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2025 thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg về Đề án xây dựng và quản lý Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch do Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Kế hoạch 090/KH-UBND năm 2025 thực hiện Quyết định 3103/QĐ-BTC về Kế hoạch tổng thể triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án xây dựng và quản lý hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3Kế hoạch 424/KH-UBND năm 2025 thực hiện Quyết định 3103/QĐ-BTC về kế hoạch tổng thể triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt đề án xây dựng và quản lý hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch trên địa bàn thành phố Huế
Quyết định 2820/QĐ-UBND năm 2025 về Kế hoạch triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg và Quyết định 3103/QĐ-BTC do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 2820/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/11/2025
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Lộc Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/11/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
